BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MƠN THIẾT KẾ ƠTƠ
BÀI TẬP LỚN
Đề tài : TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỘP SỐ
GVHD: PGS.NGUYỄN MẠNH CƯỜNG
SVTH
MSSV
Nguyễn Đạt Khoa
Nguyễn Nhựt Tâm
Nguyễn Thành
Trọng Lớp thứ 7 tiết
11-12
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022
I. SỐ LIỆU CHO TRƯỚC
- Loại xe ôtô : Xe tải
- Tải trọng định mức: 8225 (Kg)
- Độ dốc lớn nhất của mặt đường mà xe vượt được :αmax = 00
- Các số liệu còn lại tham khảo xe Zil 130
II. NỘI DUNG CẦN HOÀN THÀNH:
- Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực.
- Tính tốn lựa chọn bánh răng hộp số.
- Tính tốn trục.
- Tính tốn ổ lăn của hộp số.
III : BẢN VẼ:
- 01 bản vẽ A0 : mặt cắt dọc hộp số.
- 01 bản vẽ A3 : chi tiết trục thứ cấp hộp số
Lời Nói Đầu
Nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
Ngành cơ khí ơtơ là một trong những ngành đang trong quá trình phát triển
mạnh, với nhiều nhà máy sản xuất tiên tiến mọc lên. Ôtô ngày nay càng ngày
càng được sử dụng rộng rãi trong thực tế đời sống vì nhưng tiện ích mà nó
mang lại. Một trong những bộ phận khơng thể thiếu của ơtơ và ảnh hưởng
trực tiếp đến q trình điều khiển ơtơ,đó là hộp số. Ngày nay, hộp số ơtơ khá
phong phú về chủng loại, về kết cấu công nghệ. Nhưng phổ biến nhất là hộp số
truyền động cơ khí, các loại xe chất lượng cao còn được trang bị hộp số tự
động.Tuy có một số nhược điểm so
với hộp số tự động nhưng hộp số truyền động cơ khí vẫn có những ưu điểm và
được sử dụng phổ biến trong các loại ơtơ hiện nay. Trong q trình học tập tại
trường, qua các đợt thực tập trong lẫn ngoài truờng em đã lắm bắt được
những kiến thức cơ bản về hộp số, từ kết cấu đến công nghệ chế tạo cơ bản…từ
những kiến
thức cơ bản có được em đã thực hiện thành công đồ án ô tô2 với đề tài “TÍNH
TỐN THIÉT KẾ HỘP SỐ”
Trong q trình làm đồ án em đã được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn,
cùng các thầy trong bộ mơn, đã có những góp ý, hướng dẫn tận tình giúp em
hồn thành tốt đồ được giao này.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do tài liệu, năng lực có hạn nên chắc chắn đồ án
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy
cùng các bạn để đề tài của em ngày được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn và tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
T
T
1.
2.
3.
4.
5.
nội
dung
Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực
Tính tốn các thơng số cơ bản của bánh răng
Tính tốn sức bền hộp số
Tính tốn trục hộp só
Tính tốn ổ lăn
Tài liệu tham khảo
1. Kết cấu và tính tốn ôtô máy kéo
2. Lý thuyết ôtô máy kéo
3. Thiết kế chi tiết máy
4. Vẽ kỹ thuật cơ khí
5. Giáo trình dung sai lắp ghép
6. Sức bền vật liệu
Giáo trình hướng dẫn thiết kế chi tiết máy
trang
5
8
28
32
39
CÁC THƠNG SỐ XE THAM KHẢO
TT
Thơng Số
Xe Zil 130
1
2
3
Kích thước bao(dài x rộng x cao)
Chiều dài cơ sở
