Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Hàn Việt Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TỐN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
HÀN VIỆT HẢI
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Diệu

Lớp

: D17KT01

MSSV

Khoá
Ngành

: 1723403010034

: 2017 - 2021
: Kế Toán

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Vƣơng Thành Long

Bình Dƣơng, tháng 10/2020




LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn Thầy Lê Đoàn Minh Đức, và các thầy ( cơ )
khác trong khoa kinh tế nói chung và đặc biệt là các nhân viên cũng nhƣ giám đốc doanh
nghiệp công ty TNHH Một Thành Viên TM-DV VLXD Đinh Hùng Anh nói riêng, đã
hƣớng dẫn tận tình em trong q trình thực tập và viết bài báo cáo đƣợc hồn thành.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo thực tập, do kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tế cịn nhiều hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp thầy, cơ để em học hỏi đƣợc nhiều kĩ năng, kinh
nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp cao
q. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
“Em xin cam đoan đề tài: “Báo cáo thực tập kế toá
TNHH Thươ

mại và s n xuất Hàn Việt H

h

th

hách h

tại Cơng ty


” là một cơng trình nghiên cứu độc lập dƣới

sự hƣớng dẫn của giảng viên hƣớng dẫn: Th.s Nguy n Vƣơng Thành Long. Ngồi ra
khơng có bất cứ sự sao chép của ngƣời khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập là sản
phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trƣờng cũng nhƣ tham gia
thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và sản xuất Hàn Việt Hải. Các số liệu, kết quả
trình bày trong báo cáo là hồn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ
luật của bộ môn và nhà trƣờng đề ra nếu nhƣ có vấn đề xảy ra.”


LỜI CẢM ƠNXin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn Thầy Nguy n Vƣơng Thành Long, và các
thầy (cô) khác trong khoa kinh tế nói chung và đặc biệt là các nhân viên cũng nhƣ giám
đốc doanh nghiệp công ty TNHH Thƣơng mại và sản xuất Hàn Việt Hải nói riêng, đã
hƣớng dẫn tận tình em trong q trình thực tập và viết bài báo cáo đƣợc hoàn thành.
Trong quá trình thực tập và làm bài báo cáo thực tập, do kiến thức cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tế còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp thầy, cơ để em học hỏi đƣợc nhiều kĩ năng, kinh
nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn.
Cuối cùng em kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự nghiệp cao
q. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1 Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 1
2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2

4 Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .................................................................. 2
5 Ý nghĩa đề tài ................................................................................................................... 2
6 Kết cấu của đề tài ............................................................................................................ 3
CHƢƠNG I: ........................................................................................................................ 4
GIỚI THIỆU H I QU T VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI V SẢN UẤT
H N VIỆT HẢI .................................................................................................................. 4
1.1
1.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty: ....................................................... 4
Giới thiệu sơ lƣợc về công ty ................................................................................ 4

1.1.1.1 Quyết định thành lập.............................................................................................. 6
1.1.1.2 Hình thức sở hữu vốn ............................................................................................. 6
1.1.1.3 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 7
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................................... 7
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí .................................................................................... 9
1.2.1 Sơ đồ tổ chức .............................................................................................................. 9
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận ................................................................................. 10
1.3.2 Cơ cấu nh n sự ........................................................................................................ 16
1.4 Chế độ ch nh sách ế toán và hình thƣc ế tốn áp ụng tại đơn vị thực tập ...... 19
CHƢƠNG II: .................................................................................................................... 21
THỰC TRẠNG Ế TO N PHẢI THU H CH H NG CỦA CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI V SẢN UẤT H N VIỆT HẢI ....................................................... 21
2.1 Nội ung....................................................................................................................... 21
2.1.1

hái niệ

2.1.2 Đặc điể


phải thu hách hàng ............................................................................. 21
của phải thu hách hàng ........................................................................ 21

2.2 Ngu ên tắc ế toán ..................................................................................................... 21
2.3 Tài hoản sử ụng ...................................................................................................... 23
2.4 Chứng từ, sổ sách ế toán .......................................................................................... 24
2.4.1 Chứng từ ế toán ..................................................................................................... 24


