Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

(TIỂU LUẬN) nhập môn công nghệ kỹ thuật ô tô thông tin xe toyota innova

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.43 KB, 12 trang )

Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

MỤC LỤC
Chương 1: THÔNG TIN VỀ HÃNG XE TOYOTA---------------------------------------------2

1.1 Lịch sử hình thành----------------------------------------------------------------------------2; 3
1.2 Các sản phẩm-------------------------------------------------------------------------------4; 5; 6
Chương 2: THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÁC PHIÊN BẢN XE INNOVA---------------------6

2.1 Phiên bản hộp số sàn 2019 và các tính năng nổi bật-------------------------------6; 7; 8; 9
2.2 Phiên bản hộp số tự động 2019 và các tính năng nổi bật -------------------------9; 10; 11

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 1


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HÃNG XE TOYOTA
1.1 ) Lịch sử hình thành của hãng xe Toyota:
Cái tên Toyota được sửa đổi từ Toyoda, tên người sáng lập hãng ôtô lớn nhất Nhật Bản.
Sau gần 7 thập kỷ phát triển, Toyota mới một lần duy nhất thay đổi logo của hãng.
Hiện là công ty lớn thứ hai trên thế giới sau tập đồn ơtơ khổng lồ General Motors, Mỹ,
và là công ty đứng đầu thị trường ôtô Việt Nam, thành công của Toyota bắt nguồn từ sự
kết hợp giữa tài năng kinh doanh thiên bẩm và những sắc màu văn hoá truyền thống
của người Nhật Bản.


Sự ra đời và phát triển của thương hiệu Toyota gắn liền với dòng họ Toyoda, thuộc quận
Aiichi, cách thủ đô Tokyo hơn 300 km về phía đơng nam. Năm 1936, gia đình Sakichi
Toyoda có ý tưởng thành lập cơng ty chun sản xuất ôtô khi họ giành được một trong
hai giấy phép sản xuất ơtơ của chính phủ Nhật Bản. Theo lời khun của chuyên gia
người Nhật hàng đầu tại chi nhánh của General Motors ở Nhật Bản lúc đó là Shotaro
Kamiya, Sakichi Toyoda tổ chức một cuộc thi sáng tác biểu tượng cho cơng ty mới với
những tiêu chí phải dễ hiểu, gợi tả được đó là một cơng ty trong nước và chứa đựng
những âm tiết Nhật Bản. Trong số 27.000 mẫu biểu tượng được gửi về, có một biểu
tượng mang tên “Toyota” với hình trịn bao quanh ( Hình 1.1)

Hình 1.1 Logo đầu tiên của hãng xe Toyota

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 2


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Cái tên “Toyota” phát âm không rõ như Toyoda, chữ Toyota (トトト) chỉ có 8 nét so với 10
nét của Toyoda (トトト ), theo quan niệm truyền thống của người Nhật, con số 8 mang lại
sự may mắn và tượng trưng cho sự lớn mạnh không ngừng, trong khi đó số 10 là một số
trịn chĩnh, khơng cịn chỗ cho sự phát triển. Thương hiệu Toyota ra đời từ đó và tháng
4/1937, Toyota chính thức được đăng ký bản quyền thương mại.

Năm 1950, công ty bán lẻ Toyota Motor Sales Co. được thành lập và đến năm 1956 là hệ
thống phân phối Toyopet. Chiến lược kinh doanh đúng đắn mang lại cho Toyota những
thành công vượt bậc về mặt thương mại, bên cạnh đó là sự phát triển vượt bậc về cơng

nghệ sản xuất ơtơ. Toyota khơng có nhiều bằng phát minh sáng chế như General Motors
hay Ford Motor Company, tuy nhiên, chất lượng của sản phẩm mang thương hiệu Toyota
luôn được đảm bảo ở mức độ cao nhất bởi Toyota sở hữu những kỹ sư, chuyên gia hàng
đầu trong lĩnh vực cơng nghệ ơtơ thế giới.

