Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd xây dựng e book hóa học học phần phi kim lớp 11 nâng cao hỗ trợ tự học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT

XÂY DỰNG E-BOOK HÓA HỌC PHẦN PHI KIM
LỚP 11 NÂNG CAO HỖ TRỢ TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HĨA HỌC

HÀ NỘI - 2011

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT

“XÂY DỰNG E- BOOK HÓA HỌC PHẦN PHI KIM
LỚP 11 NÂNG CAO HỖ TRỢ TỰ HỌC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THƠNG”

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HỐ HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
(BỘ MÔN HOÁ HỌC)
Mã số: 60 14 10


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Trung Ninh

HÀ NỘI – 2011

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU……………………………………………………………………...1
1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………….1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………....3
2.1. Mục đích nghiên cứu………………………………………......................3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………….....................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu………………………………………...3
3.1.Khách thể nghiên cứu……………………………………………………..4
3.2.Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………..4
3.3. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………4
4. Giả thuyết khoa học………………………………………………………...4
5. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………...4
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận………………………………………....4
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn…………………………………….....5
5.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm và xử lí số liệu thực nghiệm…….....5
6. Những đóng góp của đề tài………………………………………………...5
1. Cấ u trúc luâ ̣n văn…………………………………………………………..5
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng
e- book vào dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thơng ……………………….6
1.1. Lịch sử về e-book trong dạy học hoá học………………………………...6
1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trong hóa học…………………8
1.2.1. Đổi mới PPDH – xu hướng chung của Việt Nam cũng như của thế
giới…………………………………………………………………………….8
1.2.2. Phương hướng đổi mới PPDH Hóa học hiện nay……………………...9

1.2.2.1. Xây dựng cơ sở lí thuyết chú ý những quan điểm phương pháp luận để
tìm hiểu bản chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH………………10
1.2.2.2. Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có…………………………..10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2.3. Sáng tạo ra phương pháp dạy học mới bằng các cách liên kết, chuyển
hóa, đa dạng hóa các phương pháp dạy học………………………………....10
1.3. Cơ sở lí thuyết của tự học…………..…………………………………...12
1.3.1. Tự học là gì?..........................................................................................12
1.3.2. Các hình thức của tự học……………………………………………...12
1.3.3. Chu trình tự học của học sinh…………………………………………12
1.3.4. Vai trị của tự học……………………………………………………..13
1.3.5. Tự học qua mạng……………………………………………………...14
1.4. E - book (sách giáo khoa điện tử)……………………………………….15
1.4.1. Khái niệm e- book………………………………………..…………...15
1.4.2. Mục đích xây dựng e – book và các yêu cầu xây dựng e – book……..16
1.4.2.1. Mục đích xây dựng e – book………………………………………..16
1.4.2.2. Các yêu cầu xây dựng e - book……………………………………..17
1.4.3. Các phần mềm xây dựng e - book…………………………………….18
1.5. Lựa chọn phần mềm xây dựng e - book………………………………...18
1.5.1. Giới thiệu về eXe………………………………………..……………18
1.5.2. Làm việc với eXe………………………………………..……………18
1.5.2.1. Khởi động eXe……………………………………………………...19
1.5.2.2. Giao diện của eXe…………………………………………………..19
1.6. Thực trạng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Hóa học ở
nước ta hiện nay…………………………………………………………...20
Tiểu kết chương 1……………………………………………………………22
Chương 2: Xây dựng và sử dụng e – book hóa học lớp 11 NC (phần phi kim) ………24

2.1.

Phân tích về chương trình sách giáo khoa lớp 11 nâng cao (phần phi kim)
[1]………………………………………………………………..24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.1. Cấu trúc chương trình…………………………………………………24
2.1.1.1. Quan điểm xây dựng chương trình hóa học nâng cao………………24
2.1.1.2. Câu trúc của chương trình hóa học 11NC…………………………..25
2.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình SGK Hóa học 11 NC…………29
2.1.2.1. Mục tiêu……………………………………………………………..29
2.1.2.2. Nhiệm vụ……………………………………………………………30
2.2. Mục tiêu bài học và một số chú ý về PPDH……………………………32
2.2.1. Chương 2: Nhóm Nitơ………………………………………………..32
2.2.1.1. Mục tiêu của chương………………………………………………32
2.2.1.2. Một sớ điểm cần lưu ý khi dạy học nhóm nitơ……………………...32
2.2.2. Chương 3: Nhóm cacbon……………………………………………..34
2.2.2.1. Mục tiêu của chương………………………………………………..34
2.2.2.2. Một sớ điểm cần lưu ý khi dạy học nhóm cacbon…………………..35
2.3.

