Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Nội dung tình huống 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.16 KB, 2 trang )

Tình huống 8: Bệnh nhân già yếu, đột nhiên thấy đau đầu, sốt mà sợ lạnh, lạnh nhiều sốt ít,
khơng có mồ hơi, chân tay lạnh, nằm co, sắc mặt tái nhợt.
Nội dung
Quy nạp bát
cương (giải thích)

Chuẩn bị





Quy nạp tạng phủ
(giải thích)





Hàn: sốt sợ lạnh, lạnh nhiều sốt ít, chân tay lạnh, nằm co, sắc mặt
tái nhợt
Biểu: sốt sợ lạnh, đột nhiên thấy đau đầu, khơng có mồ hơi
Thực: đột nhiên thấy đau đầu, sốt sợ lạnh
Âm chứng: sốt sợ lạnh, lạnh nhiều hơn sốt, chân tay lạnh.
Phế: phế hợp bì mao: có chức năng đóng mở tấu lý. Hàn tà xâm
nhập vào cơ thể thông qua tấu lý sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến phế =>
không ra mồ hôi
Tâm:
 Tâm chủ huyết mạch: vai trị tuần hồn huyết dịch, vận
hành thông suốt tam tiêu
=> Chức năng này kém: sắc mặt tái nhợt


 Tâm chủ hãn: không ra mồ hôi.

Nguyên nhân gây Ngoại hàn: Phong hàn phạm biểu: sốt sợ lạnh, khơng ra mồ hơi, đau đầu.
bệnh (giải thích)
Phương pháp điều
trị





Ôn pháp: làm ấm cơ thể trừ hàn tà
Hãn pháp: làm cho ra mồ hơi
Phương pháp xơng: kích thích khai mở tấu lý, phát hãn giải biểu

Nhóm thuốc – vị
thuốc

 Tân ơn giải biểu:
 Có vị cay, tính ấm, quy kinh phế với công năng chung là phát tán
phong hàn, phát hãn, giải biểu chỉ thống do làm thông dương khí,
thơng kinh hoạt lạc
 Lưu ý:
- Thuốc tân ơn giải biểu dùng lâu ngày gây hao tổn tân dịch => Khi
bệnh lui rồi thì ngừng thuốc, người táo thì khơng nên dùng.
- Sắc thuốc nhanh, uống ấm, đủ liều
 Vị thuốc cụ thể;
Quế chi
- Vị cay, tính ấm
- Quy kinh phế, tâm, bàng quang

- Giải biểu tán hàn trị cảm mạo, sốt, không ra mồ hôi
- Ấm kinh thông mạch, hành huyết giảm đau
- Liều dùng : 4-20g
- Kiêng kỵ: phụ nữ có thai, âm hư hỏa vượng; đau bụng, có chứng
xuất huyết. Thận trọng: Trẻ em
Ma hồng;
- Cay, đắng, ấm


- Quy kinh phế, bàng quang
- Giải cảm hàn, bình suyễn
- Liều dùng: 4-12g
- Kiêng kỵ Biểu hư, nhiều mồ hơi, phế hư có sốt cao, cao HA;
 Hành khí:
 Làm cho khí huyết lưu thơng, khoan khối lồng ngực, giải uất,
giảm đau.
 Vị thuốc cụ thể:
Trần bì:
- Vị cay, đắng, tính ấm
- Quy kinh tỳ phế
- Hành khí, chỉ ho
- Liều dùng: 4-12g
- Kiêng kị: Ho khan, âm hư khơng có đàm
Mộc hương:
- Vị cay đắng, tính ấm
- Quy kinh phế, can, tỳ
- Hành khí chỉ thống
- Liều dùng: 4-12g
Cổ phương: Quế chi thang


Tên vị thuốc Liều lượng
Quế chi

12g

Bạch thược

12g

Cam thảo

4g

Sinh khương

8g

Đại táo

16g

Công năng: phát tán phong hàn, thông kinh lạc
Chủ trị: chữa cảm mạo phong hàn thể biểu hư
Cách dùng: sắc vũ hỏa, uống nóng, mỗi ngày 1 thang.
Chú ý:
 Dùng để phát hãn phải đủ liều để ra mồ hơi. Khi hết sốt thì ngừng
thuốc. Dùng kéo dài gây hao tổn tân dịch.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×