Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

04 đề THI THỬ TN THPT 2023 môn hóa học thi giữa kỳ 1 sở GDĐT bắc ninh bản word có giải image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.37 KB, 9 trang )

SỞ GDĐT BẮC NINH

ĐỀ THI GIỮA KỲ 1

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2022-2023

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian: 50 phút (khơng tính thời gian phát đề)
Mã đề 004

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Chất X có cơng thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. trimetylamin.
B. etylamin.
C. metylamin.
D. đimetylamin.
Câu 42: Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?
A. Etyl axetat.
B. Trimetylamin.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Câu 43: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử axit stearic là
A. 35.


B. 18.
C. 36.
D. 17.
Câu 44: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ít tan trong nước?
A. anilin.
B. metylamin.
C. etylamin.
D. đimetylamin.
Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Etyl axetat.
B. Phenylamin.
C. Etylamin.
D. Etanol.
Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 47: Ở điều kiện thường, chất tồn tại ở trạng thái rắn là
A. anilin.
B. glucozơ.
C. etyl axetat.
D. etanol.
Câu 48: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Để nhận biết X người ta dùng
dung dịch I2. Chất X là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. glucozơ.
D. tinh bột.
Câu 49: Số nguyên tử hiđro trong phân tử đimetylamin là

A. 7.
B. 5.
C. 9.
D. 3.
Câu 50: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl propionat.
B. propyl axetat.
C. metyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 51: Chất X có tên gọi metyl axetat. Cơng thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 52: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH tạo thành HCOOK và C2H5OH?
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 53: Chất nào sau đây là este?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HOCH2CH2OH.
Câu 54: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Cơng thức
phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11.
B. C6H14O6.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.

Câu 55: Số nguyên tử oxi có trong phân tử tripanmitin là
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
Câu 56: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. CH3COOH.
D. C2H5OH.
Trang 1/4 – Mã đề 004


Câu 57: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Câu 58: Đun nóng 8,8 gam este X (có cơng thức C4H8O2) với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản
ứng hoàn toàn thu được một muối và 4,6 gam một ancol. Tên gọi của X là
A. etyl propionat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. etyl axetat.
Câu 59: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có cơng thức

A. C17H33COONa.
B. C2H3COONa.
C. HCOONa.
D. C17H35COONa.

Câu 60: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tinh bột có nhiều trong bông nõn.
B. Xenlulozơ dễ tan trong nước.
C. Saccarozơ có nhiều trong mật ong.
D. Glucozơ cịn được gọi là đường nho.
Câu 61: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.
B. Ở điều kiện thường, chất béo (C15H31COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
C. Tinh bột và saccarozơ đều là polisaccarit.
D. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.
Câu 62: Mùi tanh của cá là do hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước
khi nấu, người ta thường
A. ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi.
B. rửa cá bằng dung dịch Na2CO3.
C. rửa cá bằng giấm ăn.
D. rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.
Câu 63: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOC3H7.
Câu 64: Hiđro hóa hồn tồn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 4,032.
B. 1,344.
C. 1,792.
D. 2,688.
Câu 65: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Các amin đều khơng độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
C. Lực bazơ của metylamin yếu hơn amoniac.

D. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
Câu 66: Thuỷ phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam
muối. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 7,4.
C. 6,0.
D. 8,8.
Câu 67: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau
phản ứng hồn tồn thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 9,0.
Câu 68: Cho hỗn hợp gồm 13,2 gam CH3COOC2H5 và 8,15 gam C2H5NH3Cl tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,15.
B. 12,30.
C. 5,85.
D. 21,35.
Câu 69: Ứng với cơng thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu este đồng phân?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
(b) Dung dịch phenol có tính axit nên phenol làm q tím hố đỏ.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Metyl amin tác dụng với dung dịch NaNO2 trong HCl giải phóng khí N2.
Trang 2/4 – Mã đề 004



(e) Trong phân tử peptit Ala-Val-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(g) Poli (phenol-fomanđehit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 71: Cho 3,1 gam metylamin tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