Xây dựng và sử dụng e-book hóa học 11 nâng cao (phần phi kim)…..36

2.3.1. Xây dựng e-book hóa học 11 nâng cao……………………………….36
2.3.1.1. Quy trình xây dựng e -book…………………………………………36
2.3.1.2. Xây dựng e – book 11 nâng cao theo quy trình……………………..37
2.3.2. Sử dụng e-book Hóa học 11 NC………………………………………47
2.3.2.1. Hỗ trợ giáo viên trong dạy học trên lớp…………………………….47

2.3.2.2. Hỗ trợ học sinh tự học có sự hướng dẫn của giáo viên và có sự phản hồi
của HS…………………………………………………………………...51
2.3.2.3. Hỗ trợ học sinh tự học cá nhân……………………………………...52
2.3.2.4. Đưa lên website của trường để từng học sinh học qua mạng internet...

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.3.2.5. Hỗ trợ học sinh tự học theo nhóm phất triển kỹ năng hợp tác theo
nhóm…………………………………………………………………………53
Tiểu kết chương 2……………………………………………………………54
Chương 3 : Thực nghiệm sư phạm………………………………..................55
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm………………………….……………..55
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm………………………………………55
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm……………………………………...55
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm…………..…………………………….55
3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm…………………………………….55
3.2.2. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm…………………………………..57
3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm…………………………………..57
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm………….……………………………….59
3.3.1. Kết quả đánh giá của GV và HS………………………………………59
3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm của các lớp TN và ĐC………………..61
3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm………………………………………………66
3.4.1. Xử lí theo thống kê toán học………………………………………….67
3.4.2. Xử lí theo phần mềm………………………………………..………...76
3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm. ………………………………………...76
3.5.1. Tỉ lệ HS yếu kém, trung bình, khá và giỏi……………………………76
3.5.2. Đồ thị các đường luỹ tích……………………………………………..77
3.5.3. Giá trị các tham số đặc trưng…………………………………………77
3.5.4. Giá trị tham số đặc trưng theo phần mềm…………………………….77

Tiểu kết chương 3……………………………………………………………77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………………….79
1. Kết luận………………………………………..………………………….79

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2. Khuyến nghị………………………………………..……………………..80
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………...................................81
PHỤ LỤC

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự phát triển như vũ bão của công nghệ

thông tin và truyền thông (CNTT&TT). Ngày nay CNTT&TT được ứng dụng
trong hầu hết các lĩnh vực của xã hội, kinh tế, văn hóa, tiêu biểu như trao đổi thư
tín, thư viện điện tử, chính phủ điện tử, văn hóa điện tử, bệnh viện sớ hóa, đặc
biệt là trong giáo dục để nâng cao (NC) hiệu quả dạy học.
Nền giáo dục nước ta đã và đang đổi mới theo hướng ứng dụng CNTT&TT
nhằm: nâng cao hiệu quả dạy học, đáp ứng các mục tiêu giáo dục và đào tạo, thể
hiện xu hướng đổi mới nội dung & phương pháp (PP) dạy học, xuất phát từ đòi
hỏi của xã hội, xuất phát từ đặc điểm dạy học Hoá học.
Xuất phát từ những ưu điểm về mặt kĩ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm của
CNTT&TT mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định ứng dụng CNTT trong giáo

dục là một chính sách quan trọng, Bộ Giáo dục & Đào tạo cũng đã yêu cầu:
“Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc
học, ngành học theo hướng sử dụng CNTT như là một công cụ hỗ trợ đắc lực
nhất cho đổi mới PP giảng dạy, học tập ở tất cả các môn học” [7].. Chỉ thị về
tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo
dục giai đoạn 2008-2012 có nêu ra: ứng dụng CNTT trong năm học 2008-2009
là “Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý tài chính và xây dựng
trường học thân thiện, HS tích cực.
Ứng dụng CNTT&TT góp phần hình thành PP tư duy mới, đưa PP dạy
học vào quĩ đạo sử dụng sức mạnh của công cụ hiện đại để chuyển tải nhanh
nhất, nhiều nhất những khối lượng kiến thức lớn, nhằm mở rộng tầm nhận thức
của HS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nghị quyết hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản
Việt Nam (khoá VIII, 1997) khẳng định: “Phải đổi mới PP giáo dục đào tạo,
khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của
người học. Từng bước áp dụng các PP tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá
trình dạy học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho HS”[20].
Luật Giáo dục năm 2005 điều 28.2 đã ghi: ''PP giáo dục PT phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng PP tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú cho HS’'[17]. Bác Hồ của chúng ta là một
tấm gương vĩ đại về ý chí tự đào tạo, mà cốt lõi của việc tự đào tạo là tự học. Bác
Hồ đã chỉ rõ “xã hội càng đi tới, cơng việc càng nhiều, máy móc càng tinh xảo.
Mình mà khơng học thì lạc hậu, mà lạc hậu thì bị đào thải, tự đào thải chính
mình” [16].
Hóa học là một mơn khoa học vừa lí thuyết vừa thực nghiệm. Trong quá