Tỷ số truyền của hộp số
4
5
8
9
10
11
Tỷ số truyền của truyền lực chính
Trọng lượng thiết kế
Phân bố lên cầu trước
Phân bố lên cầu sau
Trọng lượng toàn tải
Phân bố lên cầu trước
Phân bố lên cầu sau
Số vịng quay trục khưỷu ứng
với Cơng suất cực đại
Kích thước lốp B - d
Hiệu suất của hệ thống truyền lực
Hệ số cản khơng khí
Cơng suất cực đại của động cơ
12
13
Mômen xoắn cực đại của động cơ
Tốc độ cực đại của xe
415
83
14
15
Góc dốc lớn nhất
12
6
7
3800*1800*2400
3800
7,45:4,1:2,29:
1,475:1:7,26
I0 = 6,32
4000
2000
2000
8225
2350
5875
3200
9 - 20
0,85
0,07
150
Đ
ơn
Vị
mm
mm
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
V/p
M
ã
l
ự
c
N/m
Km/
h
độ
Chọn sơ đồ trục
Chế độ đi số như sau:
Vị trí trung gian hay là số khơng thì các cặp bánh răng đồng tốc chưa vào
ăn khớp , lúc này nếu trục vào 7 quay sẽ truyền sang trục 8 nhưng khơng
truyền ra trục thư cấp
- Vị trí tay số 1
● Gài số : Dùng bánh răng di trượt sang trái để bánh răng 1’ ăn
khớp với bánh răng 1
● Dòng truyền công suất : Từ trục sơ cấp 7 đến cặp bánh răng
a’a đến trục trung gian 8 sang cặp bánh răng 1’1 rồi ra trục
thứ cấp 9
- Vị trí tay số 2:
● Gài số : Gạt bộ đồng tốc 6 sang phải ăn khớp với bánh răng 2’
● Dòng truyền công suất : Từ trục sơ cấp 7
cặp
bánh răng a’a trục trung gian 8
sang cặp bánh răng 2’2
cuối cùng ra trục thứ cấp 9
- Vị trí tay số 3
● Gài số : Gạt bộ đồng tốc 6 sang trái ăn khớp với bánh răng 3’
● Dịng truyền cơng suất : Từ trụ sơ cấp 7 cặp bánh răng a’a
trục trung gian 8
sang cặp bánh răng 3’3
rồi ra trục thư cấp 9
- Vị trí tay số 4
● Gài số : Gạt bộ đồng tốc 5 sang phải ăn khớp với bánh răng 4’
● Dịng truyền cơng suất : Từ trục sơ cấp 7
cặp bánh răng a’a’
trục trung gian 8 sang cặp bánh răng 4’4 rồi ra trục thư cấp 9
- Vị trí tay số 5:
● Gài số : Gạt bộ đồng tốc 5 song trái ăm khớp với bánh răngâ’
● Dòng truyền công suất : Từ trục sơ cấp 7 qua bộ đồng tốc
5 sang trục thư cấp 9.
- Vị trí tay số lùi :
● Gài số : Gạt bánh răng di trượt 1’ sang ăn khớp với bánh răng ZL2 .
+ Dịng truyền cơng suất :Từ trục thứ cấp 7 đến cặp bánh răng a’a trục
trung gian 8 cặp bánh răng ZL-ZL1 cặp bánh răng ZL2-1’ ra trục
thứ cấp 9.
I. XÁC ĐỊNH TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
1.1: x¸c định trọng lợng toàn bộ ô tô
Trọng lợng toàn bộ của ô tô
tải : G = G0 + Gh.nc + Ghh
Trong đó :
G _ trọng lợng toàn bộ ô tô (N)
G0 _ trọng lợng bản thân của ô tô (N)
Gh _ trọng lợng của một ngời (N)
nc _ số chổ ngồ trên buồng lái ô tô.
Ghh _ trọng lợng hàng hoá chuyên chở (N)
Theo đề bài :
Ghh= 4000. 9,8 =39200 (N)
Theo hệ số tải trọng đối với xe tải thông thờng.
Mà ta có :
G0= (8225 - 4000).9,8 = 41405
(N) VËy : G = 80605 (N)
● chọn lốp:
Trọng lợng phân bố lên các
cầu: Cầu trớc:
G1= (0,25
G
Chọn G1= 0,3.G =0,3.80605 = 24182 (N).
Trọng lợng phân bố lên các lốp ở cầu trớc :
G1/2 = 12091 (N).
CÇu sau :
G2= (0,70
G
G2= 0,70.80605 = 56424 (N).
