Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Nâng cao sức cạnh tranh dịch vụ logistics của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.49 KB, 50 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Logistics là dịch vụ đóng vai trò rất quan trọng đối với khâu sản xuất
và kinh doanh của nhiều ngành nghề và cả nền kinh tế của một đất nước. Sự
phát triển dịch vụ logistics có ý nghĩa đảm bảo cho việc vận hành sản xuất,
kinh doanh các dịch vụ khác được đảm bảo về thời gian và chất lượng. Chính
vì vậy logistics được coi là tâm điểm của sự phát triển kinh tế, thương mại tại
nhiều nước. Đây là lĩnh vực “hái ra tiền” mà nhiều doanh nghiệp, tập đoàn
nhắm tới. Mặc dù đã rất phổ biến trên thế giới, tuy nhiên, tại Việt Nam đây lại
là một mảng thị trường khá là mới mẻ. Thống kê cho thấy, hiện nay dịch vụ
logistics của Việt Nam chiếm khoảng 15 - 20% GDP trong khi ở các nước
phát triển là 8 - 10%. Đây là một con số quá hấp dẫn đối với các doanh
nghiệp và đó cũng là lý do mà số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ
này ở Việt Nam ngày một lớn.
Công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long là công ty hoạt động trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ Logistics tại Việt Nam và các nước trên thế giới. Sau
gần 15 năm hoạt động công ty đã thu được những thành quả nhất định, có một
thị phần riêng cho mình và được khách hàng tín nhiệm. Nhưng hiện nay do số
doanh nghiệp tham gia vào thị trường này ngày càng nhiều nên công ty cũng
gặp phải những sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường. Vì vậy sau một thời
gian thực tập tại công ty em đã chọn đề tài "Nâng cao sức cạnh tranh dịch
vụ logistics của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long" làm đề tài chuyên đề
thực tập tốt nghiệp của mình. Lựa chọn đề tài này, em mong muốn được đóng
góp những ý kiến của mình nhằm nâng cao sức cạnh tranh dịch vụ logistics
của công ty giúp công ty phát triển hơn nữa.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh dịch vụ


logistics của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ logistics của công ty TNHH Tiếp vận
Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu: Sức cạnh tranh dịch vụ logistics của công ty
TNHH Tiếp vận Thăng Long giai đoạn 2006 – 2009
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích,
sử dụng các số liệu thực tế kết hợp với các lý luận
5. Kết cấu của chuyên đề:
Chuyên đề gồm ba phần chính:
Chương I: Tổng quan về công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
Chương II: Thực trạng sức cạnh tranh dịch vụ logistics của công ty
TNHH Tiếp vận Thăng Long
Chương III: Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh dịch vụ logistics của
công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
Do thời gian nghiên cứu, tìm tài liệu không dài và do kiến thức còn hạn
chế, nên chuyên đề không tránh khỏi còn những thiếu sót vì vậy em mong
nhận được những ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn đề tài này. Em xin gửi
lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trường, các các anh chị trong công ty
TNHH Tiếp Vận Thăng Long đã giúp em trong quá trình nghiên cứu tài liệu
và đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – TS Mai Thế Cường đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo để em hoàn thành chuyên đề thực tập này.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN
THĂNG LONG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.1.1. Quá trình hình thành

