Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

(TIỂU LUẬN) HUY ĐỘNG NGUỒN lực tài CHÍNH tại CÔNG TY cổ PHẦN KIẾN VÀNG GROUP THỰC TRẠNG và GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 75 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

SINH VIÊN: ĐỖ THỊ HỒI
LỚP: CQ56/61.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KIẾN VÀNG GROUP: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP.”
Chuyên ngành

: Kinh tế và quản lý nguồn lực tài chính

Mã số

: 61

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. HỒ THỊ HOÀI THU

HÀ NỘI – 2022


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu


của người khách. Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong khóa luận có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.

Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

MỤC LỤC
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN
LỰC TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP........................................................... 6
1.1. Khái quát về nguồn lực tài chính.................................................................6
1.1.1. Khái niệm nguồn lực tài chính...............................................................6
1.1.2. Vai trị của nguồn lực tài chính..............................................................7
1.1.3. Phân loại nguồn lực tài chính................................................................ 8
1.1.4. Cấu trúc nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.................................. 10
1.2. Huy động nguồn lực tài chính tại doanh nghiệp........................................11
1.2.1. Các kênh huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.................12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động nguồn lực tài chính.......................16
1.3.1. Các nhân tố bên trong..........................................................................17
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài......................................................................... 18
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động NLTC của doanh nghiệp........20
Chương 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN VÀNG GROUP....................................................22
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Kiến Vàng Group..........................22
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của Công ty.....................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.................................................................24

2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty.......................................................26


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

2.2. Thực trạng huy động nguồn lực tài chính của Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng
Group................................................................................................................ 26
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Kiến Vàng Group
trong 3 năm tài chính 2019 – 2021................................................................26
2.2.2. Các kênh huy động nguồn lực tài chính của Cơng ty..........................33
2.3. Đánh giá chung về kết quả huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
40
2.3.1. Thành công đạt được........................................................................... 40
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.....................41
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN VÀNG GROUP............................. 45
3.1. Định hướng phát triển của Công ty............................................................45
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội........................................................................45
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới........................47
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính của
Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng Group..................................................................48
3.2.1. Tăng cường thu hút vốn từ cổ đông.....................................................49
3.2.2. Xác định cơ cấu vốn hợp lý để xây dựng kế hoạch huy động nguồn
vốn trong tương lai........................................................................................ 50
3.2.3. Đổi mới công tác tổ chức cán bộ và tăng cường công tác đào tạo đội
ngũ cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp........................................... 52
3.2.4. Đẩy mạnh marketing cho doanh nghiệp..............................................53



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

3.2.5. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.............................................................53
3.3. Một số kiến nghị để thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông vận tải
đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay............................................................. 55
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước...................................................................... 55
3.3.2. Kiến nghị với Hiệp hội vận tải ơ tơ Việt Nam.....................................56
3.3.3. Về phía Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng Group.......................................57


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.3. Quy mô nợ ngắn hạn của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.4. Quy mô nợ phải trả dài hạn của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.5. Quy mô vốn chủ sở hữu của Công ty giai đoạn 2019 – 2021

Bảng 2.6. Bảng giá trị hao mòn lũy kế của Công ty giai đoạn 2019 – 2021
Bảng 2.7. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2019 -2021
Bảng 2.8. Cơ cấu nợ phải trả của Công ty giai đoạn 2019 – 2021


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các nguồn lực của nền kinh tế
Hình 2.1. Logo Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng Group
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức theo chức năng của Công ty Cổ phần Kiến
Vàng Group


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Những năm trở lại đây nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế
Việt Nam nói riêng đã và đang có nhiều biến động tích cực lẫn tiêu cực.
Năm 2019, nước ta đã ký kết hiệp định Thương mại tự do xuyên Thái Bình
Dương (TPP) và hiệp định với Liên Minh Châu Âu Việt Nam – EU. Hội
nhập quốc tế mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng mang lại nhiều thách thức mới
cho nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên đầu năm 2020 cho đến hiện tại, sự ảnh
hưởng của đại dịch COVID – 19 đã khiến nền kinh tế của các nước trên thế
giới gặp nhiều khó khăn và Việt Nam cũng khơng ngoại lệ.
Cơ hội: Tiến trình hội nhập vào thị trường thế giới đã giúp các doanh
nghiệp Việt Nam có cơ mở rộng quy mơ kinh doanh, tận dụng tốt các nguồn
lực trong và ngoài nước. Từ đó các doanh nghiệp có thể đổi mới cách thức
hoạt động kinh doanh từ đó tạo điều kiện để nâng cao năng lực cạnh tranh
của quốc gia nói chung và của doanh nghiệp, sản phẩm nói riêng.
Thách thức: Mặc dù hội nhập kinh tế mang đến cho doanh nghiệp nước
ta nhiều cơ hội to lớn nhưng kèm theo đó là những thách thức và cạnh tranh
khốc liệt. Ngoài ra, sự xuất hiện của đại dịch COVID – 19 là một cản trở lớn
trong quá trình phát triển kinh tế của các nước trên thế giới.
Để có thể tận dụng tốt cơ hội và hạn chế được nhưng khó khăn đó đòi
hỏi bản thân các doanh nghiệp phải thay đổi cách thức kinh doanh, biết nắm
bắt cơ hội, đặc biệt việc huy động nguồn lực tài chính cho cơng ty cũng là