Trọng lợng phân bố lên các lốp ở cầu sau:
G2/4 = 14106 (N) .
Dựa vào trọng lợng phân bố trên các lốp ta chọn đợc loại
lốp . Có các thông số nh sau 9- 20. có các thông số :
Bề réng cña lèp : B = 9 in = 25,4.9 = 228,6 (mm) .
đờng kính của vành bánh xe : d = 20.25,4 = 508
(mm) . Lèp cã b¸n kÝnh thiết kế là :
r0 =
(mm) .
bán kính làm việc trung bình : rb = .r0
lốp áp suất thấp, hệ số kể đến sự biến dạng của lốp : = 0,93
cho nªn rb = 448,8 (mm) .
1.2 : Tû sè trun lùc chÝnh cđa c¸c tay sè
Tû sè trun cđa trun lực chính i0 đợc xác định đảm bảo cho ô tô đạt
vận tốc lớn nhất, đợc xác định theo công thøc :
I0 = 0,377.
Suy ra :nv = nn = 0,9.3200 = 2880 (v/p) .
rb - bán kính trung bình làm viƯc cđa b¸nh xe : rb = 0,4488
(m) ( lÊy ë xe tham kh¶o )
ifc - tû sè trun cđa hép sè phô : ifc = 1
ihn - tû sè trun cđa hép sè chÝnh ë sè trun th¼ng :ihn
= 1 Vmax - vận tốc lơn nhất của ô tô :Vmax = 83 Km/h .
Từ công thức trên ta tính đợc i0= 5,87 .
Theo xe tham khảo ta chọn : i0= 6,45 .
1.3 : Tû sè truyÒn hép sè chÝnh
a- Xác định tỷ số truyền số 1 :trị số của tỷ sốih1 đợc xác định
theođiều kiện cần và đủ để ô tô khắc phục đợc lực cản lớn nhất và
bánh xe chủ động không bị trợt quay trong mọi điều kiện chuyển động.
.
m2k:Hệ số phân bố lại tải trọng m2k= 1,1
Chän m2k=1,2. nªn
Gb=
1,2.
m2k.G2=1,2.G2 Gb=1,2 . 56424 =
67709
(N)
Memax=415.N.m ( Theo xe tham khảo )
:Chọn theo bảng VI trang 20 sách hớng dẫn lý thuyết ô tô máy kéo, chọn theo
điều kiện tốt: Đờng nhựa, khô =0,8
Điều kiện ( 1 ): ihl 5.7176
Điều kiện ( 2 ): ihl 14.3394
Từ hai điều kiện trên, theo nguyên tắc chọn ihl sát điều kiện cản và
theo xe tham khảo, ta chọn.
Chọn ihl = 7.4
b - Xác định t ỷ số truyền của các số truyÒn trung gian:
Chän sè cÊp trong hép sè: Hép sè c¬ khÝ, sè cÊp sè tiÕn n=5, mét sè
lïi. Tû sè trun cđa c¸c sè trun trung gian chän theo quy luËt cÊp
sè nh©n.
ihm =
CÊp sè 2: ih2 = 4.4867
CÊp sè 3: ih3 = 2.7203
CÊp sè 4: ih4 = 1.6493
CÊp sè 5:ih5 = 1
c - TØ sè trun cđa sè lïi:
Trị số của tỉ số truyền lùi đợc chọn lớn hơn trị số của số
truyền 1: il = (1,2 - 1,3)ihl
Chän il = 1,2 . ihl = 8.88
C¸c tay
sè
Tû sè
trn
I
Ih2
Ih3
Ih4
Ih5
Ihl
4,48
67
2,72
03
1,64
93
1
8,
88
h1
7
,
4
II. TÍNH TỐN CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CA BNH RNG
2.1 : Xác đinh khoảng cách gia các trục
Tải trọng tính từ động cơ đến hộp số là : Memax = 415
(N.m) Khoảng cách trục sơ bộ đợc tÝnh theo ct kinh
nghiƯm sau :
aw = ka
Trong ®ã :
Ka hệ số kinh nghiệm đối với xe tảI Ka = 17 – 21,5 ; ta chän Ka =
18,5 Suy ra :
aw = 137,992 ( mm ) .