Công ty TNHH Tiếp Vận Thăng Long (tên giao dịch quốc tế là Dragon
Logistisc Co.,Ltd) viết tắt là DRACO được thành lập ngày 19 tháng 10 năm
1996 theo Giấy phép Đầu tư số 012023000070 do Ban Quản lý các khu công
nghiệp và chế xuất Hà Nội cấp.
Là liên doanh giữa các đối tác Nhật Bản (Sumitomo Corp., một trong
các tập đoàn thương mại hàng đầu trên thế giới và Suzyuo & Co.,Ltd chuyên
gia trong lĩnh vực vận chuyển có mạng lưới đại lý trên khắp toàn cầu) và các
đối tác Việt Nam (Công ty cổ phần Dịch vụ Vận tải Trung ương-VINAFCO và
Công ty điện tử Hà nội - HANEL- trực thuộc Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà
nội), DRACO phát huy được thế mạnh của các bên đối tác trong liên doanh để
hỗ trợ cho sự phát triển không ngừng của Công ty vì mục tiêu cung cấp một
cách hoàn hảo các dịch vụ giao nhận tại Việt Nam và quốc tế.
Công ty tiếp vận Thăng Long được thành lập với tổng số vốn đầu tư
9.290.000USD trong đó vốn pháp định là 4.000.000USD, vốn vay là
5.290.000USD. Trong đó:
• HANEL đóng góp 400.000USD chiếm 10% vốn pháp định của
Công ty.
• VINAFCO đóng góp 1.000.000 USD chiếm 25% vốn pháp định của
Công ty.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• SUZUYO đóng góp 1.240.000USD, chiếm 31% vốn pháp định của
Công ty.
• SUMITOMO đóng góp 1.360.000USD, chiếm 34% vốn pháp định
của Công ty.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty gồm có:
• Xây dựng, điều hành trung tâm tiếp vận/ kho ngoại quan
• Điều hành & cung cấp dịch vụ kho bãi container

• Dịch vụ vận tải nội địa bao gồm: vận chuyển bằng đường
bộ, đường sắt, đường không, đường biển, đường thuỷ, vận chuyển hàng
container, hàng siêu trường, siêu trọng
• Dịch vụ giao nhận vận chuyển quốc tế đa phương thức (kho tới kho),
bao gồm hoạt động đại lý giao nhận
• Vận chuyển, xếp dỡ và lắp đặt máy móc, thiết bị
• Dịch vụ khai thuê Hải quan, tư vấn xuất nhập khẩu, thủ tục đầu tư
nước ngoài
• Dịch vụ giao nhận kịp thời, quản lý kho hàng
• Dịch vụ gom hàng
• Dịch vụ vận chuyển văn phòng, chuyển nhà
1.1.3. Sự phát triển của công ty
Sau hơn 10 năm hoạt động tại Việt Nam, Công ty đã thu được những
thành quả nhất định trong hoạt động kinh doanh.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(+) Doanh thu của Công ty liên tục tăng trưởng hàng năm. Năm 1999
Công ty đã bắt đầu có lãi và tiếp tục có lãi trong những năm tiếp theo.
(+) Tổng số lao động hiện tại của Công ty hơn 450 người.
(+) Năm 1997 trở thành thành viên liên kết của VIFFAS.
(+) Năm 1998 trở thành thành viên của FIATA.
(+) Năm 1999 trở thành thành viên của IATA và thành viên chính thức
của VIFFAS.
Công ty có đội xe với trên 200 xe tải, xe hạng nặng, xe chuyên dùng và
các thiết bị xếp dỡ hiện đại. Đội ngũ nhân viên trên 500 người với trên 200
nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên. Công ty đã đi vào sử dụng Trung
tâm Tiếp vận Thăng Long tại Hà Nội với tổng diện tích 50.000 m2, trong đó
có kho hàng hiện đại rộng 15.000 m2, Kho ngoại quan rộng 5.040 m2 và Bãi
Công-te-nơ rộng 15.000 m2. Công ty cũng đã đi vào sử dụng Trung tâm tiếp