Hình 1.2 Logo toàn cầu của Toyota

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 3


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Logo hiện nay của Toyota bao gồm 3 hình eclipse lồng vào nhau (tượng trưng cho 3 trái
tim) mang ý nghĩa: một thể hiện sự quan tâm đối với khách hàng, một tượng trưng cho
chất lượng sản phẩm và một là những nỗ lực phát triển khoa học công nghệ không
ngừng. Trải qua thời gian 70 năm với những biến đổi không ngừng, Toyota vẫn đang
bước trên con đường định mệnh của chính mình, con đường từ số 8 mạnh mẽ đến số 10
hoàn hảo của truyền thống đất nước mặt trời mọc.
1.2) Các sản phẩm:
+ Toyota Innova 2.0V 2019

Hình 1.3
+ Toyota Innova Venturer 2019

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA


Page 4


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Hình 1.4

+ Toyota Innova 2.0G 2019

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 5


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova
Hình 1.5

+ Toyota Innova 2.0E 2019

Hình 1.6

Chương 2: THƠNG SỐ KỸ THUẬT CÁC PHIÊN BẢN CỦA XE
INNOVA
2.1 ) Phiên bản hộp số sàn 2019 và các tính năng nổi bật:
Đối với các dòng Innova 2019, Innova cho ra đời 4 sản phẩm trong đó đối với số sàn
thì ta có được phiên bản Innova 2.0E 2019 ( hộp số sàn 5 cấp)

Thơng số kỹ thuật:
 Có những tính năng an

tồn: Hệ thống túi khí: 3 túi khí
Có hệ thống chống bó cứng phanh ( ABS )
Có hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc ( HAS )
Có hệ thống cân bằng điện tử ( ESC )
GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 6


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Có hệ thống kiểm sốt chống trượt ( TCS )
Có hệ thống phân phối lực điện tử ( EBD )
Có hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
 Nội thất:

Vơ lăng: Urethane, mạ bạc, tích hợp nút bấm âm thanh, chỉnh tay 4 hướng….
Âm thanh: CD, hệ thống 6 loa, có màn hình âm thanh đơn sắc, có cổng kết nối AUX và
USB
Có kính cửa sổ chỉnh điện: 1 chạm chống kẹt bên người lái
Điều hòa: 2 dàn lạnh chỉnh tay
Ghế: ghế bọc da (nỉ), hàng ghế thứ 2 gập lưng ghế 60:40 một chạm, chỉnh cơ 4 hướng
 Ngoại thất:

Đèn: được trang bị đèn sương mù, đèn chiếu xa halogen phản xạ đa hướng, trang bị

đèn LED cho đèn báo phanh trên cao
Gương chiếu hậu: được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, có gương chiếu hậu
tích hợp đèn báo rẽ
 Động cơ – hộp số:

Nhiên liệu: Xăng
Hộp số: số sàn 5 cấp
Được trang bị loại động cơ: 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, công suất cực đại 102 (137)/
5600 (hp/ rpm), mô men xoắn cực đại 183/4000 (Nm/ rpm)
 Kích thước – trọng lượng:

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 7


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Có kích thước tổng thể: 4735x1830x1795 (DxRxC) (mm), bán kính vịng quay
tối thiểu 5.4 (mm), khoảng sáng gầm xe 178 (mm), dung tích bình nhiên liệu 70
(L), Dung tích khoang hành lí 264 (L), có 8 chỗ ngồi.
 Khung gầm:

Hệ thống treo trước tay đòn kép, hệ thống treo sau liên kết 4 điểm với tay đòn bên, hệ
thống phanh trước: đĩa, hệ thống phanh sau tang trống, trợ lực tay lái thủy lực, lốp
xe: 205/65R16, mâm xe: mâm đúc, hệ thống dẫn động: dẫn động cầu sau.
Những tính năng nổi bật:
Kiểu dáng xe có rất hiện đại, mới mẻ, độc đáo. Khơng có q nhiều chi tiết cầu kỳ,

bóng bẩy so với các đối thủ cùng phân cấp trên thị trường nhưng mẫu xe này vẫn tạo
được nét cuốn hút rất khác biệt, mang đậm phong cách của Toyota danh tiếng.

