Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Chiến lược ôn tập tổng lực phân tích - giới thiệu phương trình tư duy và các kỹ thuật giải nhanh 500 bài tập Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.59 KB, 22 trang )


FC – HOÁ HỌC VÙNG CAO 2.0
Ad:DongHuuLee





CHIẾN LƯỢC ÔN TẬP TỔNG LỰC
PHÂN TÍCH – GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY
VÀ CÁC KĨ THUẬT GIẢI NHANH
500 BÀI TẬP HOÁ HỌC





Đây là giáo trình đã Ad tích luỹ trong 10 năm luyện thi cho các thế hệ thí sinh và kết quả thật là tuyệt
vời.
Giáo trình này sẽ là bộ tài liệu quý cho các quý đống ghiệp dùng để luyện thi mà không còn phải bận tâm
mua sách tham khảo, chuẩn bị bài giảng trước khi lên lớp và đặc biệt giáo trình sẽ giúp quý bạn đống
nghiệp tạo nên “tên tuổi, thương hiệu” đối với các thế hệ học trò.
Bên cạnh đó, với giáo trình này các em học sinh không có điều kiện tới các trung tâm luyện thi, các
em học sinh học chưa tốt môn Hoá có thể tự ôn cấp tốc dể đạt đựoc từ 8 điểm Hoá trở lên trong việc
thực hiện những ước mơ, hoài bảo của mình trong vòng 3 tháng tới .
Dưới đây xin pháp được trích ra một số bài trong cuốn giáo trình đẻ quý bạn đống nghiệp và các em
học sinh tham khảo, góp ý kiến:
Bài 1. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một
anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác
dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H
2


(đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu
được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 50,00% B.31,25% C.62,50% D. 40,00%
Phân tích

Hợp chất phản ứng được với kim loại Na,K… thì phân tử phải có nhóm –OH hoặc nhóm COOH
và khi đó luôn có:
2
( 2
hchc
H
n
n
= ×

số nhóm chức OH ,COOH)
Điều này( và các công thức tính nhanh khác) bạn đọc dễ thấy nếu nhìn vào phản ứng.Tuy nhiên với
yêu cầu 90 phút /50 câu thì việc viết phản ứng là bất đắc dĩ. Từ nay trở đi bạn nên chuẩn bị và luyện
giải theo công thức tính nhanh hoặc chí ít cũng phải là sơ đồ hợp thức nếu bạn không muốn

lỗi
thời

bạn nhé.Vẫn biết rằng thay đổi một thói quen mà đặc biệt là thay đổi một phong cách tư duy
đã ăn sâu vào tâm trí lâu naykhông phải lả dễ dàng , tuy nhiên do yêu cầu của thời cuộc cùng với
năng lực thì tôi tin bạn sẽ làm được!!!

Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc ( bạn đọc cần chú ý điều này khác với thể loại hợp chất
phản ứng với AgNO
3

/NH
3
vì phản ứng với AgNO
3
/NH
3
bao gồm cả tráng bạc và tạo kết tủa vàng
nhạt với hợp chất có liên kết ba đầu mạch.Thực tế cho thấy , do

thói quen mãn tính

nhiều thí sinh
khi gặp kiểu câu hỏi là chỉ nghỉ ngay tới phản ứng tráng gương mà

vô cảm

với tình huống thứ
hai

không ít bạn suốt đời

ôm hận

đấy).thì phân tử phải có nhóm –CHO hoặc nhóm HCOO- .
Cụ thể :
- Andehit : R(CHO)
n

- Axit fomic: HCOOH
- Hợp chất fomat: HCOOR

/
, HCOONa, HCOONH
4

- Cacbohiđrat: Glucozơ,fructozơ( chất này đã từng khiến nhiều bạn trả giá quá đắt,bạn đọc
chú ý nhé) , Mantozơ.Khi đó ta luôn có:
( 2
Ag
hchc
n
n
= ×

số nhóm chức CHO ,HCOO-)

Với anđehit đơn chức ( hay gặp trong đề thi) thì :
2
Ag
andehit don
n
n
=



Ngoại lệ ( đề thi thường hướng vào các vùng ngoại lệ): nếu là HCHO thì:

4
Ag
HCHO

n
n
=



Khi giải bài tập xác định CTPT của anđehit đơn chức hoặc có liên quan tới thì ta cứ giải bình
thường ( coi đó không phải là HCHO ) sau khi mà giải xong mà thấy kết quả vô lí

an đehit có
trong bài là HCHO.
Các công thức tính nhanh trên dễ thấy khi bạn đọc tự viết phương trình của phản ứng tráng bạc (
tác giả được biết là nhiều bạn gặp khó khăn trong việc viết và cân bằng phản ứng trắng bạc, đặc
biệt là những chất anđehit

ngoại lai

.Thực ra việc viết và cân bằng các phản ứng này vô cùng đơn
giản- không quá 10s.Nếu bạn đọc nào chưa biết kĩ thuật đặc biệt này thì alo hoặc cmt cho tác giả
trên FC – HÓA HỌC VÙNG CAO nhé).

Khi gặp bài toán oxi hóa:
ancol đơn chức (X) RCH
2
OH
0
,
2
2 ( )
( ).

0
CuO t
du
RCHO andehit
hhY H O
RCH OH
+


→ ↑




+Cu
thì luôn có:
(1)

m
rắn giảm
=
[ ]
( )
O pu
m
= 16
×
n

.= m

Y
- m
X

(2) n
ancol (pư)
=
[ ]
O
n
(pư)
= n
anđehit(xeton)
=
2
H O
n

nên n
ế
u ancol không d
ư
thì
18
2
andehit
Y
M
M
+

→ =
(1)

M
ancol
= M
anđehi

+ 2
(2)

.M

t s

k
ĩ
n
ă
ng khác.
2
( ) ( )
( )
ancol ban dau ancol pu andehit H O
n n n n
+ > = =
∑ ∑ ∑

2
( ) ( )

( )
( ) ( ) ( )
( )
ancol bd ancol bd
ancol bd
ancol bd ancol pu ancol pu andehit H O
m m
M
n n n n n
+ = <
> = =
∑ ∑

(+) m
ancol (bđ)
+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
)+

2
H O
m

m
ancol (bđ)
< m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
)+
2
H O
m
(+)%CH
3
OH
(pư)
=
( )
( )
2
sau ancol bd
ancol bd
m m

m

× .

Khi g

p bài toán oxi hóa:
ancol
đơ
n ch

c (X) RCH
2
OH
2
2
2 ( )
RCOOH(ax ).
0
CuO
du
it
hhY H O
RCH OH
+


→





+2Cu
thì luôn có:
(1)

m
rắn giảm
=
[ ]
( )
O pu
m
= 16
×
n

.= m
Y
- m
X

(2) n
ancol (pư)
=
[ ]
1
2
O
n

×
(pư)
= n
axit
=
2
H O
n

nên n
ế
u ancol không d
ư
thì
18
2
axit
Y
M
M
+
→ =
(3)M
ancol
= M
axit

-16
(4).M


t s

k
ĩ
n
ă
ng khác.
2
( ) ( )
ancol ban dau ancol pu axit H O
n n n n
⋅ > = =
∑ ∑ ∑

2
( ) ( )
( )
( ) ( ) ( ) ax
ancol bd ancol bd
ancol bd
ancol bd ancol pu ancol pu it H O
m m
M
n n n n n
⋅ = <
> = =
∑ ∑


m

ancol (bđ)
+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
axit
)+
2
H O
m

m
ancol (bđ)
< m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m

axit
)+
2
H O
m


Khi g

p bài toán oxi hóa: ancol
đơ
n ch

c
2
( )
CuO
du
RCHO
H O
hh
RCOOH
ancol
+



→






Khi
đ
ó các công th

c th
ườ
ng
đượ
c s

d

ng là :
2
( ) ( ) ( ax )
( )
ancol ban dau ancol pu andehit it H O
n n n n
+
+ > = =
∑ ∑ ∑

2
( ) ( )
( )
( ) ( ) ( ) ( ax )
( )

ancol bd ancol bd
ancol bd
ancol bd ancol pu ancol pu andehit it H O
m m
M
n n n n n
+
+ = <
> = =
∑ ∑

(+) m
ancol (bđ)
+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
+ m
axit
)+

2
H O
m

m
ancol (bđ)
< m
hữu cơ sau
+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
+ m
axit
)+
2
H O
m
(+) Cách tính % ancol b

oxi hóa
ax
ax ax
( )
( ) ( ) ( )
2
2

%
it
andehit
andehit it andehit it
pu
ancol bd ancol bd ancol bd
n
n
n n n n
ancol
n n n
+
+ +
< = <
(+) Nếu đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na, K thì kết quả
là ancol trong bài toán thường là CH
3
OH ( nếu đề cho là ancol no ) hoặc CH
2
=CH-CH
2
-OH ( nếu
đề cho là ancol chưa no một liên kế đôi C=C).