2.4.1.1 Các loại chứng từ .................................................................................................. 24
2.4.1.2 Nội ung của từng loại chứng từ ......................................................................... 24
2.4.2 Sổ sách ế toán: ....................................................................................................... 25
2.4.2.1 Các loại sổ sách ..................................................................................................... 26
2.4.2.2 Nội ung từng loại sổ sách ................................................................................... 26
2.5 Các nghiệp vụ inh tế phát sinh tại c ng t ............................................................. 27
2.6 Ph n t ch tình hình iến động phải thu hách hàng ............................................... 36
2.6.1 Ph n t ch iến động phải thu hách hàng th o chiều ọc ................................... 36
2.6.2 Ph n t ch th o chiều ngang ..................................................................................... 37
2.7 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................................................... 38
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng c n đối kế tốn tại cơng ty ..................... 38
2.7.1.1 Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản tại cơng ty ............................ 38
2.7.2.2 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn tại cơng ty ....................................... 41
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng
ty ......................................................................................................................................... 43
2.7.3. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty ....... 45
2.7.3.1. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu .......................................................................... 45
2.7.3.2. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ........................................................... 46
CHƢƠNG III: ................................................................................................................... 50
NHẬN

3.1 NHẬN

T – GIẢI PHÁP .............................................................................................. 50
T ................................................................................................................. 50

3.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................................. 52
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 55
T I LIỆU THAM

HẢO................................................................................................ 56


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.8: Tr ch s cái năm 2020 ........................................................................................ 34
ảng 2.6.1: phân t ch t nh h nh biến động phải thu khách hàng theo chiều dọc ................ 36
ảng 2.6.2: Phân t ch biến động theo chiều ngang ............................................................ 37
ảng 2.1: ảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của cơng ty từ năm 2017
đến năm 2019...................................................................................................................... 38
ảng 2.2: ảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của cơng ty từ năm 2017
đến năm 2019...................................................................................................................... 41
ảng 2.2: ảng phân t ch t nh h nh dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
công ty từ năm 2017 đến năm 2019 ................................................................................... 43


DANH MỤC H NH
H nh 1.1: Sơ đồ bộ máy t chức sản xuất kinh doanh của Công ty .................................... 8
H nh 1.2.1: Sơ đồ bộ máy t chức Công ty TNHH Thƣơng mại và sản xuất Hàn Việt Hải 9
H nh 1.3.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty ......................................................................... 16
H nh 2.1 Hóa đơn T T số 0009271 ................................................................................ 27
H nh 2.2 Hóa đơn T T số 0009272 ................................................................................ 28

H nh 2.3: Hóa đơn T T số 0009273 ............................................................................... 29
H nh 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0009441 .................................................................. 30
H nh 2.5: Phiếu thu ............................................................................................................. 31
H nh 2.6: Hóa đơn số 0009441 ........................................................................................... 32
Bảng 2.7: Tr ch s nhật k chung năm 2020 ....................................................................... 33
H nh 2.9: ảng cân đối kế toán năm 2020 ......................................................................... 35


LỜI MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của m nh cũng
đều bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan tới thanh toán nhƣ: thanh tốn với
nhà nƣớc, với cán bộ cơng nhân viên, thanh toán trong nội bộ, thanh toán với ngƣời mua,
ngƣời cung cấp, ... Tuy nhiên, chiếm mật độ cao và thƣờng xuyên nhất là quan hệ với
ngƣời mua hàng.
Đối với các đơn vị, quan hệ với ngƣời mua hàng gắn liền với mối quan hệ của doanh
nghiệp trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Các ngiệp vụ liên quan đến quan hệ này di n ra
thƣờng xuyên, đồng thời hình thức sử dụng trong thanh toán và phƣơng thức sử dụng
thanh toán ảnh hƣởng tới việc ghi chép của kế toán viên lại thƣờng xuên biến đ i.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng tiền, khoản
phải thu, nợ phải trả, …. Nên có ảnh hƣởng lớn tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Trƣớc những thay đ i có thể nói là liên tục phát triển và mở
rộng của quan hệ với ngƣời mua và ảnh hƣởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi
doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh tốn cũng v thế mà cao hơn, kế
tốn khơng chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các
khoản nợ, biết lƣờng trƣớc và hạn chế đƣợc rủi ro trong thanh toán…. Trong q tr nh
hồn thiện đề có thể thích nghi với những thay đ i đó, kế tốn chịu trách nhiệm sẽ gặp
phải khơng t khó khăn, đây là điều khơng thể tránh khỏi.
Trong q trình tìm hiểu, tơi nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng và ý nghĩa của nó nên tôi
chọn đề tài này làm đề tài cho bài tiểu luận của mình.