vận Thăng Long tại Đồng Nai với tổng diện tích trên 20.000m2 trong tháng 7
năm 2007.
Văn phòng Chi cục Hải quan khu công nghiệp Bắc Thăng Long được
thành lập trong khu vực Trung tâm tiếp vận Thăng Long, trong đó có địa điểm
làm thủ tục Hải quan ngoài cửa khẩu với diện tích trên 2.000m2 đã tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thông quan hàng hoá ra vào khu công nghiệp.
Hiện tại, ngoài trụ sở chính của Công ty đặt tại Lô E - 4A Khu công
nghiệp Thăng Long - Đông Anh - Hà Nội, Công ty có các chi nhánh tại Hải
Phòng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai và các văn phòng đại diện tại 33C Cát
Linh-Hà Nội, cảng Cái Lân-tỉnh Quảng Ninh và TP Đà Nẵng. Thêm vào đó,
bằng việc phối hợp chặt chẽ với tập đoàn Sumitomo và các Công ty con của
nó là mạng lưới Sumisho Global Logistics và Công ty Suzuyo với các đại lý
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chỉ định UPS, DRACO có thể cung cấp cho các khách hàng dịch vụ giao
nhận, vận chuyển trên khắp toàn cầu.
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ các phòng ban
1.2.1. Cơ cấu bộ máy
Sơ đồ tổ chức ( Hình 1.1)
Công ty áp dụng mô hình quản lý trực tuyến – chức năng, các quyết
định được đưa từ trên xuống. Đặc điểm của mô hình này là ở các bộ phận
lãnh đạo cấp trên và một số cấp trung gian, có những người lãnh đạo là các
chuyên gia trên từng lĩnh vực, các bộ phận điều hành, các nhân viên chỉ có
một người lãnh đạo trực tiếp. Mô hình này có ưu điểm là gắn việc sử dụng
chuyên gia ở các bộ phận chức năng với hệ thống trực tuyến vẫn giữ được
tính thống nhất và quản trị ở một mức nhất định. Nhưng nó có nhược điểm là
chi phí kinh doanh quá lớn, đòi hỏi hệ thống thông tin nội bộ tốt, linh hoạt
nếu muốn hiệu quả trong hoạt động quản trị và hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Phòng kế toán
• Thực hiện công tác tài chính kế toán của công ty theo quy định của
pháp luật:
- Quản lý thu, chi tài chính: trong nội bộ công ty, khách hàng, thầu phụ.
- Thực hiện các báo cáo tài chính: tháng, quý, năm cho các công ty mẹ
và các cơ quan quản lý Nhà nước về thuế.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật

Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DGD2
MR. PHAN VAN QUAN
FDGD
MRS. NGUYEN THI THU HA
DGD1
MR. NAOFUMI SUZUKI
GENERAL DIRECTOR
MR. KENJI I KI
DRAGON LOGISTICS ORGANIZATION CHART
Accounting DeptMarketing Dept
Administration Dept
MR.
LE DUC THA NG
HAI PHONG Manager
MR.
VU DUC TUAN
Domestics Dept
Led. by
MR.

HO ANG DINH LA P
FFIA Dept
Led. By
MR.
NG UY E N MINH CHINH
HCM & DN BR
MANAGER
MR.
NG UY E N CHI THIEN
Accounting / AMD
Domestics
Transportation
Led. By Mr.Son
Operation Dept
Led. by Mr.Hai
Security
Office driver
Operation
Cai lan Office
Trucking
team
Maintainer
Reception and ISO &
safety secretary
Human resource
IT
Insurance
Office Driver team
Security
Cleaner

Warehouse
Section
Normal
warehouse
Bonded
warehouse
Domestics
Transportation
VFG Section
Trucking tea m
Forklift
Worke r
Opera tion Wo rk
TLIP Office 2
TLIP Office 1
Accounting /
Administration
Operation
Led. By Mr. Huy
Da Nang area
HCM-BD area
Dome stics
transporta tio n
Ware h ousin g
International Agent
Hanoi Office
Update: as December 31, 2007
Port handling
Accounting /
Administration

Operation
Led. By Mr. Hai
HCM & DN B R D.
MA NA G ER
MR.PHUONG DANG QUANG HUY
Agent sectio n
Trucking team
HCM BRANCH
DN BRANCH
Warehousin g
Marke ting
Ma rketing
Trailer team
Maintenance
Sub-contractor
Forklift
Worker
Bonded WH
Normal WH
Forklift
Worker
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Quản lý về mặt kế toán tài sản của công ty.
- Trợ giúp công tác kiểm toán.
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng kế toán
• Thực hiện công tác tài chính kế toán của công ty theo quy định của

pháp luật:
- Quản lý thu, chi tài chính: trong nội bộ công ty, khách hàng, thầu phụ.
- Thực hiện các báo cáo tài chính: tháng, quý, năm cho các công ty mẹ
và các cơ quan quản lý Nhà nước về thuế.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật
- Quản lý về mặt kế toán tài sản của công ty.
- Trợ giúp công tác kiểm toán.
• Tham mưu cho Ban Giám đốc:
- Các nội dung pháp luật về kế toán tài chính, kiểm toán
- Phân tích số liệu kế toán đề xuất các giải pháp quản lý.
• Tham gia xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chât lượng theo quy
định
Phòng marketing
• Thực hiện các công tác marketing của công ty gồm:
- Xây dựng hợp đồng, chào giá trên cơ sở các yêu cầu cụ thể của khách
hàng.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tiếp thị phát triển khách hàng mới, mở rộng phạm vi dịch vụ với các
khách hàng hiện tại.
• Là đầu mối trong việc chăm sóc khách hàng, xử lý các vướng mắc,
khiếu nại, phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
• Hướng dẫn các phòng ban liên quan trong quá trình thực hiện dịch vụ
với khách hàng.
• Tư vấn khách hàng trong phạm vi dịch vụ cung cấp của công ty.
• Các nhiệm vụ khác do ban giám đốc yêu cầu.
• Tham gia xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo quy
định
Phòng kho và vận tải nội địa

• Điều hành hoạt động kho, bãi hàng hoá bao gồm cả kho Ngoại quan
và bãi container rỗng
• Làm các thủ tục Hải quan cho hàng hoá xuất, nhập kho Ngoại quan
• Điều hành hoạt động của đội xe tải tại Hà nội
• Kết hợp bố trí, điều hành các xe tải của của các chi nhánh công ty khi
trả, nhận hàng tại Hà nội
• Thực hiện, điều phối các hoạt động đóng gói hàng hoá, kể cả hàng cá
nhân, các hợp đồng lắp đặt máy móc thiết bị
• Tìm kiếm thầu phụ và đề xuất với Ban Giám đốc về việc sử dụng các
thầu phụ chuyên nghiệp, kiẻm soát hoạt động của thầu phụ theo đúng
các hợp đồng đã ký.
• Cung cấp thông tin cho Ban Giám đốc và phòng Marketing các khách
hàng mới tiềm năng.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Lập báo cáo hàng tháng về kho, bãi, vận tải, xếp dỡ, đóng gói, lắp đặt
theo quy định của công ty và yêu cầu của khách hàng.
• Phối hợp với các phòng ban có liên quan để giải quyết các vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ.
• Kiểm tra, kiểm soát và thực hiện thanh quyết toán đầy đủ các chi phí
hàng tháng, kể cả các chi phí cho thầu phụ.
• Đào tạo nhân viên mới của phòng theo các quy trình của công ty.
• Tư vấn cho khách hàng trong phạm vi dịch vụ công ty cung cấp.
• Tham gia, áp dụng hệ thống ISO 9001:2000 vào quá trình thực hịên
các nhiệm vụ được giao
Phòng giao nhận và đại lí vận tải quốc tế
- Thực hiện toàn bộ các công việc về làm thủ tục hải quan và giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu theo yêu cầu của khách hàng và trong phạm
vi dịch vụ của công ty cung cấp.

- Thu xếp vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu bằng đường biển,
đường không, đường bộ từ / đến Việt Nam.
- Phối hợp cùng các phòng ban liên quan giải quyết vướng mắc, khiếu
nại của khách hàng trong quá trình thực hiện dịch vụ.
- Thực hiện các dịch vụ về đại lý vận tải quốc tế, bao gồm cả các khách
hàng do đại lý nước ngoài chỉ định
- Lập đầy đủ, đúng hạn báo cáo tuần, tháng về các dịch vụ đã thực hiện
theo quy định của công ty để làm cơ sở cho việc thu tiền của khách
hàng.
- Thanh quyết toán đầy đủ các chi phí thực hiện dịch vụ theo quy định.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tư vấn cho khách hàng trong phạm vi dịch vụ công ty cung cấp.
- Đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên trong phòng theo quy
trình đào tạo.
- Tham gia, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
Phòng hành chính nhân sự
- Thực hiện các công việc về hành chính: nhận điện thoại; quản lý các
con dấu; đón tiếp khách đến; quản lý các công văn đi và đến qua
đường thư, fax; điều động xe văn phòng; quản lý, cung ứng văn
phòng phẩm; quản lý công tác bảo vệ trị an của công ty; quản lý việc
duy trì vệ sinh, trật tự trong cơ quan; quản lý các thiết bị văn phòng,
hệ thống điện, nước; quản lý công tác phòng cháy chữa cháy; quản lý
tài sản về hành chính quản trị theo phân công.
- Quản lý các công tác bảo hiểm của công ty.
- Quản lý các công tác về nhân sự: nhân lực, tuyển dụng, lao động tiền
lương, kỉ luật, khen thưởng, chính sách chế độ của người lao động,
đánh giá, điều động nhân viên, các vấn đề về luật lao động, lập kế
hoạch, tổ chức các lớp đào tạo bên ngoài cho cán bộ công nhân viên

theo yêu cầu.
- Soạn thảo các nội quy, quy chế của công ty.
- Tham gia, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo quy định.
- Các công việc khác: hỗ trợ các phòng xin giấy phép đăng kiểm xe,
một số giấy phép khác cho các phương tiện vận tải; quản lý hoạt động
của trạm cấp nhiện liệu, xưởng sửa chữa.
- Một số công việc khác khi được ban giám đốc yêu cầu
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3. Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty
Công ty có đội xe với trên 200 xe tải, xe hạng nặng, xe chuyên dùng và
các thiết bị xếp dỡ hiện đại. Đội ngũ nhân viên trên 500 người với trên 200
nhân viên có trình độ từ cao đẳng trở lên. Công ty đã đi vào sử dụng Trung
tâm Tiếp vận Thăng Long tại Hà Nội với tổng diện tích 50.000 m2, trong đó
có kho hàng hiện đại rộng 15.000 m2, Kho ngoại quan rộng 5.040 m2 và Bãi
Công-te-nơ rộng 15.000 m2. Công ty cũng đã đi vào sử dụng Trung tâm tiếp
vận Thăng Long tại Đồng Nai với tổng diện tích trên 20.000m2 trong tháng 7
năm 2007.
Văn phòng Chi cục Hải quan khu công nghiệp Bắc Thăng long đợc
thành lập trong khu vực Trung tâm tiếp vận Thăng Long, trong đó có địa điểm
làm thủ tục Hải quan ngoài cửa khẩu với diện tích trên 2.000m2 đã tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thông quan hàng hoá ra vào khu công nghiệp.
Công ty cũng đảm bảo cung cấp, duy trì & phát triển hệ thống trang
thiết bị, cơ sở hạ tầng để thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng dịch vụ mà
Công ty cung cấp, nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Cơ sở hạ tầng
của công ty bao gồm:
• Đội xe container, xe tải
• Các xe chuyên dụng như xe chuyên chở ôtô và xe máy (Car carrier,
motor bike carrier)

• Phương tiện bốc xếp như xe cẩu, xe nâng...
• Kho tàng, bến bãi
• Văn phòng làm việc & các trang thiết bị văn phòng
1.4. Nguồn nhân lực
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Yếu tố con người (nhân lực) là một trong những yếu tố quyết định sự
tồn tại và phát triển của Công ty cũng như tính hiệu quả của Hệ thống Quản lý
Chất lượng.
Công ty đã xây dựng một đội ngũ nhân viên có đủ kiến thức & trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm, trình độ ngoại ngữ, lòng nhiệt tình và tinh thần trách
nhiệm trong công việc để thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN THĂNG LONG TRONG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH
Tiếp vận Thăng Long
2.1.1. Khối lượng giao nhận
Được thành lập từ năm 1996, với gần 15 năm hoạt động kinh doanh của
mình, khối lượng giao nhận của công ty ngày một tăng. Điều này là do nhu
cầu giao nhận hàng hóa quốc tế ngày càng nhiều và một phần không nhỏ là uy
tín chất lượng dịch vụ công ty cung cấp cho khách hàng.
Số liệu trong bảng 2.1 cho thấy khối lượng giao nhận của công ty ngày
càng tăng lên qua các năm. Cụ thể: là năm 2007 so với 2006, khối lượng hàng
xuất nguyên container: cont 20 tăng 23,31%, cont 40 tăng 27,47%, hàng lẻ
tăng 31,73%, tương tự hàng nhập cũng tăng với tỉ lệ 26,25%; 35,52%;
53,74%. Đến năm 2008, mặc dù ngành kinh doanh vận tải gặp nhiều khó khăn
song khối lượng giao nhận hàng hóa của công ty vẫn tiếp tục tăng với tỉ lệ cao
hơn năm trước. Nhưng sang năm 2009, dù không có quan hệ trực tiếp với

tâm bão khủng hoảng kinh tế Hoa Kỳ nhưng ngành logistics Việt Nam vẫn
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chịu ảnh hưởng nặng nề của cơn bão đó, tỉ lệ xuất nhập khẩu đều giảm mạnh
kéo theo ngành logistics cũng suy giảm. Vì vậy khối lượng hàng hóa giao
nhận của công ty cũng giảm theo, nhưng tỉ lệ giảm này cũng không đáng kể.
Điều này cho thấy hoạt động
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.1: Khối lượng hàng hóa giao nhận giai đoạn 2006-2010
Đơn vị tính: tấn
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2009
Giao nhận hàng
xuất
Cont 20F (số cont) 1600 1973 2549 2383
Mức tăng tuyệt đối - 373 576 -166
Tốc độ tăng (%) - 23,31 29,19 -6.51
Cont 40F (số cont) 14000 17846 24987 23654
Mức tăng tuyệt đối - 3846 7141 1333
Tốc độ tăng (%) - 27,47 40,01 -5,33
Khối lượng hàng
(tấn)
25000 32933 45743 42189
Mức tăng tuyệt đối - 7933 12810 -3554
Tốc độ tăng (%) - 31,73 38,9 -7,78
Giao nhận hàng

nhập
Cont 20F (số cont) 4700 5934 7842 6698
Mức tăng tuyệt đối - 234 1908 -1144
Tốc độ tăng (%) - 26,25 32,15 -14,59
Cont 40F (số cont) 4400 5963 8619 7938
Mức tăng tuyệt đối - 1563 2656 -681
Tốc độ tăng (%) - 35,52 44,54 -7,9
Khối lượng hàng
(tấn)
125900 193564 329549 314682
Mức tăng tuyệt đối - 67664 135985 -14867
Tốc độ tăng (%) - 53,74 70,25 -4,5
Tổng cộng
Cont 20F (số cont) 6300 7907
10391 9081
Mức tăng tuyệt đối - 1607 2484 -1310
Cont 40F (số cont) 18400
23809 33606 31592
Mức tăng tuyệt đối - 5409 9797 -2014
Khối lượng hàng
(tấn)
150900 226497
375292 356871
Mức tăng tuyệt đối - 75597 148795 -18421
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
logistics của công ty vẫn ngày càng phát triển. Để có được kết quả như vậy là
do công ty đã đem đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt ( bao gồm cả cơ

sở vật chất, trang thiết bị máy móc cũng như trình độ nghiệp vụ, tinh thần
trách nhiệm và sự nhiệt tình của công nhân viên ở đây) nhờ xây dựng được kế
hoạch, chiến lược đúng đắn trong suốt quá trình hoạt động của mình.
2.1.2. Khối lượng hàng giao nhận theo phương thức vận tải
Công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long chủ yếu tập trung vào giao nhận
theo ba phương thức vận tải chủ yếu là đường biển, đường không và đường
bộ. Đây cũng là ba phương thức vận tải chủ yếu của nước ta do điều kiện tự
nhiên về vị trí địa lí mang lại.
Qua bảng 2.2 ta thấy, khối lượng hàng hóa giao nhận bằng đường biển
luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng khối lượng hàng hóa giao nhận của
Công ty, trung bình khoảng 60-70% khối lượng hàng hóa được giao nhận.
Điều này cũng phù hợp với thực tế giao nhận hàng hóa ở Việt Nam, bởi vì
trong chuyên chở hàng hóa quốc tế thì vận tải biển đóng vai trò quan trọng
nhất. Vận tải đường biển có năng lực vận chuyển lớn vì phương tiện trong vận
tải biển là các tàu có sức chở rất lớn, lại có thể chạy nhiều tàu trong cùng một
thời gian trên cùng một tuyến đường. Vận tải biển thích hợp cho hầu hết các
loại hàng hóa, đặc biệt thích hợp và hiệu quả trong việc chuyên chở các loại
hàng hóa rời, có khối lượng lớn và giá trị thấp. Mặt khác, trong phương thức
vận tải biển thì giá thành rất thấp, vào loại thấp nhất trong các phương thức
vận tải.
2.1.3. Kết quả kinh doanh của công ty
Gần 15 năm hoạt động, công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long đã khẳng
định được sự tồn tại và phát triển của mình bằng những thành quả đã đạt
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
được. Điều đó thể hiện ở kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đều tăng
lên qua các năm.
Bảng 2.2. Khối lượng hàng hóa giao nhận theo phương thức vận tải giai đoạn
2006 – 2009

Đơn vị tính: Tấn
Phương thức vận tải
2006 2007
2008 2009
SL SL
Tăng
(%)
SL
Tăng
(%)
SL
Tăng
(%)
GN
đường
biển
Cont 20F(cont)
6300 7907 25,5
1
10391 31,41 9081 -12,61
Cont 40F(cont)
18400 23809 29,4 33606 41,15 31592 -5,99
Hàng LCL(Tấn
48300 69760 44,4
3
82715 18,57 80597 -2,56
GN đường bộ (Tấn)
98500 152122 54,4
3
287630 89,08 271231 -5,7

GN hàng không (Tấn)
4200 4615 9,88 4947 7,19 5043 1,94
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
Số liệu trong bảng 2.3 cho thấy: Doanh thu của công ty đạt mức khá cao
và tăng dần trong những năm tiếp theo, cụ thể là năm 2007 tăng 14,03% so với
năm 2006, năm 2008 tăng 26,13% so với năm 2007, năm 2009 tăng 0,97% so
với năm 2008 tương ứng với tỉ lệ tăng chi phí là 12,77%; 23,26%; 33,29%.
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006-2009
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2009 So sánh (%)
07/06 08/07 09/08
Tổng DT 308647 351938 443913 448237 14,03 26,13 0,97
Tổng CP 146740 165489 203983 271891 12,77 23,26 33,29
Tổng LNST 28997 31245 44685 43039 7,75 43,01 -3,68
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Như vậy ta có thể thấy tỉ lệ tăng doanh thu các năm hầu như đều cao
hơn tỉ lệ tăng chi phí, trừ năm 2009. Điều này được đánh giá là tốt đối với sự
phát triển của công ty. Từ việc tăng doanh thu, lợi nhuận sau thuế cũng tăng
lên: năm 2007 tăng 7,75% so với năm 2006, năm 2008 tăng 43,01% so với
năm 2007, riêng năm 2009 thì bị giảm đi 3,68%, do tỉ lệ chi phí năm 2009
quá cao đã kéo theo lợi nhuận giảm.
2.2. Các chỉ tiêu phản ánh sức cạnh tranh dịch vụ logistics của công ty
TNHH Tiếp vận Thăng Long
2.2.1. Chỉ tiêu thị phần dịch vụ
Khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp là khả năng duy trì và phát

triển thị phần, đây cũng là nhân tố khẳng định sức cạnh tranh sản phẩm dịch
vụ của doanh nghiệp.
Ở Việt Nam hiện nay có quá nhiều công ty kinh doanh trong lĩnh vực
logistics, không thể thống kê và có số liệu cụ thể nên để tính được thị phần
cạnh tranh của công ty trên toàn thị trường là điều rất khó hầu như không thể
thực hiện được. Do vậy, ở đây chỉ tính thị phần tương đối của công ty so với
các đối thủ cạnh tranh chính trên thị trường.
Bảng 2.4: Thị phần dịch vụ logistics của Dragon và các đối thủ cạnh tranh năm 2009
Tỉ giá hạch toán: USD/VND = 18000
Stt Công ty Doanh thu Thị phần (%)
1 Dragon 24,579,324.00 43,58
2 Yusen 15,012,896.00 26.62
3 Nippon 14,474,581.00 25.67
4 VINAKO 2,326,581.75
0.17
5 Tổng 56,393,382.75
100
Nguồn: Tự tổng hợp từ các nguồn
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Qua số liệu bảng trên ta thấy thị phần dịch vụ mà công ty chiếm lĩnh là
rất lớn, nó chiếm tới hơn 40% thị phần so với thị phần của các đối thủ cạnh
tranh chính. Điều này chứng tỏ là sức cạnh tranh dịch vụ logistics của công ty
là cao, nó dần chiếm được lòng tin của người tiêu dùng.
2.2.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận:
Lợi nhuận được coi là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá sức cạnh
tranh của dịch vụ. Để đánh giá sức cạnh tranh dịch vụ logistics của công ty
TNHH Tiếp vận Thăng Long, ta dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh dịch vụ của công ty so với đối thủ cạnh tranh:

Bảng 2.5: Lợi nhuận của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long và các đối thủ
cạnh tranh.
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Công ty
2007 2008 2009
2008/2007(%
)
2009/2008(%)
Dragon 31245 44685 43039 43,01 -3,68
Yusen 28230 45187 47655 60,06 5,46
Nippon 28598 38932 37019 36,13 -4,9
Nguồn: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh - Công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
Logistics là ngành đang rất phát triển hiện nay ở Việt Nam, nhu cầu sử
dụng dịch vụ ngày càng cao. Điều đó cũng phản ánh lợi nhuận của 3 công ty
đều tăng, tuy nhiên năm 2009 giảm một phần nhỏ so với năm trước, điều này
là do sự khủng hoảng kinh tế vào năm 2009. Qua bảng ta thấy lợi nhuận hay tỉ
lệ tăng lợi nhuận của Dragon đều kém so với Yusen, công ty cần có biện pháp
để nâng cao hơn nữa sức cạnh tranh dịch vụ logistics của mình.
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.6: Tỉ suất lợi nhuận của Dragon và các đối thủ cạnh tranh 2009
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn: Tự tổng hợp
Ta thấy, tỉ suất lợi nhuận của công ty đều thấp hơn hẳn so với 2 đối thủ
cạnh tranh, điều này là do tốc độ tăng lợi nhuận của công ty không theo kịp
với tốc độ tăng chi phí, do chi phí cao làm doanh thu cũng cao nhưng lợi
nhuận lại không tăng lên quá nhanh. Công ty cần có các chính sách giảm giá
dịch vụ của mình để nâng cao sức canh tranh dịch vụ của công ty hơn nữa.

2.3. Phân tích các nhân tố tác động tới sức cạnh tranh dịch vụ logistics
của công ty TNHH Tiếp vận Thăng Long
2.3.1. Nguồn lực phục vụ hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công
ty
• Cở sở vật chất kỹ thuật
Kinh doanh dịch vụ Logistics đòi hỏi phải có một khối lượng cơ sở vật
chất nhất định để để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và khắt khe của khách
hàng, đó là hệ thống kho bãi chứa hàng, số lượng đầu xe vận chuyển và các
loại xe chuyên dụng, trang bị các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại để
liên lạc như hệ thống mạng máy tính kết nối internet, các phương tiện viễn
thông quốc tế, các phương tiện dùng trong quản lý... Chỉ có đủ điều kiện về
phương tiện vận tải và các thiết bị thông tin hiện đại mới có thể cạnh tranh
Trần Thị Thái Thuỳ - Lớp: QTKDQT 48B
STT
Chỉ tiêu
Công ty
Doanh thu Lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận
(%)
1 Dragon
448237 43039
9,6
2 Yusen
270232
47655
17,63
3 Nippon
260542
37019
14,21

20

×