Gặp bài toán

chia thành 2 phần

thì cần chú ý việc NHÂN ĐÔI hoặc CHIA ĐÔI số liệu ( rất
nhiều học sinh của nhiều thế hệ đã phải


ôm hận

vì lỗi này đấy.Bạn đọc cần chú ý nhé!!!).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ bài toán:
0,08mol R-CH
2
-OH
[ ]
2 3 3
1
2
/
2
0,504
9,72
P Na
O
P AgNO NH
R CHO
l H
RCOOH
hh
HOH
gam Ag
R CH OH
+
+




→ ↑



→ →




→ ↓


− −


Cách 1. Phương pháp kinh nghiệm

Vì đề không cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản phẩm tác dụng với Na nên ancol trong
bài toán là CH
3
OH( muốn là an col

CH
3
OH thì phải cho khối lượng của chất rắn sau khi cho sản
phẩm tác dụng với Na, khi đó mới lập đủ số phương trình để tìm được ancol – đây là kinh nghiệm
được đúc rút ra từ việc giải dưới hình thức tự luận của rất nhiều bài kiểu này).


Khi đó sử dụng các công thứ tính nhanh:
- Hợp chất
,Na K+
→
2
( 2
hchc
H
n
n
= ×

số nhóm chức OH ,COOH)
- Với anđehit đơn chức hoặc hợp chất HCOOH, HCOONa,HCOONH
4

3 3
/AgNO NH+
→
thì
:
2
Ag
andehit don
n
n
=


Ngoại lệ : nếu là HCHO thì:

4
Ag
HCHO
n
n
=


Ta sẽ tính được : 0,02 , 0,005
HCHO HCOOH
n mol n mol
= =

% m
CH3OH bị oxi hóa
= (n
axit
+ n
andehit
) : n
ancol
= 0,025 : 0,04 .100% = 62,5%
Cách 2. Phương pháp phản chứng anđehit – sử dụng công thức tính nhanh.
Luôn có
2
RCHO RCH OH
n n<
(bđ)
= 0,08 mol


Ở phần 2
0,08
0,04
2
RCHO
n mol
< = ( vì đã chia thành 2
phần).
Giả sử RCHO

HCHO

Theo công thức tính nhanh
2
Ag
andehit don
n
n
=



n
Ag sinh ra phải
< 2.0,04 = 0,08 mol .Nhưng thực tế n
Ag
thu được =
9,72
0,09
108

mol
=

RCHO phải là
HCHO

ancol ban đầu là CH
3
OH.Tiếp đó giải như cách 1.
Cách 3.Phương pháp khoảng

Phản ửng chứng như cách 2 ta được ancol là CH
3
OH

Đặt số mol HCHO và HCOOH lần lượt là a và b

ở phần 2 ta có:
4
0,045
2 2
4 2 0,09
2
2 2
2 0,09
2
2 2
Ag
a a
b

HCHO Ag
a
a b
n
b b
a b
HCOOH Ag

→ × ↓


+ =
 
→ = × + × = →
 
 
+ =
→ × ↓




Theo toán học hiển nhiên có:
2
2
2
2 0,08 0,08 0,08
b
a
b a b a b

a a b a b
+
+ +
+ < + < + → < <


56,25%< %ancol CH
3
OH bị oxi hóa
, , ,A B C D
→
ch
ỉ có đáp án 62,50% thỏa.
Hay quá phải không bạn đọc.Cố mà sở hữu phương pháp này nhé, nó sẽ giúp bạn

bách chiến bách
thắng

đấy!!!
Chú ý.Nếu cũng thể loại bài này mà đề lại cho khối lượng của an col ban đầu ( bài trên cho mol) thì
phương pháp làm không thay đổi nhưng ta áp dụng bảo toàn khối lượng cho phản ứng oxi hóa.
m
ancol (bđ)
+
[ ]
2
O
m
= m
hữu cơ sau

