Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Lời giải chi tiết 1 số câu VDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.34 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT THANH HÓA
KHỐI TRƯỜNG
THPT TRIỆU SƠN – LÊ LỢI THỌ XUÂN

ĐÁP ÁN CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO ĐỀ THI KSCL ĐỘI
TUYỂN HSG LIÊN TRƯỜNG LẦN II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Hóa học - Lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 36. Cho x mol hỗn hợp kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO 3, tỉ lệ x : y = 8 :
25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T chỉ chứa các ion M 2+,
R3+ , NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là
A. N2O.
B. NO2.
C. NO.
D. N2.
nNO3 = 2,5(nM2+ + nN3+)
Bảo toàn điện tích : nNO3- = 2nM2+ + 3nR3+
=> nM = nR = 0,5x mol
Bảo toàn e : ne = 2nM + 3nR = 2,5x
,nN(+5) = y = 3,125x =>nN(khí) = 3,125x – nNO3 = 0,625x mol
=> ne : nN(khí) = 2,5x : 0,625x = 4 = 8 : 2
=> 2N+5 + 8e -> N2O
Câu 37. Cho 0,5 mol hơi nước đi qua than nóng đỏ (trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được 0,55
mol hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, H2O. Tách lấy hỗn hợp khí CO và H2 từ X rồi dẫn qua ống sứ
nung nóng chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe 2O3 và 1,05 mol Mg, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp chất rắn Y. Hoà tan Y trong 750 gam dung dịch HNO 3 31,92%, đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 6,72 lít hỗn hợp khí N 2O và NO. Biết trong dung dịch Z chứa
254 gam muối. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 có trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,2%.


B. 9,1%.
C. 9,3%
D. 9,4%.

Câu 38: M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y và Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau, đều mạch hở
(MX < MY < MZ); X, Y no, Z khơng no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần I được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O.
- Phần II làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần III với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752 gam hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn
toàn T thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y và Z lần lượt là
A. 50%; 40%; 35%.
B. 50%; 60%; 40%.
C. 60%; 40%; 35%.
D. 60%; 50%; 35%.


Đốt phần 1 thu
được: nCO2=2,01 molnCO2=2,01 mol và nH2O=2,58 molnH2O=2,58 mol
Vì Z chứa 1 liên kết đơi => đốt cháy Z thu được nH2O=nCO2nH2O=nCO2
=> nX+nY=nH2O−nCO2=0,57nX+nY=nH2O−nCO2=0,57
nZ=nBr2=0,1nZ=nBr2=0,1
=> nM = 0,67 => số C = 3
Vậy M chứa:
X là C2H5OH: 0,1 mol
Y là C3H7OH: 0,47 mol
Z là C4H7OH: 0,1 mol
(số C = 3 nên nX = nZ)
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z đã phản ứng
=> nete=nH2O=nancol pư2=x+y+z2nete=nH2O=nancol pư2=x+y+z2

Bảo toàn khối lượng: mX + mY + mZ = mete + mH2O
=> 46x + 60y + 72z = 18,752 + 18.(x+y+z)/2 (1)
Đốt T thu được:
nCO2=2x+3y+4z=1,106(2)nCO2=2x+3y+4z=1,106(2)
nH2O=3x+4y+4z−x+y+z2=1,252(3)nH2O=3x+4y+4z−x+y+z2=1,252(3)
Giải hệ (1), (2), (3) => x = 0,05; y = 0,282; z = 0,04
=> H(X) = 50%; H(Y) = 60%; H(Z) = 40%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O 2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z.
Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M,
sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 30,1 gam.
B. 35,6 gam.
C. 24,7 gam.
D. 28,9 gam.
Chọn A

Câu 40: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dịng
điện khơng đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp
khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong
thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%,
các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là


A. 5790.

B.8685.