A. 6,75.
B. 8,15.
C. 10,40.
D. 8,10.
Câu 72: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa
trắng. Chất X là
A. etanol.
B. anilin.
C. glixerol.
D. axit axetic.
Câu 73: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư, thu được
120 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị của m là
A. 108,0.
B. 180,0.
C. 216,0.
D. 360,0.
Câu 74: Hiđro hóa hoàn toàn 17,08 gam hỗn hợp chất béo X (đều chứa 7 liên kết pi (π) trong phân tử),
cần vừa đủ 1,792 lít khí H2. Đun nóng 17,08 gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản
ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam hợp chất của natri. Giá trị của

m là
A. 18,44.
B. 16,64.
C. 19,44.
D. 18,24.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(b) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
(c) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(d) Mỡ lợn, dầu lạc có thành phần chính là chất béo.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch NaOH xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành
từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là
0,425 mol. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai muối
và 28,6 gam hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,25 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và
0,15 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là
A. 2,64 gam.
B. 3,70 gam.
C. 2,96 gam.
D. 3,30 gam.
Câu 77: Khi đốt cháy 8,82 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và
m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,56.
B. 4,14.
C. 5,44.

D. 5,22.
Câu 78: Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít
CO2. Khối lượng phân tử của chất X là
A. 59.
B. 31.
C. 45.
D. 73.
Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2,
H2O và 0,336 lít khí N2. Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị
của V là
A. 45.
B. 15.
C. 30.
D. 60.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Trang 3/4 – Mã đề 004


Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2 thu được kết tủa màu đỏ.
(b) Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự.
(c) Sau bước 3, kết tủa đã bị hịa tan, thu được dung dịch màu tím.
(d) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.
C. 4.
D. 3.

Trang 4/4 – Mã đề 004


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42B

43B

44A

45C

46C

47B

48D

49A

50A

51D


52C

53C

54A

55C

56D

57D

58D

59D

60D

61C

62C

63A

64B

65A

66B


67D

68A

69A

70B

71A

72B

73B

74D

75C

76B

77D

78B

79C

80B

Câu 55:
Tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5 có 6 nguyên tử oxi trong mỗi phân tử.

Câu 56:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH:
C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
Câu 58:
nAncol = nX = 0,1 —> M ancol = 46: C2H5OH
—> X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Câu 59:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Muối thu được là C17H35COONa.
Câu 60:
A. Sai, xenlulozơ có nhiều trong bơng nõn. Tinh bột có trong các loại hạt, củ…
B. Sai, xenlulozơ khơng tan trong nước
C. Sai, mật ong có nhiều fructozơ, glucozơ
D. Đúng
Câu 61:
A đúng, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 nên dung dịch của nó làm quỳ tím hóa xanh.
B đúng, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no nên tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.
C sai, tinh bột là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarit.
D đúng, HCOOCH3 có thể viết dưới dạng CH3-O-CHO nên có tráng bạc.
Câu 62:
A sai, amin trong cá tồn tại dưới dạng nhớt bám dính vào cơ thể cá nên khó rửa sạch bằng nước.

Trang 5/4 – Mã đề 004


B sai, Na2CO3 khơng sẵn có trong gia đình, cùng khơng phù hợp để rửa cá (Chỉ có một số ít loại có thể
dùng tro bếp (chứa K2CO3) để làm sạch nhớt)
C đúng, giấm ăn sẵn có và có thể tương tác với amin tạo các muối dễ tan nên có thể làm sạch và khử mùi
tanh.
D sai, dùng KMnO4 thì cá sẽ bị hỏng, khơng ăn được nữa.

Câu 63:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa (natri fomat) + C2H5OH
Câu 64:
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,02
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
—> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
Câu 65:
A. Đúng, do C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl tan tốt, dễ bị rửa trôi.
B. Sai, các amin đều độc.
C. Sai, metylamin có tính bazơ mạnh hơn NH3 do gốc -CH3 đẩy electron.
D. Sai, các amin nhỏ tan tốt, độ tan giảm dần khi phân tử khối tăng
Câu 66:
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
nCH3COOCH3 = nCH3COONa = 0,1
—> mCH3COOCH3 = 7,4 gam
Câu 67:
nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05
—> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam
Câu 68:
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,15
nNaCl = nC2H5NH3Cl = 0,1
—> m muối = 18,15 gam
Câu 69:
Ứng với cơng thức phân tử C3H6O2 có 2 este đồng phân, gồm:
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Trang 6/4 – Mã đề 004


Câu 70:

(a) Đúng
(b) Sai, phenol có tính axit nhưng rất yếu, khơng làm đổi màu quỳ tím
(c) Đúng
(d) Đúng: CH3NH2 + NaNO2 + HCl —> CH3OH + NaCl + N2 + H2O
(e) Sai, Ala-Val-Glu có 6 oxi
(g) Sai, phản ứng trùng ngưng.
Câu 71:
CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl
nHCl = nCH3NH2 = 0,1
—> m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam
Câu 72:
Chất X là anilin:
C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr.
Kết tủa trắng là C6H2Br3-NH2 (2,4,6-tribrom anilin)
Câu 73:
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 1,2
—> nC6H12O6 phản ứng = 0,6
—> mC6H12O6 cần dùng = 0,6.180/60% = 180 gam
Câu 74:
X chứa 7 pi, gồm 3C=O và 4C=C —> nX : nH2 = 1 : 4
nH2 = 0,08 —> nX = 0,02
—> nNaOH phản ứng = 0,06 —> nNaOH dư = 0,06.25% = 0,015
—> nNaOH ban đầu = 0,075
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH ban đầu = m + mC3H5(OH)3 —> m = 18,24 gam
Câu 75:
(a) Sai, trioelin có 6 liên kết pi, gồm 3C=O + 3C=C
(b) Đúng, etyl fomat (HCOOCH3 hay OHC-O-CH3) có -CHO nên có tráng bạc
(c) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(d) Đúng

(e) Đúng
Trang 7/4 – Mã đề 004


Câu 76:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,7 —> nO(T) = 1,4
Bảo toàn O —> nCO2 = 0,35
—> nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7
—> T có nC = nNa —> T gồm HCOONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)
(Bảo tồn H tính nHCOONa rồi bảo tồn Na tính n(COONa)2)
Bảo tồn khối lượng —> mE = 47,8
Đốt E tạo nCO2 = u và nH2O = v —> u – v = 0,425
mE = 12u + 2v + 1,4.16 = 47,8
—> u = 1,875; v = 1,45
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 1,175
Bảo toàn H —> nH(Ancol) = 3,3
—> nAncol = nH/2 – nC = 0,475
Trong 2 ancol phải có 1 ancol đơn chức; ancol còn lại 2 chức hoặc 3 chức.
TH1: Ancol gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
nC(Ancol) = 0,25CA + 0,225CB = 1,175
—> 10CA + 9CB = 47 —> CA = 2 và CB = 3 là nghiệm duy nhất.
Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C3H6(OH)2 (0,225).
X là HCOOC2H5: 0,05 mol
Z là HCOO-C3H6-OOC-COO-C2H5: 0,2 mol
Vì nC3H6(OH)2 > n(COONa)2 nên Y là (HCOO)2C3H6: 0,025 mol
—> mX = 3,7 gam
(Lưu ý: Tính trước nY = nC3H6(OH)2 – n(COONa)2, từ đó tính nX và nZ)
TH2: Ancol gồm AOH (0,3625) và B(OH)3 (0,1125) (Bấm hệ nAncol và nO để tính số mol)
Loại ngay trường hợp này vì nHCOONa = 0,3 không đủ để kết hợp với nB(OH)3 = 0,1125.
Câu 77:

Glucozơ và saccarozơ có dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 0,3
—> mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,22
Câu 78:
nH2O = 0,28; nCO2 = 0,16
—> n amin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,08
—> nM > 0,08
—> Số C = nCO2/nM < 0,16/0,08 = 2
Do este nhiều hơn 2C nên hai amin có C trung bình nhỏ hơn 2 —> CH5N và C2H7N
—> MX = 31
Trang 8/4 – Mã đề 004


Câu 79:
nN2 = 0,015 —> nHCl = nN = 2nN2 = 0,03
—> Vdd = 30 ml
Câu 80:
(a) Sai, thu được kết tủa màu xanh là Cu(OH)2
(b) Đúng, OH- tham gia các phản ứng nên NaOH hay KOH đều cho hiện tượng giống nhau.
(c) Sai, kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam.
(d) Đúng, saccarozơ cũng có nhiều OH kề nhau nên thể hiện tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
(e) Sai, thí nghiệm chứng minh glucozơ có tính chất của ancol đa chức.

Trang 9/4 – Mã đề 004



×