1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


một trong những ưu tiên hàng đầu. Huy động nguồn lực tài chính hiệu quả sẽ
giúp doanh nghiệp có tiềm lực tốt để phát triển, mở rộng quy mô, tăng doanh
thu, lợi nhuận, giành được thị phần và tăng sức cạnh tranh… Có thể nói việc
huy động nguồn lực tài chính là cốt lõi giúp doanh nghiệp có thể vững vàng
phát triển và cạnh tranh trên thương trường trong nước và quốc tế.
Công ty Cổ Phần Kiến Vàng Group trải qua hơn 10 năm xây dựng và
phát triển đến nay luôn không ngừng tìm kiếm và thu hút các nguồn vốn từ
trong lẫn ngoài nhằm nâng cao vị thế, mở rộng quy mô cũng như nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên, với sự thay đổi liên tục của nhu cầu khách hàng cùng sự ảnh
hưởng của đại dịch COVID - 19 cơng ty cũng gặp những khó khăn nhất định
trong việc huy động nguồn lực tài chính. Đặc biệt vào thời điểm giai đoạn
giãn cách toàn xã hội nửa giữa năm 2021 đã gây ảnh hưởng nhiều đến doanh
nghiệp. Tuy nhiên với đặc trưng là doanh nghiệp vận tải việc kinh doanh của
doanh nghiệp không bị ảnh hưởng quá nghiêm trọng so với các doanh
nghiệp lĩnh vực khác, nhưng dịch bệnh cũng đã làm hạn chế những cơ hội
mở rộng của công ty.
Sau một thời gian thực tập, được quan sát và tìm hiểu về việc huy động
nguồn lực tài chính của đơn vị, cùng với những vấn đề cịn tồn tại trong q
trình huy động, em xin lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KIẾN VÀNG
GROUP: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP.”
1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đưa ra những phân tích, đánh giá, quan điểm của bản thân
về vấn đề huy động nguồn lực tài chính tại Cơng ty Kiến Vàng, đồng thời
xác lập được những cơ sở lý luận, căn cứ khoa học và thực tiễn, đề xuất các
giải pháp để cải thiện việc huy động nguồn lực tài chính của Công ty hiệu
quả hơn.
- Mục tiêu cụ thể:
Để thực hiện được mục tiêu nêu trên, đề tài tập trung vào 3 mục tiêu cụ
thể sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hoạt động huy động
nguồn lực tài chính và hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Thứ hai: Phân tích, đánh giá được thực trạng về hoạt động huy
động nguồn lực tài chính và hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Kiến Vàng Group.
Thứ ba: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
nguồn lực tài chính tại Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng Group.
1. Nội dung nghiên cứu
Thứ nhất: nghiên cứu những lý luận cơ bản về nguồn lực tài chính
và việc huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai: nghiên cứu thực trạng huy động nguồn lực của Công ty
trong các năm 2019- 2020.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


Phạm vi về nội dung: Thực trạng huy động nguồn lực tài chính của Cơng
ty, thành tựu và khó khăn trong q trình huy động qua các năm gần đây.
Phạm vi về khơng gian: Tìm hiểu tại Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng Group.
Phạm vị về thời gian: Luận văn nghiên cứu dữ liệu công ty từ năm 2019
đến năm 2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu:
Để thu thập các thông tin thứ cấp để sử dụng phương pháp nghiên cứu

tài liệu. Các nguồn tài liệu bao gồm:


Giáo trình, sách báo, tạp chí, báo cáo tổng kết, các cơng trình

nghiên cứu đã được cơng bố về hoạt động quảng cáo trong doanh nghiệp.