trình dạy học ở PT, hầu hết các GV gặp phải những khó khăn như: nhiều thí
nghiệm khó tiến hành, độc hại, nhiều nội dung lí thuyết khơ khan, khó truyền tải.
Điều đó được khắc phục đáng kể khi chúng ta biết khai thác tiện ích do
CNTT&TT mang lại. Những thí nghiệm khó tiến hành, độc hại, khó thành cơng
được truyền tải tới HS bằng những băng hình thí nghiệm hay thí nghiệm mơ
phỏng được xây dựng bằng các phần mềm hỗ trợ. Nhiều vấn đề lí thuyết trừu
tượng như: khái niệm obitan nguyên tử, sự hình thành liên kết hoá học, sự điện
li, cấu tạo nguyên tử, cấu trúc hợp chất cao phân tử, cơ chế phản ứng,...có thể trở
nên đơn giản và dễ nắm bắt nếu GV sử dụng các phần mô phỏng được xây dựng
bằng Macromedia Flash, Obital Viewer, Chem Office, Isis Draw,...Học tập trực
tuyến(e- learning) ra đời trên cơ sở khai thác CNTT&TT và internet đã trở thành

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


một hình thức mới mẻ, bổ ích, giúp ích rất nhiều trong việc phát huy tinh thần tự
học, tự nghiên cứu của HS.
Sách giáo khoa truyền thống cùng sách tham khảo với nhiều ưu điểm nổi
bật là không thể thiếu trong việc bồi dưỡng năng lực tư duy độc lập và có ý thức
tự thân trong việc trau dồi tri thức. Tuy nhiên, nhược điểm chính của loại sách
truyền thống này là không gọn nhẹ, không tích hợp các đa phương tiện như
video, mô phỏng, thí nghiệm ảo. Những nhược điểm này có thể được khắc phục
nếu áp dụng rộng rãi sách giáo khoa điện tử (e- book).
HS là đối tượng rất nhạy bén trong việc tiếp cận, sử dụng những ứng dụng
mới đặc biệt là CNTT. Vì thế việc đưa CNTT&TT vào dạy học là một biện pháp
tăng cường hứng thú học tập, phát huy tính tích cực nhận thức của HS. Sách giáo
khoa điện tử (e- book), các chương trình học tập trực tuyến đã và đang thu hút
được đông đảo người học và dần trở thành công cụ đắc lực hỗ trợ cho quá trình
tự học của mỗi người.
Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài:

“Xây dựng e– book hóa ho ̣c phầ n phi kim lớp 11 NC hỗ trơ ̣ tƣ̣ ho ̣c cho ho ̣c
sinh trung ho ̣c phổ thông”
nhằm cung cấp một cơng cụ cho GV trong quá trình dạy học, giúp HS rèn luyện,
NC năng lực tự học, chủ động chiếm lĩnh tri thức và cũng là góp phần đổi mới
PP và hình thức dạy- học.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Xây dựng e- book Hóa học 11 NC phần phi kim hỗ trợ tự học cho HS
THPT.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Nghiên cứu cơ sở lí luận về quá trình dạy- học, xu hướng đổi mới PPDH,
tình hình ứng dụng CNTT&TT trong việc đổi mới PPDH.
 Nghiên cứu cấu trúc nội dung chương trình Hóa học PT, đặc biệt là phần
phi kim hóa học 11 NC.
 Tiến hành thực nghiệm sư phạm: sử dụng e- book hóa học 11 NC trong
dạy học so với dạy học truyền thống, so sánh, đánh giá kết quả.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1.Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT ở Việt Nam
3.2.Đối tƣợng nghiên cứu
Xây dựng e– book và sử dụng e– book trong dạy học hóa học.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
 Nội dung các chương 2,3 Hóa học 11 NC.
 Các phần mềm xây dựng giáo trình điện tử và các phần mềm xây dựng bài
học. Lựa chọn và sử dụng phần mềm exe để xây dựng e -book hoá học 11
NC phần phi kim.

