Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Báo cáo website quản lý thiết bị theo chuẩn đại học công nghiệp 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO THỰC NGHIỆM
HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH WEB BẰNG PHP

ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG
WEBSITE QUẢN LÝ THIẾT BỊ CHO CÔNG TY
HƯƠNG SẮC VIỆT
GVHD:
Ths Nguyễn Trung Phú
Nhóm 2 - 20214IT6022003
Lớp:
Tên sinh
Nguyễn Thành Trung
viên:
Trần Văn Quang
Lê Văn Trung

Hà Nội, Năm 2022


2

MỤC LỤC

Lập trình web bằng PHP


3



Chương 1.

Chương 1 :

Khảo sát bài tốn
1.1

Mơ tả bài tốn

1.1.1 Giới thiệu công ty Hương sắc việt
 Được thành lập bởi những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực in ấn.
Mục đích thành lập ban đầu khơng phải là lợi nhuận, lợi nhuận chỉ là
yếu tố cần thiết để chúng tơi thực hiện một mục đích cao cả hơn, đó
chính là: Mang đến những giá trị tốt đẹp cho thương hiệu của khách
hàng thông qua lĩnh vực in ấn. Để làm được điều đó, chúng tơi mang
cái TÂM và cái TÌNH của mình vào trong sản phẩm mình làm. Điều
đó được minh chứng bằng sự chỉn chu trong từng màu mực, chữ viết






và hình ảnh mà chúng tơi tạo nên trên từng sản phẩm
Công ty thành lập ngày:
Giám đốc:
Trụ sở chính:
Liên hệ:
Lĩnh vực kinh doanh; Quản lý thương hiệu,Vỏ hộp, Ấn phẩm, Dụng


cụ thực phẩm,Túi, Lịch mừng năm mới
 Luôn tạo ra các giải pháp toàn diện trong việc xây dựng thương hiệu
cho khách hàng bằng con đường thiết kế – in ấn, Hương Sắc Việt còn
mở rộng thêm nhiều lĩnh vực khác nữa, đó là: Lập kế hoạch, thiết kế,
in ấn, sản xuất chương trình… Hãy đến với Hương Sắc Việt khi bạn
đang đi tìm một hướng đi mới cho doanh nghiệp, hay tìm kiếm
những chiến lược truyền thơng cho thương hiệu của cơng ty mình.

Lập trình web bằng PHP


4
 Hương Sắc Việt xây dựng thương hiệu của mình bằng cách xây dựng
thương hiệu của khách hàng phát triển và vươn xa hơn qua các sản
phẩm của khách hang. Khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ thiết kế
– in ấn của chúng tôi sản phẩm trở nên nổi tiếng hơn, cơng ty phát
triển hơn… điều đó cũng nói lên rằng chúng tơi làm việc có hiệu quả.
Minh chứng của sự uy tín, chun nghiệp của chúng tơi chính là bạn
– những khách hàng đã sử dụng dịch vụ của chúng tơi. Vì vậy đến
với chúng tơi bạn sẽ được đối đãi giống như người một nhà, và
chúng ta đang cùng nhau xây dựng thương hiệu chứ không phải là
bạn th chúng tơi làm điều đó.
1

Sơ đồ tổ chức cơng ty

1.2

Mục đích


u cầu bài tốn
1.2.1

Mục đích

 Đối với hoạt
động quản lý thiết bị, người quản lý phải nắm bắt được chính xác,
nhanh chóng, thơng tin kịp thời về thiết bị…, để từ đó ra
 kế hoạch, quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý giúp giảm chi
phí , nâng cao hiệu quả kinh tế cho công ty. Do đó dự án này sẽ xây
dựng một chương trình quản lý thống kê được lượng hàng tồn kho
giúp người quản lý cân đối được việc nhập xuất thiết bị, đưa ra báo
cáo chi tiết mua hàng, chi tiết bán hàng, lượng thiết bị tồn kho(không
dùng đến) để báo giá cho khách hàng có nhu cầu .
 Mục tiêu chính của phần mềm

Lập trình web bằng PHP


5
+ Quản lý thiết bị theo một quy trình xuyên suốt từ khâu nhập thiết
bị, linh kiện của thiết bị, cho đến khâu báo cáo thống kê và đánh giá
tình trạng sản phẩn sau khi làm.
+ Cân đối được số lượng máy sản xuất với nhu cầu của khách hàng.
+ Báo cáo thống kê dễ dàng truy vấn tất cả các chỉ tiêu có trong cơ
sở dữ liệu
1.2.2