Theo giá trị tiêu chuÈn ta chän : aw = 140 ( mm ) .
2.2 : Chọn mô đun và góc nghiêng bánh răng
Chọn mô đun .
Muốn chọn mô đun pháp tuyn của hộp số ta phải tính mô men
quay cực đại sinh ra ở trục thứ cấp :
M = Memax.ih1.
đây : Memax = 415 _mô men cực đại của động cơ (N.m).( theo xe
tham khảo)
ih1 = 7,4 _ tû sè truyÒn cđa tay sè 1
_ hiƯu st cđa hép sè lÊy trung b×nh 0,96
Ta có M = 415 . 7,4 . 0.95 = 2948,16 2,9 (kN.m).
ô tô vận tải vấn đề giảm tiếng ồn khi làm việc không yêu cầu cao
nh ở ô tô du lịch . Vì thế khi chọn mô đun cho ô tô tải phải chú ý đến
vấn đ giảm trọng lợng. để giảm trọng lng khi có cùng một khoảng
cách trục thì nên tăng mô đun và giảm chiều rộng của răng. theo bảng
để chọn mô đun pháp tuyến của bánh răng hộp số ô tô ta chọn đợc và
kết hợp vớ xe chọn theo kinh nghiệm của ô tô tải : 3,5 4,25 .
Ta lấy : m = 4,0
góc nghiêng bánh răng .
Đối với hộp số 3 trục bề rộng bánh răng để tính góc nghiêng của bánh
răng : b = ( 7 – 8 ) . mn = 28
Gãc nghiªng cđa bánh răng mà lớn thì tăng khả năng tải của bộ truyền và
làm vic êm dịu hơn, nhng góc nghiêng lớn quá thì sẽ tăng lực dọc trục ,
vì vậy ta phải chọn góc nghiêng tối u. theo tham khảo ta phải chọn góc
nghiêng của xe tải trong khoảng:
=
Với điều
kiện : = 1
Góc nghiêng đợc tính theo công thức sau:
= arcsin(
)=
0,4654 Ta chọn góc
nghiêng :
=
Để quá trình chế tạo đc thuận lợi ta chọn
=
Bề rộng bánh răng :
Giảm độ dài hộp số bằng cách giảm chiều rộng làm việc của bánh răng, khi
đó cần tăng khoảng cách trục để làm giảm lực tác dụng lên các bánh răng, nhng
điều đó làm tăng khối lợng hộp s. Việc giảm chiều rộng răng cũng làm
mất u điểm của bánh răng nghiêng là ăn khớp êm dịu do hệ số trïng khíp
gi¶m xng. Cã thĨ bï hƯ sè trïng khíp bằng cách tăng góc nghiêng của
bánh răng, Nhng khi đó làm tăng lực chiều trục lên các ổ bi. Nếu chọn bề
rộng làm việc của răng quá lớn thì cũng không hợp lý vì khi đó chiều dài
của hộp số tăng lên,
để đảm bảo khối lợng của hộp số không thay đổi thì phải giảm khoảng
cách trục. điều này dẫn đến giảm độ cứng của các trục và giảm đờng
kính ngoài của các ổ bi, trong khi tải trọng tác dụng lên các ổ và trục
tăng lên. Vì những lý do trên ta chọn khoảng rộng bánh răng theo công
thức dới đây là hợp lý trong điều kiện của các ổ bi và các vật liệu chế
tạo cũng nh trình ®é c«ng nghƯ hiƯn nay.
bw = 0,22.aw = 0,22 . 140 = 30,8
( mm ) .
ĐĨ tiƯn trong chÕ t¹o ta chän:
bw = 30
( mm ).
2.3 : Xác định số răng của bánh răng tay số tiến
Ta chọn số lợng răng bánh răng của bánh răng chủ động của bánh răng luôn
ăn khớp.
Số lựơng răng của bánh răng chủ động trên trục sơ cấp chọn theo điều
kiện không cắt chân răng, nghĩa là Z > 13 và đủ chỗ cho ổ bi đở trục
thứ cấp trong lòng bánh răng. Ta lấy Z = 17 răng.