2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn phải thu khách hàng tại Công ty TNHH THƢƠN
MẠI VÀ SẢN XUẤT HÀN VIỆT HẢI
- Tìm hiểu những vấn đề cịn tồn động cần khắc phục tại công ty

1


- Đƣa ra những đánh giá nhận xét về thực tế cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu tại Cơng
ty, và đề xuất một số biện pháp góp phần hồn thiện cơng tác hạch tốn kế tốn cơng nợ
phải thu tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt dộng sản xuất
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng : Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là “ Kế tốn phải thu khách hàng tại
Cơng ty TNHH THƢƠN MẠI VÀ SẢN XUẤT HÀN VIỆT HẢI”, các chứng từ số liệu
liên quan đến phải thu, báo cáo kết quả kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến
công ty
- Phạm vi nghiên cứu không gian: Nghiệp vụ kế tốn phải thu khách hàng tại cơng ty
TNHH Thƣơng Mại và Sản Xuất Hàn Việt Hải chi nhánh

nh Dƣơng

4 Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
- Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phƣơng pháp hỏi trực tiếp những ngƣời cung cấp
thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài
- Phƣơng pháp thống kê: là phƣơng pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập
đƣợc phục vụ cho việc lập các bảng phân tích
- Phƣơng pháp phân t ch kinh doanh: là phƣơng pháp dựa trên những số liệu có sẵn để
phân tích những ƣu, nhƣợc điểm trong cơng tác kinh doanh nhằm hiểu rõ vấn đề nghiên
cứu từ đó t m ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục
- Nguồn dữ liệu: Chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính của Công ty.

5 Ý nghĩa đề tài
- Phải thu khách hàng là khâu quan trọng trong quá trình kinh doanh. Thông qua quá
tr nh trao đ i, những sản phẩm, hàng hóa cơng việc dịch vụ đã hồn thành, doanh nghiệp
thu đƣợc tiền theo giá bán đó là doanh thu bán hàng bao gồm những thứ trên thì doanh
nghiệp xác định đƣợc khoản đã thu của m nh, ngoài ra cịn để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về
tiền bán sản phẩm, hàng hoá.

2


6 Kết cấu của đề tài
Chƣơng 1: iới thiệu chung về đơn vị thực tập
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán phải thu khách hàng của đơn vị thực tập
Chƣơng 3: Nhận xét - kiến nghị
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

3


CHƢƠNG I:
GIỚI THIỆU

H I QU T VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI V SẢN UẤT
H N VIỆT HẢI

1.1


Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cơng ty
Tên doanh nghiệp: CƠN TY TNHH THƢƠN MẠI VÀ SẢN XUẤT HÀN
VIỆT HẢI
Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 0303379563
Địa chỉ: 149 Lê Đức Thọ, Phƣờng 17, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Đại diện pháp luật: Hồng Thanh Nga
Ngày cấp giấy phép: 07/07/2004
Ngày hoạt động: 01/08/2004 (Đã hoạt động 16 năm)
Tên giao dịch: HANVIETHAI CO.,LTD
Số tài khoản ngân hàng: 42846159 tại Ngân hàng TMCP Á Châu, TP.HCM
Công ty cịn có 2 chi nhánh
Chi nhánh 1 địa chỉ: 2106/3A khu phố 3, phƣờng An Phú Đông, Quận 12,
TP.HCM ( cấp phép vào ngày 22/07/2004 )
Chi nhánh 2 địa chỉ: thửa đất số 1217, tờ bản đồ số 16, khu phố Khánh
Long, phƣờng Tân Phƣớc Khánh, thị xã Tân Uyên, Bình Dƣơng. ( cấp
phép vào ngày 28/12/2015 )
Trải qua chặng đƣờng 16 năm h nh thành và phát triển, Nệm Hàn Việt Hải là nhãn hiệu
đƣợc ngƣời tiêu dùng trên cả nƣớc yêu mến bởi khả năng cung ứng ra thị trƣờng các
4