Các văn bản đã cơng bố từ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức,

ban, ngành có liên quan đến hoạt động quảng cáo trong doanh nghiệp.
• Các báo cáo của doanh nghiệp từ năm 2019 đến năm 2021.
• Các nguồn tài liệu khác.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu. Các dữ liệu thu thập được xử lý bằng
những cách cơ bản sau:
Phương phap thống kê - mô ta: Sau khi thu thập số liệu, tiến hành
phân tổ thống kê và tổng hợp tính tốn các loại chi số tuyệt đối, tương đối,
số bình quân. Trên cơ sở đó mơ tả quy mơ và sự biến động của các hiện
tượng, quá trình cũng như đặc trưng của chúng.


4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

Phương phap so sanh: Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi để
phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội mang tính đồng nhất giữa hiện
tượng này với hiện tượng khác, giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc, giữa loại hình
này với loại hình khác...
Phương phap minh hoa băng sơ đờ, hinh anh.
Phương phap phân tích thớng kê: Phân tích và đánh giá tổng hợp,
phân tích chi số tuyệt đối, tương đối, giả thiết...
6. Bớố́ cục của luận văn:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động nguồn lực tài
chính tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng huy động nguồn lực tài chính tại Cơng ty Cổ
phần Kiến Vàng Group.
Chương 3: Một số giải pháp trong huy động nguồn lực tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Kiến Vàng Group.

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ
BẢN VỀ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về nguồn lực tài chính
1.1.1. Khái niệm nguồn lực tài chính

Ng̀ồ̀n: Bài giảng gớố́c “Kinh tế ng̀ồ̀n lực tài
chíố́nh” Hình 1.1. Các ng̀ồ̀n lực của nền kinh tế
Nguồn lực tài chính là khối lượng giá trị biểu hiện bằng tiền và được
hình thành thơng qua q trình tạo lập và sử dụng các nguồn vốn khác nhau
nhằm hình thánh các mối quan hệ kinh tế xã hội, phân phối tương ứng và
thích hợp với trình độ phát triển nhất định của một nền kinh tế và quan tâm
đến nhu cầu chi tiêu bằng tiền của các chủ thể trong quá trình sản xuất.
6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

Ngoài ra, cũng có quan điểm cho rằng nguồn lực tài chính là những kỹ
năng tài chính mà doanh nghiệp có thể lựa chọn và khai thác chúng. Nó
được thực hiện thơng qua các mối quan hệ tài chính và có mục đích hoạt
động cụ thể nhất định.
Như vậy, có thể hiểu rõ nguồn lực tài chính bao gồm tất cả các nguồn
quỹ của công ty được sử dụng để chi trả, thanh tốn cho các khoản đầu tư,
vốn, tìa chính và duy trì các hoạt động hiện tại của cơng ty.
1.1.2. Vai trị của nguồn lực tài chính
Muốn phát triển thì nền kinh tế phải có tăng trưởng, mà muốn có tăng

trưởng thì phải có vốn đầu tư với tư cách là một yếu tố đầu vào, bên cạnh
các yếu tố sản xuất khác như lao động và khoa học công nghệ. Đặc biệt, ở
các nước đang phát triển như Việt Nam, nơi tăng trưởng chủ yếu là tăng
trưởng theo chiều rộng, dựa trên cơ sở giải phóng nguồn lực con người, tài
nguyên và đặc biệt thâm dụng nguồn lực tài chính thì vốn đầu tư càng có ý
nghĩa quyết định. Cụ thể, đối với sự phát triển kinh tế – xã hội hiện nay thì
nguồn lực tài chính mang tới nhiều vai trị khá quan trọng:
Hình thành nên nguồn vốn cho các nhà đầu tư nếu nguồn lực tài chính
được huy động. Dựa vào đây sẽ giúp nâng cao hơn về nền kinh tế cũng như
năng lực sản xuất của một số doanh nghiệp.
Nguồn lực tài chính cho phép việc mua sắm các loại thiết bị hay máy
móc, đầu tư cho việc nghiên cứu hoặc hỗ trợ thuê thêm nguồn lao động…
Nhờ đó sẽ giúp nâng cao được chất lượng, năng lực về khả năng sản xuất
các loại dịch vụ và hàng hóa cũng được tốt hơn.