+
2
H O
m = (m
ancol (dư)
+ m
anđehit
+ m
axit
)+
2
H O
m
Cách 4.Phương pháp đại số- sử dụng công thức tính nhanh
Bạn đọc cứ coi bài toán này không có ngoại lệ hay điều đặc biệt gì cả, sau đó sử dụng các công thức
tính nhanh ở trên đẻ lập hệ và giải hệ.Khí đó:
- Nếu hệ có nghiệm đẹp thì lấy kết quả bình thường.
- Nếu hệ vô nghiệm hoặc “ có vấn đề

thì chứng tỏ bài toán thuộc ngoại lệ

ancol ban đầu
phải là CH
3
OH .Sau đó bạn đọc lại sử dụng công thức tính nhanh để tìm đáp án cần tìm.
Trong quá trình lập hệ cần nhớ các công thức đã nêu trong phần phân tích đã nêu ở trên bạn đọc nhé.

Bài 2 .Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y
vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa
0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe

trong hỗn hợp X là
A. 37,33% B. 72,91% C. 66,67% D. 64,0%
.Phân tích

Khi gặp bài toán theo mô hình nối tiếp :
Chất ban đầu
(1)
→
B
(2) ( )
C
→ →
….
( )n
→
S

n ph

m cu

i cùng.
Thì th
ườ
ng dùng( m

t ho

c
đồ

ng th

i) các
đị
nh lu

t:
(1)
Đị
nh lu

t b

o toàn kh

i l
ượ
ng ( cho 1 quá trình nào
đ
ó trên s
ơ

đồ
).
(2).
Đị
nh lu

t b


o toàn e “kinh
đ
i

n” cho toàn b

quá trình.( b

n có bi
ế
t th
ế
nào là b

o toàn e
kinh
đ
i

n không? N
ế
u không hãy alo ho

c cmt cho tôi nhé !!!)
(2)
Đị
nh lu

t b


o toàn m

t vài nguyên t

nào
đ
ó.

Cl
2
là ch

t oxi hóa m

nh nên khi tác d

ng s


đư
a kim lo

i lên hóa tr

cao nh

t.Thí d

:
2Fe+ 3Cl

2

0
t
→
2FeCl
3

2Cr+ 3Cl
2

0
t
→
2CrCl
3


Các kim lo

i t

Mg

Cu cso kh

n
ă
ng kéo mu


i Fe
3+
v

mu

i Fe
2+
:
{
3 2
( )
n
Mg Cu
M Fe M Fe
+ + +

+ → +
Đặ
c bi

t , n
ế
u kim lo

i là kim lo

i t

(Mg


Zn) thì có th

kéo ti
ế
p Fe
2+
v

Fe n
ế
u nh
ư
trong ph

n

ng trên kim lo

i v

n còn.

M

t trong nh

ng ph

n


ng
đ
i

u ch
ế
Cl
2
trong phòng thí nghi

m:
16HCl + 2KMnO
4


5Cl
2
0


+ 2MnCl
2
+ 2KCl + 8H
2
O
Tuy nhiên th

c ch


t ch

là :
10Cl
-
+ 2MnO
4
-
+16H
+


5Cl
2

+2Mn
2+
+8H
2
O
Đ
i

u này có ngh
ĩ
a là không nh

t thi
ế
t ph


i có HCl và KMnO
4
thì ph

n

ng m

i x

y ra mà ch

c

n
có H
+
, Cl
-
và MnO
4
-
( không c

n bi
ế
t ngu

n g


c


đ
âu) là ph

n

ng x

y ra. Do thói quen v

hình
th

c nên nhi

u thí sinh không nh

n ra
đượ
c
đ
i

u này và vô tình tr

thành


mi
ế
ng m

i ngon


đố
v

i
các tác gi

ra
đề
thi!!!