sản phầm chăn – drap – gối – nệm và các sản phẩm nội thất chăm sóc giấc ngủ mang
đẳng cấp quốc tế với các chứng nhận chất lƣợng của các t chức danh giá trên thế giới,
mẫu mã không ngừng cải tiến và giá bán phù hợp với khả năng chi trả của nhiều tầng
lớp ngƣời lao động.
Các sản phẩm của Hàn Việt Hải đƣợc sản xuất trên dây chuyền máy móc hiện đại với
tay nghề kỹ thuật cao của đội ngũ chuyên gia lành nghề. Với phƣơng châm chun mơn

hóa, hiện đại hóa, cơng ty hiện đang cung ứng ra thị trƣờng thành phẩm, bán thành
phẩm và nguyên liệu công nghiệp sản xuất từ các chất liệu polyester, bơng, mousse, lị
xo.
Với hệ thống nhà phân phối và đại lý trải dài trên cả nƣớc, công ty đã am hiểu sâu sắc
nhu cầu, tâm lý tiêu dùng và thị hiểu của ngƣời Việt nên đã tạo đƣợc niềm tin cho tất
cả mọi ngƣời cũng nhƣ các đối tác.
Sứ mệnh: đồng hành cùng t ấm, kiến tạo cho khách hàng những không gian ngủ với
trọn bộ chăn – drap – gối – nệm kiểu dáng đẹp, chất lƣợng tốt và phù hợp với khả năng
chi trả. Cung cấp các sản phẩm nội thất, chăm sóc giấc ngủ cho các hệ thống khách sạn,
resort, các cơng trình dự án trong và nƣời nƣớc.
Tầm nhìn chiến lƣợc: đất nƣớc Việt Nam của chúng ta giàu đẹp về tài nguyên vfa giàu
chất xám con ngƣời cùng tinh thần học hỏi. Chúng tôi là một doanh nghiệp mang trong
mình niềm tự hào dân tộc sâu sắc, ln tự gắn trong mình trách nhiệm xã hội với cộng
đồng, khong ngừng trăn trở để kiến tạo cho ngƣời Việt những giấc ngủ ngon, những
không gian t ấm êm đẹp. Chúng tôi hƣớng tới là một thƣơng hiệu tiêu biểu cho hàng
Việt, ghi dấu ấn sâu sắc trong lòng ngƣời Việt và các bạn hàng quốc tế.

5


Là công ty chuyên sản xuất, phân phối các mặt hàng cho các cửa hàng trong và ngồi
nƣớc. Cơng ty thành lập từ năm 2004 và có thâm niên trong nghề cũng nhƣ chỗ đứng
trong thị trƣờng ở nƣớc ta.
Với nhiều năm kinh nghiệm các sản phẩm của Hàn Việt Hải đƣợc sản xuất trên dây
truyền cơng nghệ máy móc hiện đại , tay nghệ kĩ thuật cao cùng đội ngũ cơng nhân viên
nhiệt tình. Với phƣơng châm chun mơn hóa, hiện địa hóa chúng tơi hiện đang cung
cáp ra thị trƣờng thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu công nghiệp đƣợc sản xuất
từ các nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo.
Các chứng chỉ: ISO, SGS, STR, KSA
1.1.1.1 Quyết định thành lập

Trải qua chặng đƣờng 15 năm h nh thành và phát triển Công ty TNHH Thƣơng Mại và
Sản Xuất Hàn Việt Hải đƣợc thành lập chính thức vào ngày 01/08/ 2004 với ngƣời đại
diện pháp l là

à Hoàng Thanh Nga. Qua quá trình hoạt động kinh doanh ngành may

mặc và sản xuất với đội ngũ công nhân lành nghề và cán bộ các bộ phận giàu kinh nghiệm
và chuyển đ i thành công ty TNHH Thƣơng Mại và Sản Xuất Hàn Việt Hải.
1.1.1.2 Hình thức sở hữu vốn
Vốn điều lệ: 3.600.000.0000 đồng