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hồi Thu

Tích lũy các nguồn lực để phục vụ cho việc đầu tư và nguồn lực tài
chính cịn giúp thu thập đối với những quốc gia đang phát triển làm tăng tốc
độ tăng trưởng.
Qua q trình kích thích đầu tư sẽ khiến nguồn lực tài chính được huy
động. Đầu tư chiếm khoảng 24% tới 28% trong cơ cấu tổng cầu của toàn bộ
các nước ở trên thế giới. Tổng cầu cũng sẽ tăng nếu như đầu tư tăng và tổng
cung cùng với sự thúc đẩy tăng trưởng.
Thu nhập sẽ tăng nếu như tổng cung tăng cũng như làm tăng tổng cầu

và tích lũy tăng theo. Hình thành nguồn vốn đầu tư tương đối lớn nếu như
nguồn lực tài chính được hỗ trợ cho những ngành dịch vụ và ngành công
nghiệp.
Điều này giúp thúc đẩy chất lượng của sự tăng trưởng và quá trình
chuyển dịch của nền cơ cấu kinh tế. Nguồn lực tài chính tạo điều kiện nâng
cao trình độ phát triển khoa học công nghệ và nâng cao năng lực.
Một nguồn kinh phí cao đầu tư cho nền y tế, giáo dục, một nguồn kinh
phí cao đầu tư cho nền, giải quyết vấn đề về việc làm nếu như được huy
động nguồn lực tài chính.
Tóm tắt lại rằng nguồn lực tài chính sẽ nâng cao và góp phần cải thiện
chất lượng cuộc sống, đảm bảo cho sự tăng trưởng của thị trường được bền
vững nhất của toàn bộ người dân.
1.1.3. Phân loại nguồn lực tài chính

8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

Nguồn lực tài chính được phân thành nhiều loại khác nhau, dựa vào đó
các quy mơ cũng như phạm vi khác nhau. Có thể phân loại nguồn lực tài
chính thơng qua các tiêu chí sau:
Phân loại theo nguồn huy động
Phân loại dựa theo xuất xứ

Phân loại theo thời gian huy động
(1)


Phân loại theo nguồồ̀n huy động
Nguồồ̀n lực tài chíố́nh của ngân sách nhà nước: Nguồn vốn của ngân

sách nhà nước sẽ đảm bảo cho việc cung cấp nguồn lực tài chính cho việc
xây dựng những hạng mục, các yếu tố mang tính chất quan trọng về bản
chất.
Nguồồ̀n lực tài chíố́nh từ tíố́n dụng: Bao gồm có 2 loại đó là từ tín dụng
đầu tư và phát triển của nhà nước và từ nguồn vay thương mại. Nguồn lực
tài chính này sẽ được huy động dựa trên các kênh tín dụng và chủ thể ln
có sự cân nhắc giữa tỷ suất sinh lời từ sử dụng vốn vay so với chi phí của
vốn vay.
Nguồồ̀n lực tài chíố́nh từ các doanh nghiệp: Đây là nguồn vốn mà các
doanh nghiệp sử dụng đầu trực tiếp vào việc xây dựng nên các cơng trình
có khả năng thu hồi vốn dựa vào các hình liên doanh hay hình thức riêng
lẻ hoặc thơng qua các hình thức BOT, BT…
Ng̀ồ̀n lực tài chíố́nh từ cộng đờồ̀ng dân cư: Đó là những khoản đóng
góp theo các nguyên tắc tự nguyện của cư dân thuộc các địa phương đối
với những dự án cụ thể hoặc đó là những khoản viện trợ khơng được hồn
lại của một số cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

(2) Phân loại dựa theo xuất xứ
Nguồồ̀n lực tài chíố́nh trong nước: Đây là nguồn lực từ khu vực nhà
nước (ngân sách nhà nước, nguồn lực tài chính từ các doanh nghiệp nhà
nước, nguồn lực tài chính từ các tổ chức tài chính trung gian trong nhà

nước) và các khu vực thuộc tư nhân (nguồn lực đến từ một số doanh
nghiệp tư nhân, nguồn lực từ tài chính tín dụng, nguồn vốn tiết kiệm của
các cá nhân và hộ gia đình…)
Ng̀ồ̀n lực tài chíố́nh từ nước ngoài: Nguồn lực này hỗ trợ cho sự
phát triển chính thức, nguồn vốn được đầu tư trực tiếp từ nước ngồi,
nguồn vốn phi chính phủ, nguồn vốn từ cá nhân người nước ngoài…
(3) Phân loại theo thời gian huy động
Nguồồ̀n lực tài chíố́nh ngắn hạn: Nguồn lực sử dụng trong một thời
gian tương đối ngắn và thường là dưới 1 năm. Những nguồn lực này sẽ có
ít rủi ro, chi phí huy động cũng tương đối thấp và nó thường được sử dụng
để phục vụ cho những mục đích đầu tư ngắn hạn hoặc quay vịng vốn một
cách nhanh chóng.
Ng̀ồ̀n lực tài chíố́nh trung và dài hạn: Thời gian sử dụng của các
nguồn lực lớn hơn 1 năm và có rủi ro tương đối cao, chi phí huy động lớn
và nó thường được sử dụng cho các dự án trung hoặc dài hạn.
1.1.4. Cấu trúc nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
Nguồn lực tài chính có thể chia thành các bộ phận sau:
(1)