C. 9650.

D. 6755.

Câu 41. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H 2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na +,
HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
- Cho từ từ đến hết phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO 2, coi tốc
độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau.
- Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thốt ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hồn tồn. Nước phân li khơng đáng kể. Giá trị của m là
A. 25,32 gam.
B. 24,66 gam.
C. 25,88 gam.
D. 28,28 gam.
Cho từ từ phần 1 vào 0,12 mol HCl thu được 0,075 mol khí CO2.
Gọi số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a,b.
→ a + b = 0,075,a + 2b = 0,12
Giải được: a=0,03; b=0,045.
Do vậy tỉ lệ HCO3- và CO32- trong dung dịch Y là 1:1,5.
+Cho từ từ 0,12 mol HCl vào phần 2 thu được 0,06 mol khí CO2.
→nCO2−3=0,12−0,06=0,06mol→nCO32−=0,12−0,06=0,06mol
Do vậy trong mỗi phần chứa 0,04 mol HCO3- và 0,06 mol CO32-.
Vậy Y chứa 0,08 mol HCO3- và 0,12 mol CO32-.
Bảo toàn C: nBaCO3=0,32−0,12−0,08=0,12molnBaCO3=0,32−0,12−0,08=0,12mol
Bảo tồn điện tích Y chứa 0,32 mol Na+.
Vậy hỗn hợp ban đầu chứa 0,32 mol Na, 0,12 mol Ba và O.
Bảo toàn e: nNO=0,32+0,12.2−0,15.22=0,13nNO=0,32+0,12.2−0,15.22=0,13
→ m = 25,88gam

Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước dư.
(b) Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước dư.
(d) Cho Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào dung dịch HCl (dư).
(e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào H2O (dư).
Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm khơng thu được chất rắn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 43. Hịa tan hồn tồn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO 3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa
0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ
chứa các muối trung hịa và hỗn hợp khí Z gồm CO 2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09
mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng
NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về
khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là
A. 37,93%.

B. 22,76%.

C. 30,34%.

D. 14,48%.

Câu 44:Cho các các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
E + 2NaOH → Y +2Z
F + 2NaOH →Y +T+ H2O

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có cơng thức phân tử C 4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 45:Cho hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều tạo thành từ
axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H 2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa
hồn tồn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với Na dư, thu được
0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H 2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam
T là
A. 7,30 gam.
B. 3,65 gam.
C. 2,95 gam.
D. 5,90 gam.

Câu 46: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và Y (CmH2m+2O5N2) trong đó X không chứa chức


este, Y là muối của α-aminoaxit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH
1,2M đun nóng nhẹ, thấy thốt ra 0,672 lít một amin bậc III (ở điều kiện thường là thể khí). Mặt
khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam
một axit cacboxylic. Giá trị của m là

A.9,87.
B. 9,84.
C. 9,45.
D. 9,54.

Câu 47: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước quả chanh có thể khử được mùi tanh của cá.
(b) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(c) Mì chính (bột ngọt) là muối đi natri của axit glutamic.
(d) Trong cơng nghiệp, cồn có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(e) Nhỏ vài giọt iot vào mặt cắt khoai lang thì mặt cắt khoai lang nhuốm màu xanh tím.
(g) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là etanol.
(h) Glucozơ bị oxi hóa bởi hidro (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành sobitol.
(i) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
Số phát biểu đúng là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 48: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O
(2) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4
(3) E + CuO → C2H2O3 + H2O + Cu
(4) Z + NaOH → P + Na2CO3
Biết MZ < MY < MT < 120. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có 2 cơng thức cấu tạo thỏa mãn.
(b) E là hợp chất tạp chức.
(c) Trong khơng khí nếu lượng khí P nhiều hơn bình thường sẽ gây hiệu ứng nhà kính.
(d) Chất Z tác dụng được với kim loại Na.
(e) Dẫn khí CO2 vào dung dịch T sẽ thấy dung dịch bị vẫn đục.

(f) Từ CH3OH có thể tạo ra E bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 49. X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu
được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y
mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit


no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết
với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H
không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị
gần nhất với?
A. 41,5%
B. 47,5%
C. 57,5%
D. 48,5%

Câu 50: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung địch
NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.
Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucozo 1%.
Bước 3: Đun nóng nhẹ ống nghiệm hoặc ngâm ống nghiệm (phần chứa hỗn hợp phản ứng) vào cốc
nước uống khoảng 70°C trong thời gian 2 phút.
Cho các phát biểu
(a) Ở bước 2, xuất hiện kết tủa Ag trắng sáng bám vào ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon kề nhau.
(c) Ở bước 3 xảy ra sự khử glucozơ tạo ra amoni gluconat.

(d) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì phản ứng tráng bạc vẫn xảy ra.
(e) Mục đích ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng để tăng độ tan của glucozơ.
(g) Nếu thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH thì phản ứng tráng bạc khơng xảy ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
---------------------------------HẾT--------------------------------



×