STT Ngƣời góp vốn

Giá trị góp Phần góp vốn
vốn

1
2

à Hồng Thanh Nga
Ơng Nguy n Hữu Quang

6

70%

2.520.000.000

30%


1.080.000.000


1.1.1.3 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Công Ty TNHH TM Và SX Hàn Việt Hải chuyên sản xuất cung cấp các loại sản
phẩm:
- Nệm: Nệm lị xo, nệm bơng, nệm mút ép, nệm Mousse, nệm Đại Hàn, nệm ép t ng hợp,.
- Chăn ga gối: Satin, thêu tay, Everon,..
- Sản phẩm phục vụ công nghiệp khác: Bông sợi, mút công nghiệp, mút kháng cháy,.
Với nhiều năm kinh nghiệm các sản phẩm của Hàn Việt Hải đƣợc sản xuất trên dây
truyền cơng nghệ máy móc hiện đại , tay nghệ kĩ thuật cao cùng đọi ngũ cơng nhân viên
nhiệt tình. Với phƣơng châm chun mơn hóa, hiện địa hóa chúng tơi hiện đang cung cáp
ra thị trƣờng thành phẩm, bán thành phẩm, nguyên liệu công nghiệp đƣợc sản xuất từ các
nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo.
Ngành nghề kinh doanh
Nệm, Đệm - Sản Xuất Và Kinh Doanh
Bơng Gịn Cơng Nghiệp - Gòn Bi, Gòn Tấm, Gòn Cuộn,
Mút Cách Âm (Mút Gai, Hột Gà, Trứng,..)
Chăn a ối Đệm - Sản Xuất và Bán Bn
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh

7


Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty

Công ty TNHH Thƣơng mại
và sản xuất Hàn Việt Hải

CN Công ty TNHH

Thƣơng mại và sản xuất
Hàn Việt Hải tại
Q.12,TP.HCM

CN Công ty
TNHHThƣơng mại và
sản xuất Hàn Việt Hải tại
Q.12,

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
N

:

t c

cấ

Đặc điể :
Thƣơng hiệu Kim Cƣơng lần đầu ra mắt ngƣời tiêu dùng Việt là năm 2010. Nhƣ vậy cho
đến hiện tại thì trải qua gần 10 năm h nh thành và phát triển thƣơng hiệu nệm Kim Cƣơng
đã có một chỗ đứng vững chắc tại thị trƣờng. Thế nhƣng so với các thƣơng hiệu Kymdan,
Liên Á hay Vạn Thành thì nệm Kym Cƣơng vẫn còn khá non trẻ.
Thành phần chế tạo nệm cao su Kim Cƣơng thuần khiết tự nhiên cho nên rất an tồn với
sức khỏe ngƣời dùng. Ngồi ra dịng nệm cao su Kim Cƣơng cịn đạt các tiêu chuẩn an
tồn với sức khỏe ngƣời dùng nhƣ L A, S S, TVUSTR…
Qu trình sản uất:
Cơng ty nệm Kim Cƣơng hiện sở hữu 2 nhà mày với t ng diện t ch lên đến 30 hecta với
các dây chuyền sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới. Do đƣợc đầu tƣ hệ thống sản xuất


8


hiện đại cho nên giúp cho công ty nệm Kim Cƣơng có ƣu thế về cả chất lƣợng sản phẩm
lấn giá thành sản phẩm.
Quá trình vận hành sản xuất kinh doanh của cơng ty nệm Kim Cƣơng đƣợc chuẩn hóa
theo Hệ thống quản lý chất lƣợng đạt Tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Đảm bảo hệ thống hoạt
động một cách hiệu quả với chi phí tối ƣu qua đó đem đến mức giá bán hợp lý cho sản
phẩm.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Cơng ty TNHH Thƣơng Mại và Sản Xuất Hàn Việt Hải là một doanh nghiệp tƣ nhân t
chức quản lí theo mơ hình quy mô lớn đứng đầu là giám đốc, tiếp đến là các phịng ban,
có nhiệm vụ trực tiếp giúp việc cho giám đốc
Sơ đồ bộ máy tổ chức C ng t TNHH Thƣơng

ại và sản xuất Hàn Việt Hải

Kho và vận
chuyển

Hình 1.2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cơng ty TNHH Thƣơng

ại và sản uất Hàn Việt

Hải
N
9

: Tác


tự t

h


1.2.2 Chức năng của từng bộ phận
Giá

đốc:

Là một trong những sáng lập viên đầu tiên, chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động kinh
doanh của Công ty, ban hành quy định và các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của Doanh nghiệp.
Nhiệm vụ :
T chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên ,quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, t chức thực hiện kế hoạch kinh
doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty, b
nhiệm, mi n nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trƣờng hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội
đồng thành viên, kiến nghị phƣơng án cơ cấu t chức cơng ty, trình báo cáo quyết toán tài
ch nh hàng năm lên Hội đồng thành viên, kiến nghị phƣơng án sử dụng lợi nhuận hoặc xử
lý lỗ trong kinh doanh.
Tuyển dụng lao động, các quyền và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ công ty, hợp
đồng lao động mà

iám đốc hoặc T ng giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội

đồng thành viên.