Nguồồ̀n vốố́n của doanh nghiệp

10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

Đây là tất cả những khoản tiền được đầu tư cho tài sản của công ty
nhằm xây dựng bao gồm các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để phát

triển hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì.
(2)

Tất cả quỹ kinh doanh

Bao gồm các khoản tiền gửi ngân hàng, tiền mặt và những khoản tương
đương tiền như chứng khoán, séc,…
(3)

Các ng̀ồ̀n tài chíố́nh khác

Nguồn lực về tài chính là chuyển đổi tài chính cho doanh nghiệp và các
nguồn giúp tăng tài chính.
Bên cạnh đó, thành phần quan trọng nhất là tài sản lưu động, đó là :
Đây là nguồn tài chính mà tất cả các doanh nghiệp đều sẽ có, bao gồm
những tài nguyên, tiền mặt, tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt một
cách nhanh chóng, dễ dàng. Cụ thể là séc, tiền mặt,trái phiếu, cổ phiếu,
nguồn thu từ các hoạt động, ngoại tệ.
Nguồn tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp là tiền mặt. Việc sử
dụng nó vơ cùng dễ dàng, tiện lợi do tính thanh khoản cao. Tiền mặt bao
gồm các khoản tiền được lưu trữ trong tài khoản ngân hàng và trực tiếp tại
doanh nghiệp.
Nhưng mà, bởi tính chất bảo quản khó khăn và cồng kềnh nên các
doanh nghiệp thường không lưu trữ nhiều tiền mặt mà thay vào đó là các
dạng tài chính khác tương đương tiền mặt sẽ sử dụng.

1.2. Huy động nguồn lực tài chính tại doanh nghiệp
11



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

1.2.1. Các kênh huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
Huy động nguồn lực tài chính có hai kênh đó là kênh tự cung ứng và
phương thức cung ứng từ bên ngồi.
1.2.1.1 Kênh tự cung ứng
Vốn góp ban đầu
Trong mơi trường hiện nay, rất nhiều Doanh nghiệp đã chuyển đổi
mơ hình kinh doanh từ Cty TNHH sang công ty cổ phần, để tiếp cận
kênh huy động vốn thông qua quyền phát hành cổ phiếu từ Thị trường
chứng khoán.
Ưu điểm: Tập trung và huy động vốn rất lớn từ xã hội vì quyền tự
do chuyển nhượng và mua bán trên thị trường; Giảm chi phí huy động
vốn do tiếp cận trực tiếp với nhà đầu tư.
Nhược điểm: Chịu áp lực cao từ cổ đơng, nhà đầu tư về kỳỳ̀ vọng,
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh; Giá cổ phiếu bị ảnh hưởng bởi
các thông tin liên quan đến công ty, quan hệ cung cầu, tình hình Thị
trường chứng khốn…
Khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng
do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do sự hao mòn tự nhiên
hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ. Việc xác định mức khấu hao cụ thể
phụ thuộc vào thực tiễn sử dụng tài sản cố định cũng như ý muốn chủ
quan của con người và chúng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định đó.
12