Yêu cầu


 Cung cấp thông tin chi tiết về thiết bị, linh kiện thiết bị một cách
nhanh chóng , chính xác, đầy đủ
 Tìm kiếm thống kê và lập báo cáo theo yêu cầu của ban lãnh đạo
 Kiểm soát được lược thiết bị dung hay khơng dung để có giải pháp
chiến lược đưa công ty phát triển
 Giao diện phải than thiện, hỗ trợ các phím tắt cho các chức năng ,
đẩy nhanh thao tác nhập dữ liệu
 Giảm thiểu thời gian và công sức quản lý
 Phân quyền cấp hạn sử dụng của người truy cập và chức năng chi tiết

1.2.3

Nội dung phương pháp thực hiện

 Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý thuyết,
xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài tốn
 Lựa chọn cơng cụ , xây dựng các modul của chương trình
+

Ngơn ngữ sử dung : PHP

+ Cơ sở dữ liệu: MySQL
+ Lập trình trên Visual Studio Code
 Cài đặt và chạy thử chương trình
1.2.4

Nghiệp vụ quản lý thiết bị hiện tại

 Các nhân sự trong cơng ty có các nhiệm vụ như sau:


Lập trình web bằng PHP


6
+

Giám đốc cơng ty có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng giao dich ,

điều hành cơng ty, tìm ra hướng đi, cơ hội phát triển mới của cơng ty.
+

Phó giám đốc: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường , mở mang giao

dịch, kinh doanh sản phẩm
+

Kế tốn: có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách , thanh toán lương, báo

cáo thuế hàng tháng định kỳ
+

Nhân viên trực thuộc bộ phận quản lý thiết bị
*

Nhân viên nhập thiết bị : Nhận yêu cầu nhập thm thiết bị

đã được phê duyệt từ phía lãnh đạo. họ viết phiếu nhập kho cho số
thiết bị được yêu cầu, sau đó cập nhật vào chi tiết thiết bị. Thiết bị
mới nhập vào kho phải kiểm tra chất lượng, công việc này do nhân

viên kỹ thuật đảm nhận . Sau đó nhân viên báo cáo về tình hình thiết
bị nhập về
*

Nhân viên hủy thiết bị: Nhân viên hủy thiết bị theo yêu

cầu xin được cấp phát thiết bị cửa các đơn vij tiến hành hủy thiết bị.

Tất cả các thiết bị được bán lại hay bỏ đi khơng dung nữa đều có
phiếu xuất , báo cáo về các chứng từ liên quan đến vật tư đã hủy.
*

Nhân viên kỹ thuật: có nhiệm vụ sưa chữa, bảo trì , bảo

dưỡng , kiểm tra chất lượng của các thiết bị. Đối với các thiết bị đã
cũ hoặc bị hỏng sẽ được lên kế hoạch bảo trì , sửa chữa hoặc thanh
lý.
+

Nhân viên quản lý thiết bị phải giữ các phiếu nhập, hủy, phiếu

thu, phiếu chi và các giấy tờ liên quan đến vấn đề cho công việc bảo trì, thay
mới, thanh lý thiết bị…. Đồng thời nhân viên quản lý thiết bị phải có báo cáo
chi tiết đầy đủ lên các ban lãnh đạo.
 Thiết bị mới về đựơc nhập vào kho của Công ty bằng phiếu nhập
kho. Bộ phận quản lý kho căn cứ vào phiếu nhập ghi vào chi tiết

Lập trình web bằng PHP



7
nhập. Nhân viên kho sẽ tiến hành cập nhật thông tin thiết bị vào sổ
chi tiết từng loại thiết bị .
 Thiết bị sau khi nhập kho , tùy theo yêu cầu sản phẩm in ấn mà thủ
kho sẽ làm thủ tục cho người làm để sử dụng thiết bị theo Phiếu xuất
kho. Mỗi loại thiết bị nhập xuất kho đề được quản lý kho quản lý
bằng thẻ kho và ghi chép vào sổ chi tiết.
 Thiết bị đã được đưa ra sử dụng ln phải có kế hoạch quản lý tình
trạng thiết bị để kịp thời xử lý. Quá trình quản lý được chia ra các
phần như sau: Quản lý tình trạng thiết bị đang có; kiểm tra tình trạng
hàng tháng, hàng quý , hàng năm. Sau khi kiểm tra phải có báo cáo
thống kê tình trạng thiết bị để lên kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng hoặc
thanh lý hay nhập thiết bị mới