Vấn đề quan trọng nhất ch nh là giám đốc điều hành có nhìn nhận và hoạch định đƣợc
chiến lƣợc cho doanh nghiệp của mình hay khơng. Việc giải quyết và đƣa ra các quyết
định là một điều khó khăn trong quản lý. Nếu khơng có điều đó, công ty chỉ đơn thuần tập
hợp các mục tiêu cá nhân rời rạc và không liên kết với nhau.
Trong khi những ngƣời khác hỗ trợ hình thành tầm nhìn chiến lƣợc th giám đốc điều
hành phải có khả năng hệ thống, mơ tả tầm nh n đó một cách rõ ràng, trực quan và biết
cách truyền đạt ý đồ chiến lƣợc vào bộ máy thực thi hiệu quả.
iám đốc điều hành có trách nhiệm định hƣớng cũng nhƣ giúp đội ngũ nhân viên hiểu
rằng mục tiêu, tầm nh n đƣợc đặt ra sẽ ảnh hƣởng đến công việc và trách nhiệm của họ
10


nhƣ thế nào. Thực tế có rất nhiều nhà điều hành khơng có tầm nhìn và tạo ra các tầm nhìn
chiến lƣợc nhƣ một câu khẩu hiệu chung chung thay vì các quyết định, đƣờng hƣớng thực
tế, quan trọng.
Các giám đốc điều hành nhận trách nhiệm là tấm gƣơng, cố gắng trở thành những điều mà
họ muốn thấy ở những nhân viên khác.

iám đốc điều hành hiểu rằng hành động của họ

đƣợc cấp dƣới và những ngƣời theo sau áp dụng nên ln phải duy trì các chuẩn mực và
thiết lập những tiêu chuẩn cao hơn không chỉ từ mục tiêu, phong thái làm việc mà cịn đến
tính cách, giá trị sống và những cam kết thành công đối với công ty.
iám đốc điều hành, dĩ nhiên, là ngƣời gánh vác và chịu trách nhiệm cho hiệu suất, doanh
số và kết quả kinh doanh. Kết quả đó là sự phản ánh khả năng lãnh đạo của họ nên sẽ
khơng có lời bào chữa hoặc đ lỗi. Đối với giám đốc điều hành có tƣ chất và nhận thức
nghiêm túc về công việc mà m nh đảm đƣơng, họ sẽ không xin lỗi sng vì các kết quả
nghèo nàn mà sẽ chịu trách nhiệm thực tế để cải thiện và tạo ra sự khác biệt.
Một trọng trách mà chỉ có giám đốc điều hành mới gánh vác đƣợc chính là cân bằng
nguồn nhân lực và nguồn vốn. Vấn đề định lƣợng ngân sách, phân b hợp lý nguồn nhân

lực, đối với nhà điều hành, luôn là thách thức to lớn do nó biến thiên liên tục theo từng
hồn cảnh và sự thay đ i của môi trƣờng kinh doanh. Trách nhiệm này địi hỏi giám đốc
điều hành phải có hiểu biết sâu sắc về các khía cạnh của doanh nghiệp cũng nhƣ hiểu rõ
tầm nhìn chiến lƣợc đƣợc chính mình hoạch định ra.
Phòng kinh doanh:
Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mƣu, giúp việc cho T ng giám đốc về công tác bán
các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp tín dụng khác,
huy động vốn trên thị trƣờng 1, dịch vụ tƣ vấn thanh toán quốc tế, dịch vụ tƣ vấn tài
ch nh, đầu tƣ góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên
thị trƣờng liên ngân hàng); công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị
trƣờng; công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng. Chịu trách nhiệm trƣớc
T ng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền đƣợc giao.
Nhiệm vụ:
11


