Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de kiem tra hoc ki 2 dia li 9 de 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.53 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đề kiểm tra học kì 2 Địa Lí 9 - Đề 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta là không phải đảo (quần
đảo) xa bờ: (điểm)
A. Bạch Long Vĩ
B. Trường Sa
C. Hồng Sa
D. Phú Quốc
Câu 2: Nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế giáp biển: (điểm)
A. 4/7

B. 5/7

C. 6/7

D. 7/7

Câu 3: Nghề làm muối phát triển nhất ở đâu? (điểm)
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sơng Cửu Long.
D. Tây Ngun.
Câu 4: Huyện đảo Hồng Sa thuộc tỉnh nào? (điểm)
A. Đà Nẵng.

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.


D. Khánh Hồ.

Câu 5: Nước ta có khoảng bao nhiêu cảng biển lớn nhỏ: (điểm)
A. 100 cảng biển

B. 110 cảng biển

C. 120 cảng biển

D. 130 cảng biển

Câu 6: Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không
phải là: (điểm)
A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.
C. Phịng chống ơ nhiễm biển.
D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực
Đồng bằng sơng Cửu Long giáp biển?
Câu 2: Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển.
Câu 3:. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ
XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thơ khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thơ xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8


10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của
nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành cơng nghiệp khai
thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Đáp án và Thang điểm
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (điểm)
Trả lời: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của
Việt Nam (567 km2), nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các
đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Các đảo
(quần đảo) xa bờ của Việt Nam là: Bạch Long Vĩ, Hoàng Sa, Trường Sa.
Chọn: D.
Câu 2: (điểm)
Trả lời: Nước ta có 6/7 vùng kinh tế giáp biển. Tây Nguyên là vùng duy nhất
không giáp biển.
Chọn: C.
Câu 3: (điểm)
Trả lời: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển
thuộc biển Nam Trung Bộ với một số tỉnh trọng điểm như Bình Thuận, Ninh
Thuận, Quảng Ngãi,… Do có nhiều điều kiện thuận lợi như: nước biển có độ
mặn cao, số giờ nắng cao.
Chọn: B.
Câu 4: (điểm)
Trả lời: Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà
Nẵng.
Chọn: A.
Câu 5: (điểm)


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Trả lời: Nước ta có khoảng 120 cảng biển lớn nhỏ. Cảng có cơng suất lớn nhất
là cảng Sài Gòn.
Chọn: C.
Câu 6: (điểm)
Trả lời: Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là bảo vệ rừng
ngập mặn hiện có, bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, phịng chống ơ nhiễm
biển, bảo vệ các rạn san hô và đánh giá, điều tra tiềm năng sinh vật tại các biển
sâu.
Chọn: D.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1:
Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 29, xác
định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Kể tên 4 trong số các tỉnh
giáp biển sau: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
* Điều kiện phát triển:
- Gần các tuyến đường biển quốc tế.
- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sơng có thể xây dựng cảng nước sâu.
* Tình hình phát triển:
- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có cơng suất lớn nhất là cảng Sài
Gịn).
- Giao thơng vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng
quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.
* Phương hướng phát triển:

- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.
- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và
Trung Bộ.
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
a. Vẽ biểu đồ:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THƠ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT
KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN
1999 - 2002

b. Nhận xét
Trong thời kì 1999 - 2002
+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên
16,9 triệu tấn (năm 2002).
+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong
sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.
+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên
10,0 triệu tấn (năm 2002).
→ Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×