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

Điều chỉnh cơ cấu tài sản
Điều chỉnh cơ cấu tài sản vừa khơng làm tăng tổng số vốn lại vừa
có tác dụng tăng vốn cho các hoạt động cần thiết dựa trên cơ sở giảm số
vốn ở những hoạt động không cần thiết khác.
1.2.1.2 Phương thức cung ứng từ bên ngoài
Cung ứng từ ngân sách Nhà nước:
Phương thức này chỉ áp dụng được đối với đối tượng là doanh
nghiệp Nhà nước với mục đích là điều tiết kinh tế, cung ứng vốn cho các
dự án đầu tư phát triển xã hội…
Gọi hùn vốn qua phát hành cổ phiếu:
Phương thức này vừa giúp tăng vốn lại không làm tăng nợ của
doanh nghiệp đồng thời doanh nghiệp có thể chủ động sử dụng vốn một
cách linh hoạt mà không phải lo nợ nần do chi phí sử dụng vốn gây nên.
Tuy nhiên nhược điểm là chỉ có các cơng ty Cổ phần hoặc các doanh
nghiệp Nhà nước mới được phát hành cổ phiếu, và việc phát hành cổ
phiếu sẽ làm phân chia quyền kiểm soát, quyền quyết định và quyền
phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu công ty trên thị trường vốn
Ưu điểm: Vốn đến từ nhiều đối tượng có tiềm lực tài chính (quỹ
đầu tư, Cơng ty và tập đồn bảo hiểm, tài chính...) và thủ tục pháp lý
khơng q phức tạp. Doanh nghiệp có thể áp dụng lãi suất linh hoạt cũng
như nhiều phương án trả lãi và gốc. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu

13



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hồi Thu

khơng phải thế chấp tài sản; Hoạch định tài chính bằng trái phiếu rẻ hơn
các khoản vay khác.
Nhược điểm: DN phải thanh toán đầy đủ khi đáo hạn đúng theo
cam kết trong hợp đồng với mức lãi suất cố định. Trái phiếu BĐS rủi ro
hơn trái phiếu ngân hàng. Có thể gặp khó khăn trong việc cấu trúc khoản
vay sao cho dự án BĐS ln có khả năng trả lãi và gốc. Phải bảo đảm
dịng tiền liên quan đến nợ khơng bị âm.
Vay ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
Ưu điểm: Một phương thức vay truyền thống và phổ biến, có những
hạn chế nhất định nhưng dễ dàng được chấp nhận hơn quy định của
TTCK; Có thể xin gia hạn nếu chưa có khả năng trả (đối với Cơng ty có
uy tín và quan hệ lâu dài với ngân hàng).
Nhược điểm: Ngân hàng đang hạn chế tối đa cho vay đầu tư bất
động sản nhằm tránh nạn đầu cơ và giảm lạm phát. Hiện đang thiếu hụt
nguồn vốn cho vay trung và dài hạn trong khi đối với ngành bất động
sản, chủ yếu ngân hàng dùng nguồn vốn trung và dài hạn để cho vay;
Phải có tiềm lực tài chính mạnh, phương án sử dụng vốn khả thi mới có
thể thế chấp cầm cố bất động sản.
Tín dụng thuê mua
Đây là một hình thức tài trợ tín dụng thơng qua các loại tài sản, máy
móc… Quan hệ tín dụng th mua được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận
giữa người đi thuê và người cho thuê. Phương thức này giúp cho các doanh
nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn đúng mục đích đồng thời được
14



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hoài Thu

sử dụng các dịch vụ tư vấn, bảo hành và đào tạo. Tuy nhiên, chi phí cho
việc sử dụng máy móc thiết bị này khá cao và hợp đồng tín dụng thuê
mua tương đối phức tạp.
Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp
Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp là quan hệ tín dụng giữa
doanh nghiệp với nhà cung cấp dưới hình thức mua bán chịu, mua bán
trả chậm hay mua bán trả góp hàng hóa. Phương thức này có ưu điểm là
tiện dụng và linh hoạt trong kinh doanh; giúp mở rộng quan hệ hợp tác
kinh doanh; chủ động huy động vốn về nhiều mặt; huy động nhanh và dễ
dàng; không phải chịu sự giám sát của ngân hàng thương mại. Tuy
nhiên, phương thức này có hạn chế về quy mơ tín dụng, đối tượng vay
mượn, khơng gian - thời gian hoặc rủi ro dây chuyền…
Vốn liên doanh – liên kết trong và ngồi nước
Hình thức liên doanh, liên kết bao gồm việc thành lập công ty cổ
phần, công ty TNHH.
- Đối tác trong nước:
Ưu điểm: Dành cho DN có quy mơ nhỏ và vừa: liên kết để tập
trung nguồn lực, hợp lực cùng nhau giải quyết bài toán huy động vốn và
việc quản lý sẽ chặt chẽ hơn, chun mơn hóa hơn các lĩnh vực khác
nhau. Đồng thời thúc đẩy việc đa dạng hóa hoạt động. Các dự án sẽ được
triển khai dễ dàng, nhanh chóng vì có thêm vốn, khơng phụ thuộc nhiều
vào vốn vay NH. Đưa ra thị trường chất lượng và giá thành sản phẩm bất

15



×