Thực hiện xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch cơng việc của
Phịng từng tháng để tr nh iám đốc phê duyệt.
T chức bộ máy nhân sự, phân cơng cơng việc trong Phịng để hồn thành ngân sách năm,
kế hoach cơng việc của phịng/ban đã đƣợc phê duyệt từng thời kỳ.
Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác theo yêu
cầu của an điều hành.
Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng; đánh giá hiệu quả
các quy tr nh, quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của
Công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của an điều hành phân công.
Tham mƣu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi, chiết
khấu & các chƣơng tr nh quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình T ng giám đốc phê
duyệt.
Đề xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng, trình T ng giám đốc và thực hiện

theo chính sách đƣợc phê duyệt.
Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình T ng giám đốc phê duyệt định kỳ và thực hiện t
chức triển khai bán các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhằm đạt mục tiêu đã đƣợc
phê duyệt. Tuân thủ các quy định của Cơng ty trong cơng tác đề xuất các chính sách cho
khác hàng khi cung cấp các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhiệm vụ.
Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Cơng ty.
Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tƣ, góp vốn liên doanh, liên kết theo kế hoạch và
chiến lƣợc phát triển của Cơng ty.
Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo
chính sách của Cơng ty.

12


Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy định. Đầu mối về
việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục vụ cho công tác đánh giá xếp hạng
khách hàng, thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ khách hàng.
Phòng hành chính, nhân sự:
- Tham mƣu cho an lãnh đạo công ty về các vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn,
hợp đồng, các quy chế áp dụng cho cơng ty.
- Tham mƣu về cách t chức các phịng ban, nhân sự theo mơ hình cơng ty
- Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực
- Lƣu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng
- Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành ch nh lƣu hành nội bộ và gửi cho khách hàng
- Đón tiếp khách, đối tác
- Quản lý tài sản cố định và bảo dƣỡng tài sản của công ty
- T chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng cháy chữa
cháy, vệ sinh…
Phòng kế tốn :
Phịng kế tốn có chức năng theo dõi, ghi chép, phản ánh các nhiệm vụ kinh tế phát sinh

trong cơng ty. Hạch tốn kế tốn kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải
trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của Công
ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị.
Tham mƣu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và
chấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà nƣớc và nội bộ tại đơn vị.
Nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt điều lệ kế toán trƣởng và pháp lệnh thống kê do nhà nƣớc ban hành.
13


- T chức hạch toán các dịch vụ và đề xuất các giải pháp giải quyết công tác sản xuất có
hiệu quả kinh tế cao.
- Giao dịch, quan hệ đảm bảo đủ vốn từ các nguồn để phục vụ kinh doanh có hiệu quả.
- Giữ bảo tồn và phát triển vốn, đề xuất các biện pháp đƣa vốn vào kinh doanh đúng
pháp luật
Chủ trì và phối hợp với các phịng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài
ch nh hàng năm và dài hạn của Công ty. Thực hiện kịp thời, đầy đủ công tác thống kê, kế
hoạch tài ch nh theo quy định của công ty
Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý công tác đầu tƣ tài ch nh, cho vay tại
đơn vị .
Tham mƣu cho Lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện kiểm
tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà nƣớc và của nội
bộ công ty:
+ Tham mƣu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các quy định về
định mức chi tiêu của Nhà nƣớc và của Công ty để hoạt động kinh doanh đƣợc hiệu quả.
+ Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh doanh; quản
lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức nhƣ (định mức hàng tồn kho, tiền lƣơng)... áp
dụng trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quy định nội bộ này.
+ Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh

đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh
doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất.
Phòng bán hàng:
- Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc đƣa ra.
- Quản trị hàng hóa. Nhập xuất hàng hóa, điều phối hàng hóa cho các cửa hàng.
Đặt hàng sản xuất.

14


- Tham mƣu đề xuất cho

Đ để xử lý các cơng tác có liên quan đến họat động

kinh doanh của công ty.
- Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hƣớng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách.
- Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định khen
thƣởng, kỷ luật nhân viên thuộc bộ phận.
Bộ phận sản xuất:
vị trí cơng việc này thƣờng chịu trách nhiệm quản lý nhân viên về năng suất lao
động, đảm bảo chất lƣợng sản phẩm và những vấn đề liên quan đến nhân sự trong
phòng sản xuất.
Cụ thể họ sẽ tiếp nhận đơn hàng, lên kế hoạch sản xuất theo tháng, tuần, ngày đảm
bảo chất lƣợng, sản lƣợng, tiến độ và hiệu quả sản xuất. Tiếp đến là quản lý nhân sự,
quản lý sử dụng trang thiết bị, t chức sản xuất, an toàn lao động. Theo dõi, giám sát
quá trình và báo cáo tiến độ sản xuất hàng ngày với cấp trên. Phân t ch đề xuất hƣớng
giải quyết cho các vấn đề về sản xuất và thị trƣờng. Đồng thời, phải thực hiện các
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc.
Kho và vận chuyển:
Có nhiệm vụ giao nhận hàng hóa. Sắp xếp hàng hóa trong kho đảm bảo kho hàng

luôn gọn gàng, d dàng trong việc nhập xuất hàng hóa. Điều hành cơng tác vận
chuyển hàng hóa.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn:
1.3.1 Sơ đồ tổ chức ộ