1.2.5 Một sổ biểu mẫu cảu cơng ty

Lập trình web bằng PHP


8

Lập trình web bằng PHP


9

1.2.6

1.3


Danh sách thiết bị của cơng ty

Các nhóm chức năng của hệ thống

- Nhóm chức năng xem thơng tin, xem thông tin giỏ hàng, xem thông
tin đơn hàng, xem thông tin sản phẩm, xem thơng tin cá nhân
- Nhóm chức năng quản lý thơng tin :
- Nhóm chức năng nhập, xuất hàng và cập nhật thơng tin lên website
- Nhóm chức năng mua hàng và tiếp nhận và xử lý đơn hàng

1.4

Các tác nhân của hệ thống

- Khách thăm : Là người ghé qua website, xem thông tin sản phẩm,
công ty
- Người quản trị : Điều hành, quản lý và theo dõi mọi hoạt động của hệ
thống : THêm sửa xóa thiết bị
- Bộ phận kinh doanh : Tiếp nhận đơn hàng, kiểm tra thông tin , liên hệ
khách hàng để khẳng định các thông tin trên đơn hàng
- Bộ phận kho : kiểm tra hàng còn trong kho, nhận hàng và cập nhật lên
website hệ thống
- Bộ phận nhập hàng : Thực hiện chức năng nhập hàng khi có nhu cầu

Lập trình web bằng PHP


10

Lập trình web bằng PHP



11

Chương 2 : Phân tích hệ thống
1.5

Use case tổng quát :

2.2 Tác nhân người quản trị
- Thêm sửa xóa thơng tin tài khoản thành viên
- Thêm sửa xóa các thiết bị
- Lập phiếu, xuất biếu, lập báo cáo

2.3 Tác nhận bộ phận kỹ thuật
- Kiểm tra thiết bị
- Xác nhận thông tin thiết bị nhập xuất
- Thêm , sửa , xóa thiết bị.
Lập trình web bằng PHP


12

2.4 Tác nhân bộ phận kho
- Nhập thiết bị
- Xuất thiết bị
- Viết phiếu nhập xuất

2.5 Mô tả chi tiết các use case
2.5.1 Use case – Đăng nhập

Mô tả vắn use case: Use case cho phép người dùng đăng nhập để xác
nhận quyền truy cập hệ thống
Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Đăng nhập” trên

trang chủ, hệ thống hiển thị form đăng nhập.
2. Người dùng nhập tên, mật khẩu và kích vào nút đăng nhập, hệ thống

kiểm tra thơng tin tên, mật khẩu trong bảng TAI_KHOAN và cho
phép người dùng đăng nhập vào hệ thống. Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng nhập ten hoặc mật

khẩu sai thì hệ thống hiển thị thông báo lỗi. Use case kết thúc.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu khơng

kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và Use case kết thúc
Các u cầu đặc biệt:
Khơng có

Lập trình web bằng PHP


13
Tiền điều kiện:
Khơng có
Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng, thì người dùng sẽ truy cập vào hệ thống

bằng tài khoản đăng nhập, nếu khơng thì người dùng truy cập vào hệ
thống bằng tài khoản khách
Điểm mở rộng:
Khơng có.

2.5.2 Use case – Thêm thiết bị
Mô tả vắn use case: Use case cho phép thành viên thuộc nhóm nhân
viên kỹ thuật có thể thêm thiết bị vào hệ thống
Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Thêm mới” trên

bảng dữ liệu thiết bị.
2. Người dùng nhập thơng tin thiết bị : tên, kích thước, giá , số lượng và

kích vào nút “Hồn thành”, hệ thống kiểm tra thông tin của thiết bị
trong bảng THIET_BI và cho phép thêm thiết bị vào hệ thống. Use
case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:

Lập trình web bằng PHP


14
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng nhập tên hoặc đơn giá

khơng hợp lệ và kích nút “Hồn thành” ,hệ thống hiển thị thơng báo
lỗi. Use case kết thúc.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện Use case nếu khơng


kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt:
Khơng có

Tiền điều kiện:
Khơng có
Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng, thì thiết bị sẽ được thêm vào danh sách các
thiết bị trong hệ thơng, nếu khơng thì dữ liệu thiết bị vẫn sẽ khơng
thay đổi.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

2.5.3 Use case – Sửa thông tin thiết bị
Mô tả vắn use case: Use case cho phép thành viên thuộc nhóm nhân
viên kỹ thuật có thể sửa thiết bị đang có trong hệ thống
Luồng sự kiện:

Lập trình web bằng PHP


15
Luồng cơ bản:
1) Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào biểu tượng “Sửa” trên

bảng dữ liệu thiết bị.
2) Người dùng nhập thông tin mới cho thiết bị : tên, kích thước, giá , số

lượng và kích vào nút “Hồn thành”, hệ thống kiểm tra thơng tin của

thiết bị trong bảng THIET_BI và cho phép thêm thiết bị vào hệ thống.
Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng nhập tên hoặc đơn giá

khơng hợp lệ và kích nút “Hồn thành”,hệ thống hiển thị thông báo
lỗi. Use case kết thúc.
2) Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không

kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi
và Use case kết thúc
Các u cầu đặc biệt:
Khơng có

Tiền điều kiện:
Khơng có
Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng, thì thiết bị sẽ được cập nhật vào danh sách
các thiết bị trong hệ thơng, nếu khơng thì dữ liệu thiết bị vẫn sẽ khơng
thay đổi.
Lập trình web bằng PHP


16
Điểm mở rộng:
Khơng có.

2.5.4 Use case – Xóa thiết bị
Mơ tả vắn use case: Use case cho phép thành viên thuộc nhóm nhân
viên kỹ thuật có thể xóa thiết bị đang có trong hệ thống

Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào biểu tượng “Xóa” trên

bảng dữ liệu thiết bị.
2. Một thơng báo với hai tùy chọn là “Hủy” và “Đồng ý” hiển thị, khi

người dùng và kích vào nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra thông tin của
thiết bị trong bảng THIET_BI và xóa thiết bị đó ra khỏi hệ thống. Use
case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng chọn vào nút “Hủy”,

thiết bị được chọn sẽ khơng bị xóa và quay lại giao diện lúc đầu. Use
case kết thúc.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện Use case nếu khơng

kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và Use case kết thúc
Các u cầu đặc biệt:
Khơng có

Lập trình web bằng PHP


17

Tiền điều kiện:
Khơng có
Hậu điều kiện:

Nếu use case thành cơng, thì thiết bị sẽ bị xóa khỏi danh sách các thiết
bị trong hệ thơng, nếu khơng thì dữ liệu thiết bị vẫn sẽ khơng thay đổi.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

2.5.5 Use case – Xuất phiếu kho
Mô tả vắn use case: Use case cho phép thành viên của hệ thống thực
hiện chức năng xuất phiếu kho để yêu cầu thao tác một chức năng nào
đó.
Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Xuất Phiếu”.
2. Người dùng chọn vị trí lưu thơgn tin phiếu.Phiếu sau khi được tải

xuống bao gồm các thông tin như tên các thiết bị, số lượng, tổng giá.
Use case kết thức
Luồng rẽ nhánh:

Lập trình web bằng PHP


18
1. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không

kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi
và Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Tiền điều kiện:
Khơng có

Hậu điều kiện:
Khơng có.
Điểm mở rộng:

Khơng có.

2.5.6 Use case – Nhập phiếu kho
Mô tả vắn use case: Use case cho phép thành viên của hệ thống thực
hiện chức năng nhập phiếu kho để khi muốn thông báo cho các bộ
phận khác về chức năng cần thực hiện.
Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Nhập Phiếu”.

Lập trình web bằng PHP


19
2. Form nhập thông tin phiếu hiển thị. Người dùng nhập các thông tin

người nhận, tên thiết bị, số lượng, đơn giá và ấn “Hoàn Thành”. Use
case kết thúc
Luồng rẽ nhánh:
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không

kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi
và Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Tiền điều kiện:

Khơng có
Hậu điều kiện:
Khơng có.
Điểm mở rộng:
Khơng có.

2.5.7 Use case – Thêm tài khoản
Mô tả vắn use case: Use case cho phép thành viên thuộc nhóm nhân
viên kỹ thuật có thể thêm tài khoản vào hệ thống
Luồng sự kiện:

Luồng cơ bản:
Lập trình web bằng PHP


20
1. Use case này bắt đầu khi người dùng kích vào nút “Thêm mới” trên

bảng dữ liệu tài khoản.
2. Người quản trị nhập thông tin tài khoản : tên, mật khẩu, quyền truy

cập và ấn vào nút “Hoàn thành”, hệ thống kiểm tra thông tin của tài
khoản trong bảng TAI_KHOAN và cho phép thêm tài khoản đó vào
hệ thống. Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng nhập tên hoặc quyền

truy cập khơng hợp lệ và kích nút “Hồn thành” ,hệ thống hiển thị
thông báo lỗi. Use case kết thúc.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu khơng


kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và Use case kết thúc
Các u cầu đặc biệt:
Khơng có
Tiền điều kiện:
Khơng có
Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng, thì thiết bị sẽ được thêm vào danh sách các
thiết bị trong hệ thơng, nếu khơng thì dữ liệu thiết bị vẫn sẽ khơng
thay đổi.
Điểm mở rộng:
Khơng có.
Lập trình web bằng PHP


