Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tóm tắt luật đầu tư 2020Thi CPA 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.87 KB, 6 trang )

Luật số 61/2020/QH14

LUẬT ĐẦU TƯ
Điều 10, 11, 12, 13, 14. Bảo đảm đầu tư kinh doanh
1. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
2. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
3. Bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
4. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
5. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh
Điều 6. Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh
1. Các các hoạt động đầu tư kinh doanh sau:
a) Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1;
b) Kinh doanh các loại hóa chất, khống vật theo quy định tại Phụ lục II;
c) Kinh doanh mẫu vật các lồi thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
của Công ước quốc tế về bn bán quốc tế các lồi thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, mẫu vật
các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác
từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III;
d) Kinh doanh mại dâm;
đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vơ tính trên người;
g) Kinh doanh pháo nổ;
h) Kinh doanh dịch vụ địi nợ.
Điều 15, 16. Ưu đãi đầu tư
Hình thức ưu đãi
a) Ưu đãi thuế thu
nhập doanh nghiệp;
b) Miễn thuế nhập
khẩu;
c) Miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê
đất, thuê sử dụng đất;


d) Khấu hao nhanh,
tăng mức chi phí
được trừ khi tính thu
nhập tính thuế.

Luật Đầu tư 2020

Đối tượng ưu đãi
Luật đầu tư 2020.
Điều 16. Khoản 2

Ngành, nghề ưu đãi
Luật đầu tư 2020.
Điều 16

Địa bàn ưu đãi
Địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn;
Khu cơng nghiệp,
khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu
kinh tế.

1/6


Luật số 61/2020/QH14


Điều 18. Hình thức hỗ trợ đầu tư
1. Các hình thức hỗ trợ đầu tư bao gồm:
a) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự
án đầu tư;
b) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
c) Hỗ trợ tín dụng;
d) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh di dời theo
quyết định của cơ quan nhà nước;
đ) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
e) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;
g) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
Điều 20. Ưu đã và hỗ trợ đầu tư đặc biệt
1. Chính phủ quyết định việc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt nhằm khuyến khcíh phát triển
một số dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế xã hội.
2. Đối tượng áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt quy định tại khoản 1 bao gồm:
a) Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới) các trung tâm đổi
mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực
hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành
lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng
trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 21. Hình thức đầu tư tại Việt Nam
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế (trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải có dự án
đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
3. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ
Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngồi
1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngồi theo các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngồi;
c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản
lý tổ chức kinh tế đó;
Luật Đầu tư 2020

2/6


Luật số 61/2020/QH14

d) Mua, bán chứng khốn, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khốn,
các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngồi;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
* Các bước thực hiện:
1. Cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép
2. Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
3. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
4. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngồi
5. Chuyển lợi nhuận về trước (khơng q 12 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết tốn thuế hoặc văn
bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư)
6. Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài.

Luật Đầu tư 2020

3/6



Luật số 61/2020/QH14

Luật Đầu tư 2020

4/6


Luật số 61/2020/QH14

>> Tham khảo <<
Các loại hợp đồng đầu tư theo Luật Đầu tư 2014
Chỉ tiêu

BOT

BTO

BT

Khái niệm

Hợp đồng xây dựng – kinh
doanh – chuyển giao (sau
đây gọi tắt là hợp đồng
BOT) là hình thức đầu tư
được ký giữa cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và
nhà đầu tư để xây dựng,
kinh doanh cơng trình kết

cấu hạ tầng trong một thời
hạn nhất định; hết thời
hạn, nhà đầu từ chuyển
giao không bồi hồn cơng
trình đó cho Nhà nước
Việt Nam.

Hợp đồng xây dựng –
chuyển giao – kinh
doanh (sau đây gọi tắt là
hợp đồng BTO) là hình
thức đầu tư được ký giữa
cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu
tư để xây dựng cơng
trình kết cấu hạ tầng; sau
khi xây dựng xong, nhà
đầu tư chuyển giao cơng
trình đó cho Nhà nước
Việt Nam; Chính phủ
dành cho nhà đầu tư
quyền kinh doanh cơng
trình đó trong một thời
hạn nhất định để thu hồi
vốn đầu tư và lợi nhuận.

Hợp đồng xây dựng –
chuyển giao (sau đây gọi
tắt là hợp đồng BT) là
hình thức đầu tư được ký

giữa cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và nhà
đầu tư để xây dựng cơng
trình kết cấu hạ tầng; sau
khi xây dựng xong, nhà
đầu tư chuyển giao cơng
trình đó cho Nhà nước
Việt Nam; Chính phủ tạo
điều kiện cho nhà đầu tư
thực hiện dự án khác để
thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận hoặc thanh toán
cho nhà đầu tư theo thỏa
thuận trong hợp đồng
BT.

Giống

Là hình thức đầu tư trực tiếp theo hợp đồng
Cơ sở pháp


Được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư 2014

Chủ thể ký
kết hợp
đồng

Chủ thể tham gia đàm phán và ký kết hợp đồng bao gồm một bên là cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền của VN và một bên là nhà đầu tư


Đối tượng
của hợp
đồng

Là các cơng trình kết cấu hạ tầng, có thể là xây dựng, vận hành cơng trình kết cấu
hạ tầng mới hoặc mở rộng, cải tạo, hiện đại hóa và vận hành, quản lý các cơng
trình hiện có được Chính phủ khuyến khích thực hiện

Khác nhau
Nội dung
hợp đồng

Luật Đầu tư 2020

BOT

BTO

BT

Hợp đồng dự án bao gồm:
sự thỏa thuận về các quyền
và nghĩa vụ liên quan đến
việc xây dựng, kinh doanh
và chuyển giao cơng trình
cho Nhà nước VN. NĐT
bỏ vốn xây dựng cơng
trình và phải bàn giao cơng
trình đó cho Nhà nước.


Quy định cụ thế quyền
và nghĩa vụ của các bên
liên quan đến việc thực
hiện cả ba hành vi xây
dựng,
kinh
doanh,
chuyển
giao
nhưng trong hợp đồng
BOT thứ tự thực hiện các
hành vi này là các thỏa
thuận cụ thể của mỗi bên
để thực hiện hợp đồng dự
án lại có một số điểm
khác.

Nghĩa vụ của NĐT phải
thực hiện chỉ là xây dựng
và chuyển giao cơng
trình đó cho chính phủ
mà khơng được quyền
kinh doanh chính những
cơng trình này.

5/6


Luật số 61/2020/QH14


Chỉ tiêu

BOT

BTO

BT

Thời điểm
ban giao
cơng trình

Sau khi xây dựng xong,
NĐT được phép kinh
doanh trong một thời hạn
nhất định, hết thời hạn
NĐT chuyển giao cơng
trình đó cho Nhà nước
VN.

Sau khi xây dựng xong,
NĐT chuyển giao cơng
trình đó cho Nhà nước
VN.

Giống như hợp đồng
BTO, sau khi xây dựng
xong, NĐT chuyển giao
công trình đó cho Nhà

nước VN.

Lợi ích có
được từ hợp
đồng

Lợi ích mà NĐT được
hưởng phát sinh từ chính
việc kinh doanh cơng trình
đó, chuyển giao khơng bồi
hồn cơng trình.

Chính phủ dành cho
NĐT quyền kinh doanh
cơng trình đó trong một
thời hạn nhất định để thu
hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận.

Chính phủ tạo điều kiện
cho NĐT thực hiện
những dự án khác để thu
hồi vốn và lợi nhuận
hoặc thanh toán cho
NĐT theo thỏa thuận
trong hợp đồng BT.

Luật Đầu tư 2020

6/6




×