á

ế tốn

Có thể nói, bộ máy kế tốn của cơng ty đóng vai trị hết sức quan trọng với chức năng
quản lý, kiểm tra, giám sát mọi nghiệp vụ kinh tế di n ra trong đơn vị. Việc t chức một
15


cách khoa học, hợp lý cơng tác kế tốn nói chung và bộ máy kế tốn nói riêng khơng
những đảm bảo đƣợc yêu cầu thu nhận, hệ thống hoá và cung cấp thơng tin kinh tế kế
tốn, phục vụ cho u cầu quản lý kế tốn tài chính mà cịn giúp cho đơn vị quản lý chặt
chẽ tài sản, ngăn ngừa những vi phạm t n hại tài sản của đơn vị. Xuất phát từ tình hình
thực tế, cơng ty đã xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt phù hợp đặc điểm, quy
mô nội dung hoạt động cũng nhƣ phù hợp với tr nh độ của đội ngũ kế tốn tại cơng ty.

KẾ TỐN TRƢỞNG

Kế
tốn
cơng
nợ

Kế
tốn

kho

Kế
tốn
bán
hàng

Kế
tốn
tiền
lƣơng

THỦ
QUỸ

Hình 1.3.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty
N

: Tác

tự t

h

1.3.2 Cơ cấu nh n sự
Kế tốn trƣởng:
Là vị trí cơng việc đứng đầu bộ máy kế toán của một doanh nghiệp; là ngƣời lãnh đạo
trực tiếp của phịng kế tốn và phải chịu trách nhiệm trƣớc công ty (cơ quan, t chức, đơn
vị) về tất cả hoạt động về tài chính kế tốn doanh nghiệp.
Trên thực tế, khơng phải doanh nghiệp nào cũng có kế tốn trƣởng bởi v quy mơ và điều

kiện tài chính của doanh nghiệp. Đối với những cơng ty, tập đồn lớn với khối lƣợng cơng

16


việc lớn địi hỏi tr nh độ chun mơn cao cần phải ngƣời đứng đầu bộ phận kế toán điều
hành công việc.
Thực hiện việc lập các mẫu tài liệu, giấy tờ theo đúng quy định của pháp luật.
Lên các kế hoạch công việc chi tiết và t chức thực hiện các nhiệm vụ của bộ phận kế
toán.
Thƣờng xuyên t chức hoạt động kiểm kê các nguồn tài sản, dòng tiền liên quan đến hoạt
động kinh doanh hoặc quyền lợi của doanh nghiệp.
Điều phối cơng việc cho các kế tốn viên phù hợp
Giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên
Đào tạo, hƣớng dẫn, nâng cao nghiệp vụ chun mơn cho kế tốn định kỳ.
Tính tốn giá thành sản phẩm, các bút tốn tính thuế
Đối chiếu cơng nợ với khách hàng – chủ đầu tƣ – ngân hàng
T nh toán tƣơng, bảo hiểm nhân viên…
Kiểm soát quy trình lập các loại tài liệu, s sách, quy trình kiểm kê tài sản
Lập bảng cân đối kế toán; điều tra các báo cáo nguồn tài chính của doanh nghiệp.
Theo dõi hoạt động lƣu trữ các loại s sách kế tốn, hóa đơn – chứng từ gốc của doanh
nghiệp theo đúng quy định.
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn cơng nợ có nhiệm vụ theo dõi và quản lý công nợ: các khoản phải thu, chi, s quỹ
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả.
Kế toán kho
Kế tốn kho (hay cịn gọi là kế tốn theo dõi hàng tồn kho) là một trong những vị trí kế
toán viên từng phần hành (cùng với Kế toán doanh thu, Kế toán tiền lƣơng, Kế toán thanh

17



×