Số lợng răng của bánh răng bị động đợc xác định theo công thức :
Suy ra :
Lấy
( răng ).
Vậy tỷ số tryền của cặp bánh răng luôn ăn khớp :
Xác định tỷ số truyền của các cặp bánh răngđợc cài số ở các số
truyền khác nhau của hộp số.
Ii =
Trong đó :
Ii_ tỷ số truyền của cặp bánh răng đợc cài ở số truyền thứ Ihi
Vy ta cú bng số liệu sau
C¸c tay sè
Ih1
Ih2
Ih3
Ih4
Ih5
Tû sè
trun Ihi
7,4
4,48
67
2,72
03
1,64
93
1
Tû sè
2,73
1,65
1,00
0,60
trun Ii
46
81
53
95
● X¸c định số lợng răng của các bánh răng dẫn động gài số ở trục
trung gian khi có khong cách trục không thay đổi :
p dụng công thức ta có bảng sè liÖu sau :
Các tay số
Ih1
Ih2
Ih3
Ih4
Ih5
Tỷ số truyền Ii
2,7348
1,6581
1,0053
0,6095
-
Số răng tính toán
16,8458
23,6692
31,3742
39,0893
-
Số răng làm tròn
17
23
31
39
-
Xác đinh số lợng răng của bánh răng bị động trên trục thứ cấp :
áp dụng công thức ta có bảng số liệu :
Các tay số
Ih1
Ih2
Ih3
Ih4
Ih5
Tỷ số truyền Ii
2,7348
1,6581
1,0053
0,6095
-
Số răng tính toán Zi
16,8458
23,6692
31,374
2
39,0893
-
Số răng làm tròn Zi
17
23
31
39
-
Số răng tính toán
Zi
46,4931
39,7948
32,170
4
23,7719
-
Số răng làm tròn Zi
46
40
32
24
-
2.4 : Xác định số răng của bánh răng tay số lùi
Từ sơ đồ thit kế ta nhận xét tỷ số truyền của bánh răng số lùi đợc xác
định nh sau :
Với il = 8,88 ; ia = 2,706 ; z1 = 46
để tiện cho quá trình chế tạo ta chọn zl=z1=17 nh vậy
Ta chọn :
Zl1=28 ; zl2=17
tính khoảng cách trục giữa trục đảo chiều và trục chính.
để tiện chế tạo ta chọn :
.
tính khoảng cách trục giữa trục đảo chiều và trục trung gian
.
để chế tạo ta chọn :
2.5 :Xác định lại chính xác tỷ số truyền và khoảng cách trơc hép sè.
● Tû sè trun cđa hép sè khi đà chọn số răng của các bánh
răng : Ihi=ia.ii=za/(za.zi)
áp dụng công thức trên ta có bảng sau:
Các tay
số
I1
I2
I3
I4
I5
Zi
17
23
31
39
-
Zi
46
40
32
24
-
ihi
7,30
84
4,50
15
2,70
09
1,66
21
1
Il
3,27
5
Tính chính xác khoảng cách giữa các trục theo số tăng của các cặp
bánh răng đà chọn đợc:
đố với cặp bánh răng nghiêng tính theo công thức:
áp dụng theo công thức ta có bảng số liệu sau:
Các tay
số
I1
I2
I3
I4
a-a
zi
17
23
31
39
17
Zi
46
40
32
24
46
aw
140,18
78
140,18
78
140,18
78
140,18
78
140,18
78
Chọn khoảng cách trục chính xác là : aw = 140 mm
Sai lệch khoảng cách giữa các bánh răng đợc giải quyết bằng dịch chỉnh
góc bánh răng .
2.6 : Dịch chỉnh góc bánh răng.
Sau khi tính toán lại khoảng cách trục có sự sai lệch, để giải quyết sự sai
lệch đó chúng ta có 2 giải pháp : thay đổi góc nghiêng của các bánh răng
hoặc dịch chỉnh các bánh răng.
Thay đổi góc nghiêng của các bánh răng.
Thông thờng biện pháp này ngời ta ít dùng vì nó sẽ gây khó khăn cho
công việc chế tạo và sửa chữa sau này.