Các chi tiết nội thất xe Innova số sàn sang trọng với điểm nhấn là được trang bị
những tính năng rất hiện đại. Xe có hệ thống điều hòa nhiệt độ cho cả 3 hàng ghế.
Đây là lựa chọn giúp khơng gian trong xe ln mát mẻ, thống đãng, mang đến sự
hài lòng nhất cho người dùng.
Các hàng ghế trong xe rộng rãi, tiện lợi với nhiều kiểu sắp xếp khác nhau. Vì thế,
khách hàng sẽ có thể tận dụng được ưu điểm này để tạo nên một khoang hành lý
rộng rãi, tiện dụng hơn rất nhiều.
Không hổ danh là một trong những thành viên của ‘dòng xe quốc dân” khi
được trang bị hệ thống vận hành êm ái. Nó phù hợp với các gia đình lựa chọn
để có những chuyến đi vui vẻ, thoải mái nhất.
Điểm nổi bật ít người để ý trong Innova E 2020 ấy là nó được tích hợp thêm tính
năng hộ trợ lái với cơng suất cao PDW. Lựa chọn đó giúp xe có thể vượt lên và
tăng tốc khi cần thiết.

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 8


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Xe được ứng dụng hộp số sàn 5 cấp khơng chỉ giúp người dùng dễ dàng hơn
trong q trình vận hành mà còn đảm bảo khả năng hoạt động của xe luôn mượt
mà và êm ái.
Hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu cũng là một “điểm cộng” rất lớn ở phiên bản lần

này của Toyota. So với các phiên bản cũ hơn thì đây chính là điểm có thể thu hút
người tiêu dùng một cách hiệu quả nhất mà hãng đã làm được. Nó khơng chỉ giúp
người dùng tiết kiệm chi phí mà cịn giúp thương hiệu cạnh tranh hiệu quả với
các mẫu xe MPV cùng phân cấp khác.
Kết cấu của hệ thống khung gầm trong phiên bản Innova số sàn đã được cải thiện
rất đáng kể. Rất nhiều khách hàng đã đánh giá chi tiết ấy giúp xe có được khả
năng vận hành ổn định hơn, chắc chắn hơn và êm ái hơn.
Một ưu điểm vượt trội không thể khơng nhắc đến trong Innova lần này của Toyota
chính là khả năng cách âm của xe được đánh giá rất cao dù bạn mua phiên bản thấp
cấp đến Innova 2.0V cao cấp. Khi di chuyển ở những khu vực đông đúc thì người sử
dụng hồn tồn cảm nhận được khơng gian yên tĩnh bên trong nhờ tính

năng cách âm mà xe mang lại. Đây chính là điểm nổi bật mà các dịng Innova
cũ khơng có được
2.2 ) Phiên bản hộp số tự động 2019 và các tính nâng nổi bật:
Bên cạnh dịng Innova 2.0E số sàn thì innova cũng có nhiều phiên bản số tự động, nổi
bật là Innova 2.0 V
Thơng số kỹ thuật:
 Có những tính năng an

tồn: Hệ thống túi khí: 7 túi khí
Có Chìa khóa thơng minh & khởi động bằng nút bấm
Có hệ thống chống bó cứng phanh ( ABS )
Có hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc ( HAS )
GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 9


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ


Thơng tin xe Toyota Innova

Có hệ thống cân bằng điện tử ( ESC )
Có hệ thống phân phối lực điện tử ( EBD )
Có hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
 Nội thất:

Vơ lăng: Urethane, mạ bạc, tích hợp nút bấm âm thanh, chỉnh tay 4 hướng….
Âm thanh: hệ thống 6 loa, Có (màn hình màu TFT 4.2""), có cổng kết nối AUX và USB,
DVD cảm ứng 7"/7" touch screen DVD
Có kính cửa sổ chỉnh điện: 1 chạm chống kẹt bên người lái
Điều hòa: 2 dàn lạnh, tự động
Ghế: ghế bọc da, Hàng ghế thứ hai Ghế rời, chỉnh cơ 4 hướng, có tựa tay
 Ngoại thất:

Đèn: có chức năng điều khiển đèn tự động, được trang bị đèn sương mù, đèn chiếu xa
halogen phản xạ đa hướng, trang bị đèn LED cho đèn báo phanh trên cao
Gương chiếu hậu: được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, có gương chiếu hậu
tích hợp đèn báo rẽ
 Động cơ – hộp số:

Nhiên liệu: Xăng
Hộp số: số tự động 6 cấp
Được trang bị loại động cơ: 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, công suất cực đại 102 (137)/
5600 (hp/ rpm), mô men xoắn cực đại 183/4000 (Nm/ rpm)
 Kích thước – trọng lượng:

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA


Page 10


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

Có kích thước tổng thể: 4735x1830x1795 (DxRxC) (mm), bán kính vịng quay
tối thiểu 5.4 (mm), khoảng sáng gầm xe 178 (mm), dung tích bình nhiên liệu 70
(L), Dung tích khoang hành lí 264 (L), có 7 chỗ ngồi.
 Khung gầm:

Hệ thống treo trước tay đòn kép, hệ thống treo sau liên kết 4 điểm với tay đòn bên, hệ
thống phanh trước: đĩa, hệ thống phanh sau tang trống, trợ lực tay lái thủy lực, lốp
xe: 205/65R16, mâm xe: mâm đúc, hệ thống dẫn động: dẫn động cầu sau.
Những tính năng nổi bật:
Toyota Innova 2.0V AT 2019 cũng sở hữu kích thước to lớn, phần lưới tản nhiệt 2
lá kim loại mạ crom sáng bóng kết nối hài hịa về chiều ngang với cụm đèn trước
và chiều dọc với hốc gió. Sự kết nối ln là điểm nhấn của các mẫu xe nhà
Toyota. Nhìn chung Các mẫu Innova đều chia sẻ với nhau khá nhiều về thiết kế
ngoại thất.
Mẫu xe này nổi bật với những mảng ốp gỗ, mạ bạc trên phần táp-lô và tay lái Một
trong các ưu điểm chính của Innova từ trước đến nay là việc mỗi hàng ghế

đều có hốc gió riêng, rất hữu dụng trong điều kiện thời tiết nhiệt đới nóng ẩm của
miền Nam và miền Trung, hay mùa đông giá lạnh ở vùng cao Tây Nguyên và các
tỉnh phía Bắc. Bản G và V là điều hòa tự động trong khi bản E chỉnh tay, vị trí
hàng ghế giữa có riêng nút điều chỉnh mức gió khá tiện lợi.
Toyota Innova 2019 sử dụng động cơ 4 xilanh dung tích 1.998 cc (mã 1TR-FE (AI)
cho công suất 136 mã lực cực đại tại 5.600 vịng/phút cùng mơ-men xoắn tối đa 183

Nm ở 4.000 vịng/phút. Phiên bản V sẽ trang bị hộp số tự động 6 cấp, Xe có 2 chế
độ lái là ECO (tiết kiệm) và POWER (cơng suất cao). Khác biệt chính giữa hai lựa
chọn là mức vòng tua mà động cơ vận hành, độ nhạy bướm ga và âm thanh từ ống
xả. ECO Mode nhẹ nhàng, êm ái hơn nhờ kim chỉ vịng tua hầu như được duy trì
dưới mức 2.000, cịn POWER chỉ cần nhấp nhẹ chân ga là tiếng ống

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 11


Nhập mơn Cơng Nghệ Kỹ Thuật Ơ tơ

Thơng tin xe Toyota Innova

xả đã vọng vào trong cabin rõ rệt, vòng tua mặc định nay rơi vào khoảng
2.500 vòng/phút và tăng nhanh vượt mức 3.000.
 Nói qua 2 phiên bản xe được đề cập đến trong bài tiểu luận này, thì em thấy

Tại thị trường Việt Nam, 2 phiên bản 2.0 E và G sẽ là sự đầu tư hợp lý cho
những ai kinh doanh dịch vụ như chuyên chở hành khách hay cho thuê xe:
rộng rãi, bền bỉ và trang bị tiện nghi vừa đủ. Còn biến thể cao cấp 2.0 V sẽ
hướng đến đối tượng gia đình, cơ quan hay doanh nghiệp có hầu bao "rủng
rỉnh" hơn.

GVHD: PHẠM HỮU NGHĨA

Page 12




×