Khi gi

i m

t bài toán hóa mà th

y k
ế
t qu

l

, ho


c làm ra k
ế
t qu

mà không có trong
đ
áp án …
thì b

n hãy tin r

ng b

n
đ
ã b



s

p b

y

.Có nhi

u tình hu


ng làm cho b

n

b



tr

ng th
ươ
ng

và m

t
trong nh

ng tình h
ưố
ng hay g

p là tác gi


đề
thi
đ
ã


th

m l

ng chèn r

t tinh vi m

t ph

n

ng
đặ
c
bi

t

vào m

t giai
đ
o

n nào
đ
ó c


a bài toán

N
ế
u trong quá trình gi

i m

t bài toán hóa mà th

y
k
ế
t qu

l

, ho

c làm ra k
ế
t qu

mà không có trong
đ
áp án … thì b

n hãy ki

m tra xem mình b




s

p
b

y

ch

nào r

i bình t
ĩ
nh gi

i quy
ế
t.

Khi gi

i m

t bài toán tr

c nghi


m n
ế
u th

y không xác
đị
nh
đượ
c cách gi

i,
đề
quá dài, quá ít s


li

u nh
ư
ng l

i qus nhi

u

n… thì
đừ
ng v

i


t

a sáng

mà hãy b

t chút th

i gian
để
th

c hi

n
ph
ươ
ng pháp th

tìm ra ph
ươ
ng án cho s

mol
đẹ
p ( có bài ch

càn dùng s


li

u cso s

n tren
đề

để

th

, nh
ư
ng có bài ph

i qua m

t s

phép toán m

i th

c hi

n th


đượ
c).


Để
hi

u h
ế
t
đượ
c các ý t
ưở
ng mà tác gi

v

a trình bày

trên , xin m

i b

n
đọ
c và nghiên c

u c

n
th

n toàn b


n

i dung l

i gi

i

trên.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1. Phương pháp bảo toàn e

kinh điển


Từ số liệu 2,4 gam kim loại nhận thấy có 2 khả năng :
(1) Gồm Al dư và Fe ban đầu.
(2) Phần Fe dư
Tức diễn biến của phản ứng là một trong hai sơ đồ sau:
0
2 4 2 4
3
( )
/
2 0
2
16, 2 2,4 dd
du
Cl KMnO H SO

Al
Al Al
g hhX gam Z Mn Cl
Fe
Fe
Cl
+
+ +
+





→ + → +
  





Hoặc :
0
2 4 2 4
3
/
2 3 0 2
2
16,2 2, 4 dd
Cl KMnO H SO

Al
Al
g hhX gam Fe Z Fe Fe Cl Mn
Fe
Cl
+
+ +
+ + +




→ + → + +
 




(Bạn nào mà có cảm giác tốt thì phán đoán ngay được rằng bài toán sẽ diễn ra theo hướng thứ
2.Tuy nhiên , tư duy đầy đủ phải là như phân tích trên.Nhiều bạn khi giải bài này là làm theo
hướng 2 ngay tức khắc nhưng không phải do cảm giác mà là áp đặt vì không phân tích được hết các
tình huống như trên

đúng ngẫu nhiên).
Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe tham gia phản ứng, theo sơ đồ trên và áp dụng bảo toàn e
kinh điển ta có hệ:
27 56 16, 2 2, 4 0,2
3. 3. 5.0,21 0,15
x y x
x y y

+ = − =
 

 
+ = =
 

Vì y =0,15

0 tức Fe đã tham gia phản ứng

Al đã phải phản ứng hết ( vì luật là mạnh hết thì
yếu mới được phép phản ứng)

2,4g kim loại sau phản ứng là phần Fe dư.Vậy
0,15 56 2, 4
% .100% 66,67%
16, 2
Fe
m
× +
= = →
Đáp án nào thì bạn đã rõ.
Nhận xét. Bạn nào mà có cảm giác tốt thì phán đoán ngay được rằng bài toán sẽ diễn ra theo
hướng thứ 2.Tuy nhiên , tư duy đầy đủ phải là như phân tích trên.Nhiều bạn khi giải bài này là làm
theo hướng 2 ngay tức khắc nhưng không phải do cảm giác mà là áp đặt vì không phân tích được
hết các tình huống như trên

đúng ngẫu nhiên.
Cách 2. Phương pháp thử - kết quả đẹp.

- Phán đoán bài toán xảy ra theo hướng 2.
n
Fe phản ứng
=
16,2 % 2, 4
56
Fe
m
× −
, , ,
A B C D
→
khi %m
Fe
= 66,67% thì n
Fe phản ứng
“đẹp”
.