Dịch chỉnh các bánh răng ăn khớp với nhau.
Biện pháp này đợc dùng nhiều vì chúng ta có thể dễ dàng dịch chỉnh
nhờ thay đổi khoảng cách giữa giao thanh răng và bánh răng cần chế tạo
trong quá trình chế tạo.
Tính toán dịch chỉnh góc bánh răng theo các bớc sau:
1, Xác định hệ số dịch chuyển các trục (hệ số hay đổi khoảng cách trục
):a
Căn cứ vào giá trị của ta tìm đợc giá trị của
và .
Dựa vào công thức ta có bảng kết quả.
C
ặ
p
B
R
1-1
2-2
3-3
4-4
5-5
a-a
L-L1
L2-1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
-0,0132
0,001
3
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,00
1
Xác định hệ số dịch chỉnh tổng cộng
0,012
55
0,001
:
Với :
2,Tiến hành phân chia hệ số dịch chỉnh tổng cộng cho hai bánh răng ăn
khớp với nhau :
Dựa theo số bánh răng tơng đơng ta tính đợc :
Do số răng của các bánh răng hép sè lín h¬n 17. bëi vËy ta thõa nhËn công
thức gần đúng.
Tính các hệ số này theo tiết diện mặt đầu theo công thức :
Dựa công thức trên ta có bảng công thức sau :
C
ặ
p
B
R
1-1
2-2
3-3
4-4
a-a
L-L1
L2-1
Zi
17
23
31
39
17
23
17
Zi
46
40
32
24
46
28
46
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0132
0,0013
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
0,0125
0,001
ztdi
23,413
6
31,677
42,695
53,713
6
23,413
6
31,677
2
23,413
6
ztdi
63,354
5
55,090
8
44,072
7
33,054
5
63,354
5
38,563
6
63,354
0,0434
0,0434
0,0434
0,0434
0,0434
0,4408
0,0434
0,0217
0,0217
0,0217
0,0217
0,0217
0,2204
0,0217
0,039
0,039
0,039
0,039
0,039
0,039
0,3962
Đối với bánh răng của cặp bánh răng số 4, có bánh răng chủ động lớn hơn
30 nên ta không sử dụng dịch chỉnh mà ta thay đổi góc nghiêng của
bánh răng.
tính lại góc nghiêng của bánh răng :
2.7 : Tổng hợp kết quả tính ta có bảng thông số cho các bánh răng
sau Bảng 1: Cặp bánh răng z1 và z1.
hiệ
u
Z1
Tỷ số truyền
Z1
i
Công thức
Mô đun
Bớc răng
k
ý
Công
ms
t
Góc prôfin
A0s
Bớc cơ sở
T0
a0s=arctag
t0 = t.cos
= 12,9591
Khoảng cách
trục khi
awa
140,187
8
Khoảng cách
trục khi
awc
140
Hệ số dịch
chỉnh mỗi
bánh
răng
độ dịch
chỉnh
ngợc
đờng kÝnh
vßng
chia
=
d
d1 = ms.z1 = 75,6569
D2=ms.z2=204,7188
đờng kính
vòng cơ
sở
đờng kính
vòng khởi
thuỷ
đờng kính
vòng
D
0
d01=d1.cos
=70,1253
d02=d2cos
d
k
D
Dk1=
Dk1 = 84,2619
d
Dk2 = 213,3237
đỉnh
đờng kính
vòng
D
Dc1=64,7800
Dc1=d1-2,5ms+
c
Dc2=193,8418
đáy
Chiều cao
răng
Chiều cao
đầu
răng
Chiều dày
=189,7507
h
h1=2,5ms-
h2=2,5ms- h0=9,9522
h0=9,9522
h
d
hd1=0,5(Dd1dk1)=4,4630
hd2=0,5(Dd2dk2)=4,3764
s
răng trên
vòng chia
chièu rộng
vành
răng
=7,0915
b
=7,0915
30
w
Góc ăn khớp
20
Bảng II: Cặp bánh răng Z2 và Z2
Công thức
k
Công
thức
ý
hi
Ö
u
Z2
Z2’