21

2.5.8 Use case – Sửa tài khoản
Mô tả vắn use case: Use case cho phép quản trị viên của hệ thống thực
hiện chức năng chỉnh sửa thông tin tài khoản của các thành viên trong
hệ thống.
Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Sửa” trên bảng

thông tin danh sách tài khoản
2. Người quản trị nhập thông tin cần sửa như Tên, quyền truy cập, mật

khẩu vv. Và ấn “Hoàn thành”. Hệ thống sẽ lấy thông tin vừa nhập và

Cập nhật dữ liệu tài khoản đó vào bảng TAI_KHOAN. Use case kết
thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng nhập thông tin tài

khoản không hợp lệ và kích nút “Hồn thành”, hệ thống hiển thị
thơng báo lỗi. Use case kết thúc.

Lập trình web bằng PHP


22
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu

không kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng
báo lỗi và Use case kết thúc
Các yêu cầu đặc biệt:
Không có
Tiền điều kiện:
Khơng có
Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng, thì thơng tin tài khoản sẽ được cập nhật vào
danh sách tài khoản trong hệ thơng, nếu khơng thì dữ liệu của tài
khoản vẫn sẽ không thay đổi.

Điểm mở rộng:
Không có.

2.5.9 Use case – Xóa tài khoản
Mơ tả vắn use case: Use case cho phép quản trị viên của hệ thống thực

hiện chức năng xóa thơng tin tài khoản của các thành viên trong hệ
thống.
Luồng sự kiện:
Luồng cơ bản:

Lập trình web bằng PHP


23
1. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Xóa” trên bảng

thơng tin danh sách tài khoản
2. Một thông báo với hai tùy chọn là “Hủy” và “Đồng ý” hiển thị, khi

người dùng và kích vào nút “Đồng ý”, hệ thống kiểm tra thông tin của
tài khoản trong bảng TAI_KHOAN và xóa tài khoản đó ra khỏi hệ
thống. Use case kết thúc.
Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2 trong luồng cơ bản, khi người dùng chọn vào nút “Hủy”,

tài khoản được chọn sẽ khơng bị xóa và quay lại giao diện lúc đầu.
Use case kết thúc.
2. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện Use case nếu không

kết nối được cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi
và Use case kết thúc
Các u cầu đặc biệt:
Khơng có
Tiền điều kiện:
Khơng có

Hậu điều kiện:
Nếu use case thành cơng, thì thiết bị sẽ bị xóa khỏi danh sách các thiết

bị trong hệ thơng, nếu khơng thì dữ liệu thiết bị vẫn sẽ khơng thay đổi.

Lập trình web bằng PHP


24
Điểm mở rộng:
Khơng có.

2.6

Biểu đồ thực thể quan hệ :

Lập trình web bằng PHP


25

Chương 3. Thiết kế và xây dựng ứng dụng
2.1

Xác định các thực thể.
-

LoaiNhanVien(MaLoaiNV,TenLoaiNV)
NhanVien(MaNV, TenNV,DiaChi,DienThoai,Luong,MaLoaiNV)
NhaCungCap(MaNCC, TenNCC, DiaChi,DienThoai)

DonDatHang(MaDH,MaTB,SoLuong,DiaChi,DienThoai)
HoaDon(MaHD,TenHD,MaNV,MaNCC,MaTB,TenTB,SoLuong,
DonGia,ThanhTien)
ThietBi(MaTB,TenTB,MaNCC,SoLuong,DonGia)
PhieuNhap(MaPhieu,MaTb,MaNV,DCNhan,DcGui,ThanhTien,So
Luong,
- NgayNhap)
- PhieuXuat(MaPhieu,Matb,MaNV,DCNhan,DcGui,ThanhTien,SoLu
ong,
- NgayXuat)

2.2

Mô tả chi tiết thực thể

2.2.1 LoaiNhanVien : tên bảng là LoaiNhanVien
Thuộc tính
MaLoaiNV
TenLoaiNV

Kiểu
Char
Varchar

Null

Ràng buộc
PK

Mơ tả

Mã loại nhân viên
Tên loại nhân viên

2.2.2 NhanVien : tên bảng là NhanVien
Thuộc tính
MaNV
TenNV
DiaChi
DienThoai
Luong
MaLoaiNV

Kiểu
Null
Char
Varchar
Varchar
Varchar có

Ràng buộc
PK

Mơ tả
Mã loại nhân viên
Tên loại nhân viên
Địa chỉ
Số điện thoại

Char


FK

Mã loại nhân viên

Lập trình web bằng PHP


×