Đây là phương án được lựa chọn.
Bài 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO
3
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại.Hai muối trong X là
A. Fe(NO
3
)
2

và AgNO
3
B. AgNO
3
và Zn(NO
3
)
2
C. Zn(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
D. Fe(NO
3
)
3
và Zn(NO
3
)
2

Phân tích
(1) Bản chất kim loại ( không tan trong nước : Từ Mg đến Au) + dung dịch muối là :
Kim loại M + ion kim loại R
m+



ion kim loại M
n+
+ kim loại R


(2). Luật phản ứng.

Xảy ra theo quy tắc
α
:
Kim loại mạnh + ion của kim loại yếu

ion của kim loại mạnh + kim loại yếu.

Nếu nhiều kim loại thì kim loại mạnh phản ứng trước,nếu hết thì kim loại yếu mới có cơ hội phản ứng.

Nếu có nhiều muối thì ion của kim loại yếu phản ứng trước, nếu hết ion của kim loại yếu mới có cơ hội
phản ứng.

Kinh nghiệm xét thời điểm dừng trình phản ứng,sản phẩm :
+ Đề thường cho tối đa 2 kim loại và tối đa hai muối ( hai ion kim loại).
+ Xét 2 kim loại A,B và hai muối X
n+
và Y
m+
.
+ Trên đề có bao nhiêu kim loại và bao nhiêu muối (ion kim loại) thì xảy ra bấy nhiêu trường hợp.
Theo sơ đồ :
Kim loại M + ion kim loại R

m+


ion kim loại M
n+
+ kim loại R


Nên sản phẩm thu được có hai thành phần : rắn ( kim loại) và dd ( muối).
Vì trong quá trình phản ứng thì :
Kim loại ban đầu

Muối (ion)
Muối (ion ) ban đầu

Kim loại
Nên theo thứ tự phản ứng đã nêu ở trên có:
- Luật ghi sinh kim loại (rắn): ghi từ đằng sau ra đường trước.
- Luật ghi sinh muối :ghi từ đằng trước ra đằng sau.

Từ sơ đồ này dựa vào đề bài ( số lượng kim loại sau phản ứng hoặc số lượng muối thu được sau phản
ứng)bạn đọc sẽ dễ dàng xác định được thời điểm phản ứng dừng lại cũng như sản phẩm cuối cùng của
phản ứng.

Hai phản ứng đặc biệt :
(+) Fe + muối Ag
+

2
2

3
3
Fe
Fe
Fe
Fe
+
+
+
+






→ ⋅









Luật:
- Fe dư

muối Fe

2+
.
- Muối Ag
+


muối Fe
3+
.
(+) Các kim loại từ Mg đến Cu + muối Fe
3+


Muối Fe
2+
+ muối
nên:
Fe
hh
M Mg Cu
Fe
Fe
hh
M Mg Cu





= →




⋅ +






= →


A.loại 2 (HNO
3
,H
2
SO
4(đặc)
)
2
2
3
3
Fe
Fe
Fe
Fe
+
+

+
+






→ ⋅









Luật:
- Kim loại dư

muối Fe
2+
.
- A.loại 2 dư

muối Fe
3+
.
Hướng dẫn giải

Theo đề thì lộ trình của bài toán là :

Vậy hai muối là Zn(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
2
. Hai kim loại là Ag và Fe
(phần dư)
.
Ghi chú. Vì Fe dư nên chỉ tạo muối Fe
2+
.

Hình thức giao dịch :
- Giáo trình : Quý bạn đọc sẽ nhận dưới dạng file Pdf ( hơn 300 trang), gửi qua Mail.
- Phí mua giáo trình : 500 K, chuyển vào số tài khoản 3504215012689 qua thẻ ATM – NGÂN HÀNG
NN & PT Nông Thôn Thanh Hoá ,Chi nhánh Cẩm Thuỷ.
- Mọi thông tin quý bạn đọc liên lạc qua số 01629159224 hoặc facebook :
FC – HOÁ HỌC VÙNG CAO 2.0.
Quý bạn đọc cũng có thể tham khảo thêm ở phía dưới một số bài lí thuyết trong giáo trình để đưa ra quyết định của
mình. Tin chắc giáo trình sẽ làm hài lòng quý bạn đọc. Chào thân ái ./.

×