VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề kiểm tra học kì 2 Địa Lí 9 - Đề 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đảo nào sau đây khơng có nhiều dân sinh sống: (0,5 điểm)
A. Cái Bầu
B. Phú Quý
C. Bến Lạc
D. Phú Quốc
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển: (0,5 điểm)
A. 27/63
B. 28/63
C. 27/64
D. 28/64
Câu 3: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng
hợp các ngành kinh tế biển là: (0,5 điểm)
A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu
B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai
D. Các đảo trong vịnh Hạ Long
Câu 4: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của
vùng biển nước ta lần lượt là: (0,5 điểm)
A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Câu 5: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở? (0,5
điểm)
A. thềm lục địa Nam Bộ.
B. thềm lục địa Trung Bộ
C. vịnh Bắc Bộ
D. vịnh Thái Lan.
Câu 6: Tài nguyên thủy hải sản nước ta có: (0,5 điểm)
A. Hơn 1000 lồi cá, trên 100 lồi tơm.
B. Hơn 2000 lồi cá, trên 100 lồi tơm.
C. Hơn 100 lồi cá, trên 2000 lồi tơm.
D. Hơn 100 lồi cá, trên 1000 lồi tôm.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Bắc
Trung Bộ giáp biển?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2: Trình bày sự phát triển của ngành du lịch biển – đảo.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ
XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm
1999
2001
2002
Dầu thô khai thác
15,2
16,8
16,9
Dầu thô xuất khẩu
14,9
16,7
16,9
Xăng dầu nhập khẩu
7,4
8,8
10,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của
nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai
thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Đáp án và Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (0,5 điểm)
Trả lời: Đảo Bến Lạc là một đảo san hô thuộc cụm Loại Ta của quần đảo
Trường Sa. Đây là đảo đứng thứ ba về mặt diện tích trong quần đảo. Các đảo
có dân khá đơng là: Phú Quốc, Cái Bầu , Phú Quý, Lý Sơn, Cát Bà, Côn Đảo,..
Chọn: C.
Câu 2: (0,5 điểm)
Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ
Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài
theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc
Trung ương có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển
Đông.
Chọn: B.
Câu 3: (0,5 điểm)
Trả lời: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp
các ngành kinh tế biển là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
Chọn: B.
Câu 4: (0,5 điểm)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Trả lời: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của
vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc
quyền kinh tế.
Chọn: C.
Câu 5: (0,5 điểm)
Trả lời: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở thềm lục địa
phía Nam, chủ yếu trong các bể trầm tích: Bạch Hổ, Cửu Long, Hồng Ngọc,
Rồng,…
Chọn: A.
Câu 6: (0,5 điểm)
Trả lời: Nước ta có: Hơn 2000 lồi cá trong đó có 110 lồi có giá trị kinh tế,
trên 100 lồi tơm, một số lồi có giá trị xuất khẩu.
Chọn: B.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1:
Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 27, xác
định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau:
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
Câu 2:
* Điều kiện phát triển:
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng,
dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.
- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.
* Tình hình phát triển:
- Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá
và tạo nhiều sản phẩm du lịch.
* Phương hướng phát triển: Phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT
KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
1999 - 2002
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
b. Nhận xét
Trong thời kì 1999 - 2002
+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên
16,9 triệu tấn (năm 2002).
+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong
sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.
+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên
10,0 triệu tấn (năm 2002).
→ Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển
Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí