Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

500 bài tập hóa học hay và khó vô cơ và hữu cơ ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.65 KB, 159 trang )

500 BÀI TỐN HAY VÀ KHĨ
CĨ LỜI GIẢI CHI TIẾT
I. 50 bài tốn hay và khó liên quan tới hỗn
hợp kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3;
CaCO3)

CÂU 1: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al 2O3 vào nước (dư), thu được
0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hồn tồn 1,2096 lít khí CO 2 (đktc) vào Y, thu được
4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ
từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79.
B. 7,09.
C. 2,93.
D. 5,99.
Định hướng tư duy giải

 n CO2  0, 054
 Z : Ba(HCO3 ) 2
. Điền số 
max
 n Al(OH)3  0, 04

Ta có: 

Al(OH)3 : 0, 04

 4,302 
BTNT.C
 Ba(HCO3 ) 2 : 0, 024
BaCO3 : 0, 006 
Chuyển dịch điện tích 


 m  0, 02.102  0,03.153  0, 04.16  5,99
CÂU 2: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít
H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch
Y chỉ chứa các muối sanfat trung hịa. Cơ cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1
B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
Định hướng tư duy giải

 m 
 n   n e  1,2
 n H2SO4  0, 45
 2

 31,1  41,3  72,4 SO 4 : 0,45
Ta có:  
 n e  1, 2
 n H2  0,6 
 
OH : a
BTDT

 a  0,3 
 m  24,1
CÂU 3: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288
lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung
dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hịa. Cơ cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m
bằng
A. 14,18

B. 17,88
C. 15,26
D. 16,48
Định hướng tư duy giải

m 
 n  n e  0,74


n H2SO4  0, 25
 2

 20,22  25,74  45,96 SO 4 : 0,25
Ta có:  
n

0,37


n

0,
74
 
e
 H2
OH : a




 a  0, 24 
 m  17,88
BTDT

CÂU 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512
lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 200 ml dung dịch H 2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam
kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hịa. Cơ cạn Y được 30,08 gam
chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16%
B. 60,04%
C. 35,25%
D. 48,15%
Định hướng tư duy giải
1


m 
 n  n e  0,76


 n H SO  0, 25
 2
2
4

SO : 0, 25

 24,86  30,08  54,94  4
Ta có:  n HCl  0, 2
 

Cl : 0,2
 n e  0,76
 n H2  0,38 
 

OH : a

 Al(OH)3 : 0,02
0,1.137
BTDT
BTKL
 24,86 

 %Ba 
 60,04%

 a  0,06 
 m  22,82 
22,82
 BaSO 4 : 0,1
CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn khơng tan. Rót 110 ml dung dịch
HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là :
A. 7,21 gam.
B. 8,74 gam.
C. 8,2 gam.
D. 8,58 gam.
Định hướng tư duy giải

Ba 2 : a

 
HCl
BTDT
 n Ba (AlO2 )2  a 

 a  0, 04
Trong A 
Cl : 0,11
Al3 : 2a  0, 07

BaO : 0, 04

(m  0,54  0,135.16) 

 m  8,58
Al2 O3 : 0, 04
CÂU 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H 2O rất dư, thu
được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH) 3. Đốt cháy hết Z, rồi cho
toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ
x : y bằng
A. 5 : 6.
B. 1 : 2.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.
Định hướng tư duy giải
Ca 2 : x


 2x  4y  a
Điền số điện tích cho Y 


 AlO 2 : 4y  a
 n CO2  2x  3y  7y  a (Vậy AlO2- bị kết tủa hết)
Z cháy 

 y  3 / 4a
x 4

 4y  a  2a 


 
y 3
x  a
CÂU 7. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO 2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,4M thu được
23,64 gam kết tủa và dung dịch X gồm NaHCO 3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H 2SO4 1M vào
dung dịch X, thu được 1,792 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y,
thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,62 gam.
B. 39,95 gam.
C. 32,07 gam.
D. 36,01
gam.
Định hướng tư duy giải
 Na 2 CO3 : 0,06 H 2SO4
 V  0,3 


 n CO2  0,08 
 n H   0,14

Ta có: n BaCO3  0,12 
 NaHCO3 : 0,12
BaSO4 : 0,07
Ba(OH)2



 m  36,01
BaCO3 : 0,1
CÂU 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC 2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được
dung dịch Y trong suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy tồn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít
CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Thêm dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi
hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,64 và 1,56.
B. 5,64 và 4,68.
C. 7,08 và 4,68.
D. 7,08
và 1,56.
Định hướng tư duy giải

2


CH 4
CO2 : 0,09



  n e  n H  0,36

Đốt cháy Z  H 2 
 H 2 O : 0,18
C H
 2 2
Ca(OH) 2 : 0,02
HCl
HCl:0,18

  BTE

 m  5,64 
 n Al(OH)3  0,06 
 a  4,68
 Ca(AlO 2 )2 : 0,04
 
CÂU 9. Sục 11,2 lít khí CO 2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa
NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H 2SO4 xM thu
được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết
tủa.
Giá
trị
của
x
là.
A. 1,0M
B. 1,4M
C. 1,2M
D. 0,8M
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,12

 35,84 

 x  1,2
Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn 
BaCO3 : 0,04
Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO 2 là 6,72 lít.
CÂU 10: Hịa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí
CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít
(đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 36,99.
B. 27,40.
C. 24,66.
D. 46,17.
Định hướng tư duy giải
BaCO3 : 0,18
V
2V

 m  0, 27.137  36,99
Lượng kết tủa không đổi  n CO2  0,18  
Ba(HCO3 ) 2 : 0,09
CÂU 11. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu
được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H 2SO4 x mol/l vào
dung dịch X thu được 1,344 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y
thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 1 : 3.
B. 1 : 2
C. 1 : 1.
D. 2 : 3.

Định hướng tư duy giải
2
BaCO3 : 0,3  0,06  0, 24
CO3 : 0,18

 n H  0, 24 


 y  1,8
Ta có: 61, 26 

 BaSO4 : 0,06 
 x  0,6
 HCO3 : 0,12
 
CÂU 12: Hấp thụ hồn tồn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH) 2;
0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25
mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520.
B. 12,432.
C. 7,280.
D. 5,600.
Định hướng tư duy giải
Từ các đáp án → dung dịch chỉ có K+ và Na+
 X  : 0, 455

HCO3
CO : a
a  b  0, 25

a  0,15




  2 




  HCO3 :1,5t 
 t  0,13
2
a  2b  0,35
b  0,1
CO2 : b
CO3
 2
CO3 : t


 V  0,425.22,4  9,52
CÂU 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol
khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa
các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO 2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thốt ra 0,06 mol khí CO 2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 30,68 gam
B. 20,92 gam

C. 25,88 gam
D. 28,28
gam
Định hướng tư duy giải

3


CO32
CO 2 : a
a  b  0,075
a  0,045
H






Với phần 1 


2a  b  0,12
b  0,03
CO 2 : b
 HCO3
CO32 : 3t
CO32 : 0,06



 3t  0,06  0,12 
 t  0,02 

Với phần 2 


HCO3 : 2t
HCO3 : 0,04
 Na : 0,32
BTE


 n O  0,13 
 m  25,88
Với toàn bộ 
Ba : 0,32  0,2  0,12
CÂU 14: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H 2SO4
0,3M. Cho từ từ 20 ml Y vào 60 ml X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO 2 (đktc). Cho 150 ml
dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl 2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 44,8 và 4,353. B. 179,2 và 3,368. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353.
Định hướng tư duy giải
 NaHCO3 : 0,006
HCl : 0,008
 X

 n CO2  0,02  0,012  0,008 
 V  179,2
Ta có: Y 
H 2SO4 : 0,006

K 2 CO3 : 0,012
2

BaSO 4 : 0,006
SO4 : 0,006 OH : 0,015




 m  3,368
Dung dịch Z chứa 

2
BaCO3 : 0,01
 HCO3 : 0,01  Ba : 0,0375
CÂU 15. Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và
Ba(OH)2 0,8M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào
100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy thốt ra V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 1,288 lít
B. 1,176 lít
C. 1,344 lít
D. 1,232 lít
Định hướng tư duy giải
CO32 : 0,05
 n CO 2  0, 28  0,15  0,13 

Ta có: n CO2  0,15 

3
 HCO3 : 0,02

CO 2 : 5a
H  :0,09



10a  2a  0,09 
 a  0,0075 
 V  1,176
CO 2 : 2a

CÂU 16. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO 3 0,75M và
K2CO3 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V 2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối.
Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,75M và H 2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết
tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là.
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,4.
D. 0,75.
Định hướng tư duy giải
CO32 : a
H  :0,27
H


 a  0,12  0, 27 
 a  0,15
Trong Z



 HCO3 : b
CO32 :1, 25V1  V2  0,15
BaSO 4 : 0,06
V

 28,755 

 b  0,045 


 1  0, 4

BaCO
:
0,075
V2
3

 HCO3 : 0,75V2  0,75V1  0,045
CÂU 17. Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu
được dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H 2SO4 yM vào dung dịch X
thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0
gam
kết
tủa.
Tỉ
lệ
x,
y
là.

A. 2 : 1
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 4.
Định hướng tư duy giải
CO32 : 0,3
0,3  0,25  0, 2x  0, 4y
 x  0,75
x 3






 
Ta có: n CO2  0, 45 

y 4
 233.0, 2y  0, 2.197  86
y  1
 HCO3 : 0,15
CÂU 18. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch
X. Dung dịch Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml
dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu
được
m
gam
kết
tủa.

Giá
trị
m
là.
A. 23,30 gam
B. 43,00 gam
C. 46,60 gam
D. 34,95 gam
4


Định hướng tư duy giải
CO32 : 0,05


 0,1  0,1.2x  0,05  0, 25 
x 1
Ta có: n CO2  0,35 

HCO3 : 0,3


 m  0,1.233  23,3
CÂU 19. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na 2CO3 y (mol/l) thu
được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H 2SO4 0,3M vào dung dịch X thu
được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29
gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1.
B. 5,1.
C. 3,1.

D. 2,1.
Định hướng tư duy giải
CO32 : a


 0,12  a  0,32 
 a  0, 2
Trong dung dịch X 

HCO3 : b
BaSO 4 : 0,06
 x  2y  0,55
 x  0,4

 b  0,15 




 5,333
Và 59,29 
0,275  y  0,35
 y  0,075
BaCO3 : 0, 2  b  0,12
CÂU 20: Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được
dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M
và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Y thu
được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là.
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít

C. 5,60 lít
D. 8,96 lít
Định hướng tư duy giải
CO32
CO 2 : a
a  b  0, 2
a  0,08







Trong dung dịch X 

2a  b  0, 28
b  0,12
CO 2 : b
HCO3
CO32 : 2t



 7t  0,35 
 t  0,05 
 V  0,05.5.22, 4  5,6

HCO3 : 3t
CÂU 21: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung

dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45
gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60.
B. 15,60.
C. 55,85.
D. 51,85.
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
 n CO2  0, 2
 Al : 0, 25



 29,7  0, 2.12  27,3 
 n e  1,05
 Ba : 0,15
 n H2O  0,525 
 BaSO 4 : 0,15
BaSO 4 : 0,15


 SO 24 : 0,05 
 m  51,85 
Điền số điện tích 
0,1
 3
Al(OH)3 : 0, 25  3

 Al : 0,1 / 3


CÂU 22: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M
và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung
dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết
tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 27,4.
B. 46,3.
C. 38,6.
D. 32,3.
Định hướng tư duy giải

5


 Na  : 0,85
 
 Al : a
Cl : 0,52
  2

 7, 65 
Tư duy điền số điện tích cho X 
 Mg : b
SO 4 : 0,14
BTDT
 
 AlO 2 : 0, 05

27a  24b  7, 65

a  0,15




78a  58b  16,5  0, 05.78
b  0,15
m
Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max 

max

BaSO 4 : 0,14(mol)
 38, 62 
MgO : 0,15(mol)

CÂU 23: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al 2O3 (trong đó oxi chiếm
17,266% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H 2 (đktc). Cho 0,2
lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
n Otrong X  0,09 
 n Al 2O3  0,03 
  n Al  0,07
Ta có: 
n H2  0,12

 n Cl  0, 2

BTNT.Al
 m  (0,07  0,01).78  4,68
Dung dịch cuối cùng chứa  n   0,12.2  0,01.3  0, 21 
 BTDT

 AlO 2 : 0,01
 
CÂU 24: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321%
về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H 2 (đktc). Cho 0,28 lít dung
dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
n Otrong X  0,09 
 n Al 2O3  0,03 
  n Al  0,06
Ta có: 
n H2  0,125
 n Cl  0, 28

Dung dịch cuối cùng chứa  n   0,125.2  0, 25
 BTDT
3
  Al : 0,01
BTNT.Al


 m  (0,06  0,01).78  3,90

CÂU 25: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H 2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl
1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
trong X
 n Al
 0,08

 n   0, 24.2  0,08.3  0, 24
Ta có: 
 n H2  0, 24

n Cl  0,36

BTNT.Al
 m  (0, 08  0,04).78  3,12
Dung dịch cuối cùng chứa n   0,125.2  0, 24 
 BTDT
3
 Al : 0,04
 


6


CÂU 26: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H 2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl
1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 4,68.
B. 3,90.
C. 3,12.
D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
trong X
 n Al
 0,12

 n   0,3.2  0,12.3  0, 24
Ta có: 
 n H2  0,3

 n Cl  0,165

BTNT.Al

 m  (0,12  0, 075).78  3,51
Dung dịch cuối cùng chứa  n   0, 24
 BTDT

  AlO 2 : 0,75
CÂU 27: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung

dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 9,45
gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60.
B. 15,60.
C. 55,85.
D. 51,85.
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
 n CO2  0, 2
 Al : 0, 25



 29,7  0, 2.12  27,3 
 n e  1,05
 Ba : 0,15
 n H2O  0,525 
 BaSO 4 : 0,15
 BaSO 4 : 0,15
 2

 SO4 : 0,05 
 m  51,85 
Điền số điện tích 
0,1
 3
 Al(OH)3 : 0, 25  3

 Al : 0,1 / 3
CÂU 28: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào V ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M; sau khi các

phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300.
B. 75.
C. 200.
D. 150.
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,05
 mmax 

 m max  14,25  12,045
Nếu kết tủa là cực đại 
Al(OH)3 : 0,1 / 3
BT.SO24


 n BaSO4  0,3V 
 n Al

 Ba 2 : 0,05  0,3V
 0, 2V  
BTNT.Al

 Al(OH) 3 : 0,8V  0,1
 AlO 2 : 0,1  0,6V 
DS


 0,3V.233  78(0,8V  0,1)  12,045 
 V  0,15


CÂU 29: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M . Sau phản ứng thu được dung
dịch X , kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban
đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa.
Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,96.
B. 1,55.
C. 1,40.
D. 1,62.
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,15

 n Ba  x
233.0,15  78.a  2x  137x  19,59
 Al(OH)3 : a

  2


Ta có: 
a  2x  0,3  0,1
Ba : x  0,15
 n Al2 (SO4 )3  0,05
AlO  : 2 x  0,3
2

a  0,08



 AlO2 : 0,02 

 a  0,02.78  1,56
x

0,16

CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho
V1 lít dung dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp
vào bình V2 lít dung dịch X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
7


A. 1,2.
B. 1,5.
C. 0,6.
D. 0,8.
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,06
H 2SO4 : 0,06

 31,08 

 V1  0,12
Ta có: 
 : 0,02(mol)
Al2 (SO4 )3 
Al2 (SO4 )3 : 0,04
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
 BaSO4 : 0,18
 BaSO4 : 0,18


 45,06 



  n Ba(OH)2  0,2 
 V2  0,08
 Ba(AlO 2 )2 : 0,02
 Al(OH)3 : 0,04
V

 1  1,5
V2
CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V lít dung dịch Al 2(SO4)3 1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
Định hướng tư duy giải
82,38 1373


 rất lẻ
Nhận thấy
855 14250
BTNT.Ba
BaSO4 : 3V 
 Ba(AlO 2 ) 2 : 0,32  3V

 82,38  BTNT.Al


 V  0,1 lit 
 Al(OH)3 : 2V  2(0,32  3V)
 
CÂU 32: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào V lít dung dịch Al 2(SO4)3 1M; sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120
B. 150
C. 100
D. 160
Định hướng tư duy giải
9,636 1088


 rất lẻ
Nhận thấy
855 7125
BTNT.Ba
 Ba(AlO 2 )2 : 0,52  3V
 BaSO4 : 3V 

130,56  BTNT.Al

 V  0,16  lit 
 Al(OH)3 : 2V  2(0,52  3V)
 

CÂU 33: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được
dung dịch Y và 0,115 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,1
mol HCl vào Y, thu được 7,00 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn

hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là?
A. 8,06
B. 7,53
C. 7,24
D. 8,82
Định hướng tư duy giải
BTDT

 
 a  b  c  2d
  BTE
 
 3b  c  0,115.2
 


OH  : a
Cl  : 0,1


 2


AlO 2 : b

SO 4 : 0,04  d

Y 

 9,13  

K
:
c


K : c
Ba 2 : d

 
3

  Al : (0,18  2d  c) / 3


0,18  2d  c
 233d  78(b 
)7
 
3

a  0,07
Al : 0,05
 b  0,05




 K : 0,08 
 m  7,53


 3,55  96(0,04  d)  39c 9(0,18  2d  c)  9,13 
c

0,08

BaO : 0,02

d  0,02
CÂU 34: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,09 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,12 mol HCl
vào Y, thu được 5,18 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,42 gam hỗn hợp các
muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?

8


A. 16,67%
B. 21,34%
C. 26,40%
D. 13,72%
Định hướng tư duy giải
BTDT

  a  b  c  2d
  BTE
 
 c  3b  0,09.2
 



OH  : a
Cl : 0,12


 2


AlO 2 : b

SO 4 : 0,04  d

Y  

 9, 42  
K : c

K : c
Ba 2  : d

 
3

  Al : (0, 2  2d  c) / 3


0,2  2d  c
 233d  78(b 
)  5,18
 
3


a  0,06
 Al : 0,04
b  0,04




  K : 0,06

 0,12.35,5  96(0,04  d)  39c  9(0, 2  2d  c)  9, 42 
c

0,06


 BaO : 0,02
d  0,02

 m  6, 48 
 % Al  16,67%
CÂU 35: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,195 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,14 mol HCl
vào Y, thu được 14,78 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,01 gam hỗn hợp
các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của K có trong X là?
A. 34,56%
B. 31,18%
C. 38,07%
D. 41,40%
Định hướng tư duy giải

BTDT

  a  b  c  2d
  BTE
 
 c  3b  0,195.2

 

OH  : a
Cl  : 0,14


 2


 AlO 2 : b

SO 4 : 0, 06  d

Y 

 13,01  
K : c

K : c
 Ba 2 : d

 
3


  Al : (0, 26  2d  c) / 3


0, 26  2d  c
 233d  78(b
)  14,78
 
3

a  0,15
Al : 0,08
 b  0,08




 K : 0,15

 0,14.35,5  96(0,06  d)  23c 9(0, 26  2d  c)  13,01 
c  0,15
BaO : 0,04

d  0,04

 m  14,13 
 % K  41, 40%
CÂU 36: Hịa tan hồn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,11 mol HCl
vào Y, thu được 10,12 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp

các muối clorua và muối sunfat trung hịa. Phần trăm khối lượng của BaO có trong X là?
A. 21,82%
B. 30,91%
C. 39,12%
D. 47,27%
Định hướng tư duy giải

9


BTDT

 
 a  b  c  2d



 BTE
 c  3b  0,18.2

 

OH  : a
Cl : 0,11


 2


 AlO 2 : b


SO 4 : 0,04  d

Y 

 10,775  
K : c

K : c
 Ba 2 : d

 
3

  Al : (0,19  2d  c) / 3


0,19  2d  c
 233d  78(b 
)  10,12
 
3


a  0,08
Al : 0,08
 b  0,08





 K : 0,12

 0,11.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,19  2d  c)  10,775 
c  0,12
BaO : 0,02

d  0,02

 m  9,9 
 % BaO  30,91%
CÂU 37: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,15 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,11 mol HCl
vào Y, thu được 8,56 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp
các muối clorua và muối sunfat trung hịa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 17,31%
B. 22,91%
C. 24,12%
D. 62,27%
Định hướng tư duy giải
BTDT

 a  b  c  2d
 
  BTE
 
 c  3b  0,15.2

 


OH  : a
Cl  : 0,11


 2


 AlO 2 : b

SO 4 : 0,04  d

Y 

 10,775  
K : c

K : c
 Ba 2  : d

 
3

  Al : (0,19  2d  c) / 3


0,19  2d  c
 233d  78(b
)  8,56
 
3


a  0,1
Al : 0,06
 b  0,06




 K : 0,12

 0,11.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,19  2d  c)  10,775 
c  0,12

BaO : 0,02
d  0,02

 m  9,36 
 %Al  17,31%
CÂU 38: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch
Y và 0,27 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,3 mol HCl vào
Y, thu được 20,22 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các
muối clorua và muối sunfat trung hịa. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 8,33%
B. 9,38%
C. 12,56%
D. 19,44%
Định hướng tư duy giải

10



BTDT

 
 a  b  c  2d



 BTE
 c  3b  0, 27.2

 

OH  : a
Cl : 0,3


 2


AlO 2 : b

SO 4 : 0,06  d

Y  

 22,35  
K : c

K : c

Ba 2 : d

 
3

  Al : (0, 42  2d  c) / 3


0, 42  2d  c
 233d  78(b
)  20, 22
 
3


a  0,34
Al : 0,08
b  0,08




 K : 0,3

 0,3.35,5  96(0,06  d)  39c  9(0, 42  2d  c)  22,35 
c  0,3
BaO : 0,06

d  0,06


 m  23,04 
 % Al  9,38%
CÂU 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,065 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H 2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được 10,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp
các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 13,26%
B. 22,34%
C. 27,78%
D. 23,45%
Định hướng tư duy giải
BTDT

  a  b  c  2d
  BTE
 
 c  2d  0,065.2

 

OH  : a
Cl  : 0,1


 2


AlO2 : b

SO4 : 0,06  d


Y 

 7, 43  
 Na : c

 Na : c
Ba 2 : d

 
3

  Al : (0,3  2d  c) / 3


0, 22  2d  c
 233d  78(b
)  10,1
 
3

a  0,09
 Na : 0,05
b  0,04




  Ba : 0,04


 0,1.35,5  96(0,06  d)  23c  9(0, 22  2d  c)  7, 43 
c  0,05
 Al O : 0,02
 2 3
d  0,04

 m  8,67 
 % Na  13, 26%
CÂU 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,06 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H 2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được 10,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn
hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 26,55%
B. 30,91%
C. 35,79%
D. 48,07%
Định hướng tư duy giải

11


BTDT

 
 a  b  c  2d



 BTE
 c  2d  0,06.2


 

OH  : a
Cl : 0,1


 2


 AlO 2 : b

SO 4 : 0,04  d

Y 

 6, 43  
 Na : c

 Na : c
 Ba 2  : d

 
3

  Al : (0,18  2d  c) / 3


0,18  2d  c
 233d  78(b 

)  10,11
 
3

a  0,06
 Na : 0,06
b  0,06




 Ba : 0,03

 0,1.35,5  96(0,04  d)  23c 9(0,18  2d  c)  6, 43 
c

0,06


Al 2 O 3 : 0,03
d  0,03


 m  8,55 
 % Ba  48,07%
CÂU 41: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,08 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H 2SO4 và 0,19 mol
HCl vào Y, thu được 14,76 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn
hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của Al 2O3 có trong X
là?

A. 23,34%
B. 30,91%
C. 42,12%
D. 62,18%
Định hướng tư duy giải
BTDT

 
 a  b  c  2d
  BTE
 
 c  2d  0,18.2

 



OH : a
Cl : 0,19


 2


 AlO 2 : b

SO 4 : 0,09  d

Y 


 12, 435  
 Na : c

 Na : c
 Ba 2 : d

 
3

  Al : (0,37  2d  c) / 3


0,37  2d  c
 233d  78(b
)  14,76
 
3

a  0,08
 Na : 0,04
b  0,08




  Ba : 0,06

 0,19.35,5  96(0,09  d)  23c  9(0,37  2d  c)  12, 435 
c  0,04
 Al O : 0,04

 2 3
d  0,06

 m  13, 22 
 % Ba  62,18%
CÂU 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được
8,96 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung
dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai
muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 23,45.
B. 28,85
C. 19,25
D. 27,5.
Định hướng tư duy giải
Cu :0,15(mol)
 13,8
Ta có: nCuSO4  0,15(mol) 
Fe:0,075(mol)

 nFe2O3
Dễ thấy 6 gam rắn là Fe2O3

SO 24 :0,15

BTNT.Fe
 0,0375
 T Fe2 :0,075
 

BTDT
 Al 3 :0,05

12


 Ba:a
BTE

 2a  6a  0,4.2 
 a  0,1(mol)
Có Al dư → Phần X phản ứng: 
Al
:2a

Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2→ tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2

 m  56(0,075  0,075)  137.0,1
 27(0,05  0,1.2)  28,85(gam)
1 4 44 2 4 4 43 14 2 43 1 4 4 2 4 4 3
Fe

Ba

Al

CÂU 43: Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít
H2 (đktc). Cho X phản ứng với 450 ml dung dịch H 2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch
Y chỉ chứa các muối sanfat trung hịa. Cơ cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1

B. 18,7
C. 25,6
D. 26,4
Định hướng tư duy giải
m 
 n   n e  1, 2
 n H2SO4  0, 45
 2

 31,1  41,3  72, 4 SO 4 : 0, 45
Ta có:  
 n e  1, 2
 
 n H2  0,6 
OH : a
BTDT

 a  0,3 
 m  24,1
CÂU 44: Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288
lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H 2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung
dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hịa. Cơ cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m
bằng
A. 14,18
B. 17,88
C. 15,26
D. 16,48
Định hướng tư duy giải

m 

 n  n e  0,74



 2
n H2SO4  0, 25

 20, 22  25,74  45,96 SO 4 : 0,25
Ta có:  
n

0,37


n

0,
74

e

 H2
OH  : a



 a  0, 24 
 m  17,88
CÂU 45: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2(SO4)3

0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6.
B. 23.
C. 2,3.
D. 11,5.
Định hướng tư duy giải
BaSO 4 : 0,1
Ta có: 31,1 
→ Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)3 : 0,1
BTDT

SO 24 : 0,2
 
Cl : 0, 2
BTNT.Na

 m  0,5.23  11,5(gam)
Dung dịch cuối cùng chứa: 

AlO 2 : 0,1
 
BTDT
 Na  : 0,7

CÂU 46: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hịa
tan hồn tồn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết
dung dịch gồm 0,065 mol H 2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các
muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 18,285 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng
của Ba có trong X là?

A. 22,45%
B. 34,45%
C. 40,98%
D. 46,56%
Định hướng tư duy giải
 Na  : c

OH  : a
 
a  b  c  2d


Cl : 0,14

 AlO2 : b

Y  

 c  2d  0,105.2
 SO 2 : 0,065  d
Điền số cho Z 
4
 Na : c
 16.3.0.5b

192
0, 27  2d  c
 Ba 2  : d

 


 Al3 :
 0,02

 51b  23c  137d 1003

3
13


 BaSO4 : d

18,285 

 233d  78b  1,56  18, 285
 Al(OH)3 : b  0,02
a  0,09
Al2 O3 : 0,06
b  0,12


Vinacal
 

 Ba : 0,045 
 m  15,045  % Ba  40,98%
c

0,12


 Na : 0,12

d  0,045
CÂU 47: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hịa tan hồn
tồn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm
0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối
sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 20,40%
B. 28,09%
C. 33,12%
D. 44,48%
Định hướng tư duy giải
 Na  : c

OH  : a
 
a  b  c  2d


Cl : 0,1

 AlO 2 : b

 SO 2 : 0,08  d

Y 

 c  2d  0,1.2
Điền số cho Z 
4

Na
:
c



d
0, 26  2d  c
 
 Ba 2 : d

 0, 2
 Al3 :
 0,02

 0,5b  c  d

3
 BaSO 4 : d

14 

 233d  78b  1,56  14
 Al(OH)3 : b  0,02

a  0,12
Al 2 O3 : 0,04
b  0,08



Vinacal
 

 Ba : 0,04 
 m  12,32  % Na  22, 40%
c  0,12
 Na : 0,12

d  0,04
CÂU 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hịa tan hồn
tồn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm
0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối
sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al 2O3 có trong X là?
A. 20,40%
B. 28,09%
C. 33,12%
D. 44,48%
Định hướng tư duy giải
 Na  : c

OH  : a
 
a  b  c  2d


Cl : 0,1

 AlO 2 : b

 SO 2 : 0,08  d


Y 

 c  2d  0,1.2
Điền số cho Z 
4
Na
:
c



c
0, 26  2d  c
 
 Ba 2 : d

 0,5
 Al3 :
 0,02


 0,5b  c  d
3
BaSO 4 : d

17,89 

 233d  78b  1,56  17,89
Al(OH)3 : b  0,02


a  0,1
Al2 O3 : 0,05
b  0,1


Vinacal
 

  Ba : 0,05 
 m  14,25  % Al2O3  35,79%
c  0,1
 Na : 0,1

d  0,05
CÂU 49: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hịa tan hồn
tồn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm
0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua
và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 9,01
B. 12,21
C. 8,09
D. 14,35
Định hướng tư duy giải

14


 Na  : c


OH  : a
 
a  b  c  2d


Cl : 0,12
 AlO 2 : b

 SO 2  : 0,04  d

Y 

 c  2d  0,07.2 Điền số cho Z 
4

 Na : c

c
8
0, 2  2d  c
 
 Ba 2  : d


 Al3 :
 0,02

 0,5b  c  d 14

3

BaSO 4 : d

10,11 

 233d  78b  1,56  10,11
Al(OH)3 : b  0,02
a  0,08
Al2 O3 : 0,03
 b  0,06


Vinacal
 

 Ba : 0,03 
 m  9,01
c  0,08
 Na : 0,08

d  0,03
CÂU 50: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó số mol của Al 2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hịa
tan hồn tồn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H 2. Cho từ từ đến hết dung
dịch gồm 0,04 mol H 2SO4 và 0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các
muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 15,83 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,43
B. 12,07
C. 17,57
D. 24,42
Định hướng tư duy giải
 Na  : c

OH  : a
 

a  b  c  2d

Cl : 0,08
AlO 2 : b

 SO 2  : 0,04  d

Y 

 c  2d  0,07.2 Điền số cho Z 
4

 Na : c
0,5b  2d

0,16  2d  c
1
 
Ba 2 : d
 Al3 :



3
150
BaSO 4 : d
1


15,83 

 233d  78b 
.78  15,83
150
Al(OH)3 : b  0,02
a  0,02
Al2 O3 : 0,06
 b  0,12


Vinacal
 

 Ba : 0,03 
 m  12,07
c  0,08
 Na : 0,08

d  0, 03

II. 50 bài tốn hay và khó về este đa
chức
CÂU 1: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với
dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol
và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt
15



cháy hồn tồn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO 2. Phần trăm khối lượng
của muối có PTK nhỏ trong G là?
A. 66,86%
B. 65,45%
C. 68,29%
D. 66,68%
Định hướng tư duy giải
BTKL
Gọi n NaOH  1,25a 
15,94  40.1, 25a  19,68  m F

n  a
 OH


 n H2O  a  0,13 
 m F  18a  2,66
Khi F cháy
n O2  0, 265 

n CO2  0, 2
CH 3OH : 0,06

 a  0, 2 
 n F  0,13 

 HO  CH 2  CH 2  OH : 0,07
 NaOH : 0,05



19,68  NaOOC  R 2  COONa : 0,03 
 0,03.R 2  0,14.R 1  4, 28
R COONa : 0,14
 1
CH  C  COONa : 0,14



 %CH  C  COONa  65, 45%
 NaOOC  CH  CH  COONa : 0,03
CÂU 2. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức,
không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hồn tồn 0,3 mol X cần dùng 1,37 mol O 2, thu được 1,19 mol CO 2. Nếu thủy phân 0,3
mol X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6. Phần trăm khối lượng của
este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 10,87%
B. 20,65%
C. 18,12%
D. 12,39%
Định hướng tư duy giải

Ta có: M Y 

73.4
C H OH :0,25
 48,667 
 2 5
6
HO  CH 2  CH 2  OH :0,05


COO :0,35

BTNT.O

 0,3  3.0,84  1,37.2  a 
 a  0,08
Dồn chất cho X  H 2 :0,3
CH :0,84
2

HCOOC 2H 5 :0,22
0,03.114

 RCOOC 2H 5 :0,03

 %C 3H 5COOC 2H 5 
 12,39%
Ta lại có C  3,96 
27,6
HCOOCH CH OOCR :0,05
2
2

CÂU 3. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức,
không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O 2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy
phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng
số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y
thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất

trong X?
A. 17,5%
B. 21,4%
C. 19,8%
D. 27,9%
Định hướng tư duy giải
 amol H 2

C H OH nZ 0,22 C 2H 5OH :0,18
 nY  0,2 
 2 5


Khi đốt Y 
C 2H 6O 2
C 2H 6O 2 :0,02
HCOOC 2H 5 :0,17
COO :0,22


 H 2 :0,63

 C  3,9 
 C 2H 3COOC 2H 5 :0,01
Dồn chất cho X 
 
C H COOCH CH OOCH :0,02 
BTNT.O
 C :0,46
 17,5%


2
2
 2 3
CÂU 4: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C 6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (C nH2n2O4) và este Z (C mH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3
lần số mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO 2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140
16


ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp
T chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vơi tơi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc)
nặng 1,88 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là?
A. 19,62%
B. 34,115
C. 17,43%
D. 26,88%
Định hướng tư duy giải

H : 0,16
m  1,88

 2

 n X  0,06 
 n Z  0, 02 
 n Y  0,05
n  0, 22
CH  CH : 0, 06

Xử lý hỗn hợp khí 


HCOO  CH 2  CH 2  OOCH : 0, 05

 C3 H5 (OOCH)3 : 0, 02
Xếp hình cho C 

 %Z  19,62%
CH OOC  C  C  COO  CH : 0,06
3
 3
CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy
hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O 2, thu được 14,84 gam Na 2CO3; tổng số mol CO 2 và H2O
bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thốt ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy
hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
A. 66%
B. 65%
C. 71%
D. 62%
Định hướng tư duy

nH  0,08 
 nOH  0,16
n  0,08
2

 Y

 C 3H 8O2 :0,08
Ta có: 

n

0,06
n

0,14


n

0,28
 X
 Na2CO3
NaOH
COO :0,22

 C :1,04
Dồn chất cho m gam E 
H :0,72
 2
C H COO  C 3H 6  OOCC 2H 3 :0,08 
 62,37%
Xep Hinh   C

 2 3
C 2H 3COOC 6H 5 :0,06

CÂU 6: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, khơng no
có một liên kết đơi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí
CO2 và 0,32 mol hơi H2O. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn

dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z
so với He là 8. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với:
A. 48,0 %
B. 46,5%
C. 43,5%
D. 41,5%
Định hướng tư duy giải
Ta có:

CO 2 43

 Const
H 2O 32
COO chay CO 2 : 2,15


CH 2
H 2 O :1, 6

 46, 6 
Dồn chất (Xén COO ra) 

n  0, 25
BTKL

 m nuoc CH3OH  13, 4 
 X
n Y  0,15
C X  5



 %C6 H8O 4  46,35%
Xếp hình cho C 
C

6
 Y
CÂU 7: Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở
và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O 2
(đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cơ cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu
được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu
suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
Định hướng tư duy giải
17


Vì hidrocacbon là đơn giản nhất (CH 4) nên cơng thức của axit và este phải có dạng HOOC–CH 2–
COOH và R1OOC – CH2 – COOR2.

0,13  0, 015.2
n NaOH  0,13

 n OOCCH2 COO 
 0, 05
2
n CH4  0, 015

Và 



 n ancol  0, 03 
 n X  0, 056 .

COO : 0,1
 H O : 0, 03
 2

 3a  0, 05  0, 65 
 a  0, 2
Dồn chất X 
 H 2 : 0, 05
CH 2 : a

 m  7,84
CÂU 8: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều
no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy
khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H 2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng
vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một
ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8
B. 8,6
C. 10,4
D. 12,6
Định hướng tư duy giải



COO : 0,1

n X  0, 09 Don chat 
 CH 2 : a
Ta có: 
n

0,1
 KOH

0, 09 H 2


H 2O2


 44(a  0,1)  18(a  0, 09)  10,84 
 a  0,31
H 2O 2 : 0, 03


 0, 09 
 m X  9,88
COOH : 0, 02 

H 2 : 0, 06 
 Este : 0, 04

BTKL

 9,88  0,1.56  m  (0,04  0,03).76  0,02.18 
 m  9,8(gam)

BTNT.O

CÂU 9: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai
chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O 2, thu được 6,84 gam
nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a
gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5
B. 5,0
C. 5,5
D. 6,0
Định hướng tư duy giải
 n COO  0,16 
 kn E  0,16
Ta có: n NaOH  0,16 

CO : a
 2

 a  0,38  kn E  n E  0,04 
 a  0,34
E cháy 
 H 2O : 0,38
BTNT.O

 n OE  0,34.2  0,38  0,31.2  0, 44 
 n ancol  0,06

 0,04  0,06  n este 
 n este  0,02 

 n Axit  0,12
HCOOH : 0,12

 HO  CH 2  CH 2  OH : 0,06
Và C  1,7 
HCOO  CH  CH  OOCCH : 0,02
2
2
3

 HCOONa : 0,14
a 0,14.68



 
 5,8
b 0,02.82
CH3COONa : 0,02
CÂU 10: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều
mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br 2 thì khơng thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt
18


cháy hồn tồn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO 2
lớn hơn khối lượng của H 2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol
KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử
C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8
B. 8,6

C. 10,4
D. 12,6
Định hướng tư duy giải
 Este: a
a  b  c  0,09



Ta có: 0,09 mol E axit : b
2a  b  0,1
C H O : c
 3 8 2
CO 2 : x  44x  18y  10,84
 x  0, 41
  BTNT.O

Khi đốt cháy E có: 
 x  y  a  c  0,01  y  0, 4
 H 2 O : y  
a  b  c  0,09
a  0,04


  2a  b  0,1
  b  0,02
Vậy ta có: 
 BTNT.O

 4a  2b  2c  0, 48.2  1, 22 c  0,03
 

BTKL

 m E  25,24  0, 48.32  9,88(gam)
BTKL

 m E  m KOH  m  m ancol  m H2O


 9,88  0,1.56  m  (0,04  0,03).76  0,02.18 
 m  9,8(gam)
CÂU 11: X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần
chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O 2 thu
được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol
NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H 2 là 31. Cơ cạn G rồi nung nóng với
xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với:
A. 2,5
B. 3,5
C. 4,5
D. 5,5
Định hướng tư duy giải
 Este: a
a  b  c  0,1



Ta có: 0,1mol E axit : b
2a  b  0,11
C H O : c
 2 6 2
CO 2 : x  44x  18y  10,84

 x  0, 41
  BTNT.O

Khi đốt cháy E có: 
 x  y  a  c  0,01  y  0, 4
 H 2 O : y  
a  b  c  0,1
a  0,04


  2a  b  0,11
  b  0,03
Vậy ta có: 
 BTNT.O

 4a  2b  2c  0, 47.2  1, 22 c  0,03
 
Cách 1: Đi tìm công thức của hai axit.
Ta biện luận số C dựa vào số mol CO2
CH 3COOH : 0,02(mol)
→ hai axit là 
C2 H5 COOH : 0,01(mol)
CH 4 : 0,06 BTKL

 m  0,06.16  0,06.30  2, 46(gam)
Vậy hỗn hợp khí là: 
C2 H 6 : 0,05
Cách 2: Dùng phương pháp BTKL
BTKL


 m E  0,41.44  0,4.18  0, 47.32  10, 2(gam)
BTKL

 m E  m NaOH  m RCOONa  mancol  m H 2O


 m RCOONa  10,2  0,11.40  0,07.62  0,03.18  9,72

 m RH  9,72  0,11(69  1)  2, 46
CÂU 12: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π;
Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O 2 (đktc), thu được 45,1
gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br 2 trong dung dịch.
19


Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam
muối?
A. 11,0 gam.
B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Định hướng tư duy giải
 n O2  1, 275

 n Otrong E  0,6 
 m E  24,1
Ta có:  n CO2  1,025 

 n H2O  1,1
Br2
 

a  2c  0,1
 X, Y (2) : a
b  0, 2
 BTNT.O


  
 2a  2b  4c  0,6 
 a  0,05
Gọi  Z(0): b 
T (4 ) : c
a  b  3c  1,025  1,1
c  0,025



BTKL

 24,1  0,1.40  m  0, 225.76  0,05.18 
 m  10,1
CÂU 13: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < MY); T là este hai chức thuần
tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T
bằng một lượng vừa đủ O 2, thu được 8,512 lit CO 2 (đktc) và 4,68 gam nước. Mặt khác 9,56 gam
E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được
khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M gần nhất với?
A. 12,2
B. 12, 4
C. 12,0
D. 12,6
Định hướng tư duy giải

 n CO2  0,38 BTKL

 n COO  0,14
Ta có: 
 n H2 O  0, 26
 n HCOO   0,05 
 n RCOO   0,09
Và n Ag  0,1 
 x  y  2t  0,14



 y  t  0,09
 x  t  0,05
 0,09k Y  0,12  y
Và 0,38  0, 26  y(k Y  1)  t(k Y  1  1)  k Y (t  y)  y 
 HCOONa : 0,05


 CH 2  CH  COONa : 0,09 
 m  12, 26
 NaOH : 0,01

CÂU 14: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (M X < MY, đều có số C lớn hơn 1); T
là este hai chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ 0,485 mol O 2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác
dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 0,2M thu được 0,07 mol muối của X. Biết X là axit no,
phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 42,2%
B. 44,6%

C. 43,6%
D. 45,5%
Định hướng tư duy giải
CO : 0,5
chay
 E 
 2
Ta có: n COO  0,16 
H 2 O : 0, 29
 x  y  2t  0,16



 y  t  0,09
 x  t  0,07

 0,09k Y  0, 21  y
Và 0,5  0,29  y(k Y  1)  t(k Y  1  1)  k Y (t  y)  y 
 y  0,06


 k Y  3 
  t  0,03 Xếp hình 
 n Cmin  0, 47 
 T : C8 H10 O 4
 x  0,04


 %T  43,59%
CÂU 15: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y)

hai chức và este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O 2, thu được 6,84
gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó
có a gam muối A và b gam muối B (M A < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5
B. 5,0
C. 5,5
D. 6,0
Định hướng tư duy giải
20


COO : 0,16


Dồn chất 
H 2 O : 0,38 BTNT.O
Chay


 n ancol  0, 06
n ankan  ancol  0, 2 
CO 2 : 0,18

HCOOH : 0,12
 HCOONa : 0,14
a 0,14.68





 
 5,8
 HO  CH 2  CH 2  OH : 0,06
Và C  1,7 
b 0,02.82
CH 3COONa : 0,02
HCOO  CH  CH  OOCCH : 0,02
2
2
3

CÂU 16: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều
mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br 2 thì khơng thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt
cháy hồn tồn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO 2
lớn hơn khối lượng của H 2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol
KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử
C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8
B. 8,6
C. 10,4
D. 12,6
Định hướng tư duy giải

COO : 0,1


Dồn chất 
H 2 O : a  0, 09
Chay

BTNT.O
n

0,
09



 a  0,31 
 n ancol  0, 03

ankan

ancol

CO
:
a

2

Este: 0,04

BTKL

 m E  25, 24  0,48.32  9,88(gam)
Ta có: 0,09 mol E axit : 0,02
C H O : 0,03
 3 8 2
BTKL


 m E  m KOH  m  m ancol  m H2O 
 9,88  0,1.56  m  (0,04  0,03).76  0,02.18 
 m  9,8(gam)

CÂU 17: X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần
chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O 2 thu
được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol
NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H 2 là 31. Cơ cạn G rồi nung nóng với
xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với:
A. 2,5
B. 3,5
C. 4,5
D. 5,5
Định hướng tư duy giải

COO : 0,11



 m E  10, 2
Dồn chất 
H 2 O : a  0,1
Chay
BTNT.O
n

0,1





a

0,3


n

0,
03

ankan

ancol
ancol

CO2 : a

 Este: 0,04

BTKL
 axit : 0,03

 m  10, 2  0,03.62  0,04.26  0,11.44  2, 46
Ta có: 
C H O : 0,03
 2 6 2
Venh


CÂU 18: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π;
Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O 2 (đktc), thu được 45,1
gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br 2 trong dung dịch.
Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam
muối?
A. 11,0 gam.
B. 12,9 gam.
C. 25,3 gam.
D. 10,1 gam.
Định hướng tư duy giải
 n O2  1, 275

 n Otrong E  0,6 
 m E  24,1
Ta có:  n CO2  1,025 

 n H2O  1,1

COO : 0,1

Dồn chất  
CO : 0, 925
Chay
 2

 n ancol  0, 2 
 n ankan  0, 075
 ankan  Ancol  
 H 2 O :1, 2


0,1H 2

21


BTKL

 n este  0, 025 
 n axit  0, 05 
 24,1  0,1.40  m  0,225.76  0,05.18 
 m  10,1

CÂU 19: [BDG-2016] Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol
đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn
toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hồ
lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn
hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 5,36.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 7,09.
Định hướng tư duy giải

 n CO2  0,19
 NaCl : 0, 02

 BTNT.Na
 m  

 COONa : 0, 08 
 n este axit  0, 04
Ta có:  n NaOH  0,1 
 n  0, 02
CH : 0, 04 k
 2
 HCl

 k  0 
 m  6, 53


 m  7, 09
 k  1 

Ta làm trội C: Khi cho k = 0 thì số COO cháy cho 0,08 mol CO 2 → ancol cháy cho 0,11 mol CO 2


n 

0,11
 2 
 ch Vơ lý vì Mtb< 46 → ntb <2 → m = 7,09(gam)
0, 05

CÂU 20: [Chuyên Bắc Ninh – L2] X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức
khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2
ancol đều no, có cùng số ngun tử cacbon. Dẫn tồn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng
Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy tồn bộ F thu được CO 2; 0,39 mol H2O và

0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,78%
B. 3,92%
C. 3,96%
D. 3,84%
Định hướng tư duy giải

n Na 2CO3  0,13 
 n NaOH  0, 26 
 mancol

COO : 0, 26
C 2 H 5OH : 0, 02

 8,36 

19, 28 C : 0,54
C 2 H 6O 2 : 0,12
H : 0, 68
 2

HCOOC 2 H 5 : 0, 01 
 3,84%
 HCOO : 0,13




 C 2 H5COOC2 H 5 : 0, 01
C2 H 5COO : 0,13

HCOO  CH  CH  OOCC H : 0,12
2
2
2 5


CÂU 21. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng
số 5 liên kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy
hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O 2. Mặt khác 0,325 mol E
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2. Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 34,48
B. 42,12
C. 38,24
D. 44,18
Định hướng tư duy giải
+ T có 5 liên kết π mà X, Y no → Z phải có hai liên kết π ở mạch cacbon.
n CO2  a
Khi đốt cháy E thì 
n H 2O  b
BTKL
 
 44a  18b  31,92  1, 2.32
a  1,32

BTNT.O

  



 2a  b  0,
46.2

1,2.2
123
b  0,68

COO

 X, Y : C n H 2n O 2 : a mol

Ta dồn E về E:  Z : C m H 2m  4 O 2 : b
T : C H O : c
p 2p 8 6


22


BTNT.Na
 
 a  b  3c  0, 46
 Don bien NAP
1,32.14  32a  28b  88c  31,92
 


k(a  b  c)  0,325
k(2b  2c)  0,55



a  0,04

BTKL

  b  0,12 
 31,92  0, 46.40  m  0,1.92  0,16.18 
 m  38, 24
c  0,1

CÂU 22. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng
số 5 liên kết π trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy
hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O 2. Mặt khác 0,325 mol E
làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2. Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Phần trăm khối lượng của
muối có phân tử khối nhỏ nhất có giá trị gần nhất với:
A. 32%
B. 26%
C. 30%
D. 21%
Định hướng tư duy giải
Phần đầu ta giải hoàn toàn tương tự như ở CÂU 3.
Biện luận: Theo số mol CO2 là 1,32 mol
+ Axit khơng no phải có ít nhất là 3 ngun tử cacbon
→ Este có ít nhất là 3 + 3 + 3 = 9 nguyên tử cacbon.
Nếu este có 10 nguyên tử cacbon thì số mol CO 2 thu được sẽ lớn hơn 1,4 (vô lý)
HCOOH : x
CH COOH : y
 3
 x  y  0,04


  BTNT.C
Do vậy T phải là 
 x  2y  0,06
 
CH  C  COOH : 0,12
C9 H10 O6 : 0,1
HCOONa : 0,12
 x  0,02




 CH 3COONa : 0,12

 %HCOONa  21,34%
 y  0,02
CH  C  COONa : 0, 22

CÂU 23: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai
chức đồng phân của nhau. Đốt cháy hồn tồn 11,88 gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được
25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình
đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng
Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện khơng có khơng khí, thu được 2,016 lít
(đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
A. 33,67%
B. 28,96%
C. 37,04%
D. 42,09%

Định hướng tư duy giải
 n CO2  0,57 BTKL
11,88  0,66.32  25,08
 n H 2 O 
 0, 44(mol)
Đốt cháy X 
18
 n O2  0,66
11,88  0,57.12  0, 44.2
BTKL
trong X

 n Otrong X 
 0, 26(mol) 
 n COO
 0,13
16
→ Sau hai lần phản ứng NaOH vẫn còn dư.
a  b  n hidrocacbon  0,09
 RCOONa : a
a  0,05




Vậy 
b  0,04
 R '(COONa) 2 : b
a  2b  0,13


 n ancol  0,13 
 n H  0,13 
 m ancol  0,13  5,85  5,98

 M ancol  46 
 C 2 H 5OH
BTNT.C

 0,05CR  0,04CR '  0,57  0,05.3  0,04.6  0,18

CH 2  CH  COOC 2 H 5 : 0,05
C  2

 R


C R '  2
C 2 H 5OOC  CH  CH  COOC 2 H 5 : 0,04

 %CH 2  CH  COOC 2 H 5  42,09%
23


CÂU 24: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh.
Biết rằng 2 este được tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X
bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho
lượng ancol trên vào bình đựng K dư vào thấy có 1,344 lít khí H 2 (đktc) thốt ra và khối lượng
bình tăng 6,84 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì thu được 34,32 gam
CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH.

B. Este trong X được tạo từ axit CH 3COOH và CH3CH2COOH.
C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%.
D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH.
Định hướng tư duy giải
m  6,84
BTKL

 mancol  6,84  0,06.2  6,96
Ta có:  
n H2  0,06
6,96

 M ancol 
 58 
 CH 2  CH  CH 2  OH
0,12
Cn H 2n 2 O2 : 0,12
Ta dồn X về 
. Ta lại có n CO2  0,78
Cm H 2m  2 O 4 : a
Dån biÕn N.A.P


 0,78.14  0,12.30  62a  16,38 
 a  0,03(mol)
Để thuận tiện cho việc biện luận các chất trong X.
 R1COOC3H5 :0,12
0,78

C 

 5,2
Ta dồn X về 
0,15
 HOOC  R2  COOH :0,03




 m(R ,R )  16,38 0,12.85 0,03.90  3,48(gam)
1

2

BTNT.C


 nCtrong R1

 nCtrong R2  0,78 0,12.4  0,03.2  0,24
0,24
 2 (loại).
+ Nếu số C trong R2 là 0 thì CR1 
0,12
0,24  0,03
 1,75
+ Nếu số C trong R2 là 1 thì CR1 
0,12
0,24  0,03.2
 1,5
+ Nếu số C trong R2 là 2 thì CR1 

0,12
0,24  0,03.3
 1,25
+ Nếu số C trong R2 là 3 thì CR1 
0,12
0,24  0,03.4
 1,0 (loại).
+ Nếu số C trong R2 là 4 thì CR1 
0,12
Dễ thấy với các trường hợp của axit thì este ln là este của CH 3COOH và C2H5COOH.
CÂU 25: Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X đơn chức và Y hai chức. Thủy phân hoàn
toàn m gam E trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối và 2,18 gam
hai ancol no có số nguyên tử C liên tiêp. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,11
mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng muối thì thu được 0,035 mol Na 2CO3, 0,175 mol
CO2 và 0,075 mol H2O. Biết gốc axit trong X cũng có trong Y. Phần trăm khối lượng của X?
A. 14,58%
B. 16,34%
C. 17,84%
D. 19,23%
Định hướng tư duy giải:
 n OH  0,07
 n NaOH  0,07 

Ta có: n Na 2CO3  0,035 
 n COO  0,07
CH 3OH : 0,01
BTKL
 n CO2  0,07 

Ancol cháy 

HO  CH 2  CH 2  OH : 0,03
CH  CH  COO  CH 3

 2

 % m X  14,58%
CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOC  C  CH

CÂU 26: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit
đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng
24


este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản
phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là:
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%.
Phân tích hướng giải
Bài tốn này khơng nhiều chữ, dữ kiện cũng khá thoáng. Tuy nhiên, cũng là một bài tốn
khá hay. Cái hay và vẻ đẹp của nó là tính logic trong sự kín đáo. Nếu khơng có tư duy tinh tế sẽ
khó mà giải quyết được bài tốn này. Do đó, với bài tốn này tơi xin phép được trình bày “hơi
dài” mong các bạn cố gắng đọc hết.
 n CO 2  0,13
Đầu tiên ta có: 
→ Ancol phải là no, đơn chức.
 n H 2O  0,15
Thực hiện este hóa chỉ thu được este → n OH  n COOH  a(mol)

BTKL

 0,13.12  0,15.2  48a  3,36  18a 
 a  0,05(mol)
Biện luận: Làm trội liên kết π
 A : RCOOH : a

 a  2b  c
Gọi X  B : HOOC  R' COOH : b 
C : ancol : c

Đương nhiên số liên kết π trong các axit phải không nhỏ hơn 2. Ta sẽ biện luận rằng nó cũng
khơng thể vượt q 2.
Vì nếu trong A, B có 3 liên kết π để số mol H 2O > số mol CO2
→ ta phải có c > 2(a+b) (điều này là vơ lý) → A, B có hai liên kết π.
Để tìm số mol các axit, tơi xin giới thiệu với các bạn kỹ thuật dồn biến N.A.P
(Tôi sẽ cho thêm các bạn vài CÂU để các bạn luyện tập kỹ thuật dồn biến này)
 A : Cn H 2n  2O 2 : a

 a  2b  0,05
Ta có:  B : C m H 2m  2O 4 : b 
C : C H O : 0,05
p
2p  2


Ta đã biết số mol CO2 → Ta sẽ dồn H, O sao cho số mol CO2 = số mol H2O (ảo)
mục đích để BTKL.
BTKL


 m X  3,36  18.0,05  0,13.14  30a  62b  18.0,05
a  0,01

 30a  62b  1,54 

b  0,02
Biện luận: Làm trội số nguyên tử C.
+ Các bạn cần phải để ý tới n CO2  0,13(mol) → Nếu các ancol có nhiều hơn 2 nguyên tử C → Vô lý
ngay.
CAmin  3
AB

 n CO
 3.0,01  2.0,02  0,07(mol)
+ Và  B
2
Cmin  2
Nếu ta tăng thêm 1 nguyên tử C trong A hay B cũng sẽ làm số mol CO 2 vô lý ngay
CH  CH  COOH : 0,01
0,01.72

 2

 %CH 2  CH  COOH 
 16,9%
4,26
HOOC  COOH : 0,02
CÂU 27: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY chức T (phân tử khơng có q 4 ngun tử C). Đốt cháy hồn tồn m gam A thì tạo ra hỗn hợp
CO2 và 3,6 gam H2O. Tiến hành este hóa hồn tồn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn

hợp sau phản ứng chỉ thu được các hợp chất hữu cơ mạch hở E, cùng CTPT (khơng có vịng,
khơng chứa nhóm chức ancol) và H 2O. Để đốt cháy hồn tồn lượng E sinh ra cần 3,584 lít O 2
thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE nCO2  nH 2 O . Thành phần % về khối lượng của Y
trong hỗn hợp A là?
A. 16,82%
B. 14,47%
C. 16,48%
D. 18,87%
Phân tích hướng giải
Với bài này cách tư duy cũng tương tự như bài tốn trên, tuy nhiên nó cũng có một điểm khác
biệt đó là mạch hở. Do đó, bài tốn sẽ có hai trường hợp xảy ra.
Nhìn thấy 4nE nCO2  nH 2 O → E phải có 5 liên kết π. Vì các axit và ancol đều no → Liên kết π
nằm trong nhóm COO thì cần phải có 5 nhóm – COO –
25


×