 PP sử dụng e -book kết hợp với dạy học truyền thống để NC chất lượng
dạy học Hoá học ở trường PT.
4. Giả thuyết khoa học
Việc sử dụng e -book kết hợp với hình thức dạy học truyền thớng sẽ NC năng
lực tự học, tự nghiên cứu của HS, góp phần NC chất lượng dạy và học Hóa học ở
trường PT trong giai đoạn hiện nay.
5. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u.
5.1. PP nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản và các chỉ thị của Đảng, Nhà nước, Bộ giáo dục
và Đào tạo.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nghiên cứu cơ sở lí luận về xu hướng đổi mới PPDH hóa học.
- Nghiên cứu, phân tích nội dung phần phi kim Hóa học 11 NC.
- Nghiên cứu tài liệu, giáo trình lí luận dạy học, cơ sở PP dạy học phần phi
kim trong chương trình lớp 11 NC.
- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm thiết kế, hỗ trợ cho
việc xây dựng e- book như: eXe, Lectora, Dreamweaver, Macromedia
Flash, Hot Potatoas, Chemoffice, Chemlab, Chemwin, Obitalviewer...
- Sử dụng phối hợp các PP phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá,
khái quát hoá....trong nghiên cứu các tài liệu lí luận và thực tiễn có liên
quan đến việc đổi mới PPDH có ứng dụng CNTT&TT..., để thấy rằng việc
sử dụng CNTT&TT, đặc biệt là đào tạo trực tuyến là một PPDH mới, phù
hợp với xu thế phát triển của nhân loại.
5.2. PP nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra thực trạng dạy học ở các trường PT hiện nay đặc biệt là việc ứng
dụng CNTT&TT trong dạy học hóa học.
- Nghiên cứu tình hình sử dụng phương thức đào tạo trực tuyến trên thế giới

và ở Việt Nam.
- Nghiên cứu nội dung chương trình SGK hóa học lớp 11 NC phần phi kim .
- Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm để xây dựng e -book.
5.3. PP thực nghiệm sƣ phạm và xử lí sớ liệu thực nghiệm
- Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa
học.
- Xử lí kết quả thực nghiệm bằng PP thớng kê toán học, từ đó rút ra kết luận
của đề tài.
6. Nhƣ̃ng đóng góp của đề tài
- Xây dựng các bài học Hoá học 11 NC (phần phi kim) dưới dạng e– book.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Nghiên cứu sử dụng e- book một cách hiệu quả (dễ sử dụng, nhiều kênh
thông tin nhằm tăng khả năng tư duy cho người đọc) và làm tư liệu cho
việc dạy và học mơn Hóa học ở trường PT.
7. Cấ u trúc luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu , kết luận và khuyế n nghị , tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng ebook vào dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
Chương 2: Xây dựng và sử dụng e- book hoá học 11nâng cao phần phi
kim.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG

E- BOOK VÀO DẠY HỌC HÓA HỌC
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử về e- book trong dạy học hoá học
Ở các nước phát triển như Mỹ, Nhật, Anh, Pháp,… việc dạy học sử dụng ebook đã trở nên rất phổ biến, mang lại nhiều lợi ích cho xã hội.
Ở Việt Nam đã có một sớ tác giả quan tâm tới việc xây dựng e- book hướng
dẫn tự học mơn Hóa học cho HS PT như:
- Thiết kế e- book hoá học vô cơ 11 NC - Đinh Thị Hồng Nhung - Đại học Sư
phạm Hà Nội, 2007 nhưng hệ thớng movies thí nghiệm trong chương trình cịn ít,
hệ thớng thí nghiệm, bài học có tính tương tác cịn chưa nhiều[21].
- Thiết kế e- book hóa học 11 phần hữu cơ ban khoa học tự nhiên - Lê Thị Dạ
Thảo - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008[26].
- Thiết kế e- book hóa học 12 NC phần kim loại - Nguyễn Thúy Hằng - Đại học
Sư phạm Hà Nội, 2008[13].
- Thiết kế e- book hóa học 10 - Nguyễn Thị Ánh Mai - Thành phố Hồ Chí
Minh, 2006.
- Thiết kế e- book hóa học 11 NC- chương 4 : Đại cương về hóa học hữu cơ Nguyễn Thị Nhung - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008[22].
- Thiết kế e- book hóa học lớp 10 - Nguyễn Thị Minh Trang - Đại học Sư phạm
Hà Nội, 2010.
- Thiết kế e- book hoá học lớp 10 NC, nhóm halogen và nhóm oxi -

Phạm

Thị Kiều Hạnh - Đại học Sư phạm Hà Nội, 2010.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Những e- book trên qua phần thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ tính khả
thi, hiệu quả NC chất lượng dạy học Hóa học. Tuy nhiên, đến nay các e- book
này vẫn chưa được sử dụng rộng rãi trong thực tiễn dạy học, vì thế rất cần nhiều

nghiên cứu khác để các e- book này phát huy hiệu quả của nó hơn nữa.
1.2. Xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học trong hóa học
1.2.1. Đổi mới PPDH – xu hướng chung của Việt Nam cũng như của thế giới
Việc đổi mới PP dạy học để giải quyết mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo
con người mới với thực trạng lạc hậu nói chung của PP dạy học cịn lạc hậu ở
nước ta hiện nay. Nhu cầu này đã được thể hiện bức xúc trong các nghị quyết
của Đảng, các văn bản chỉ đạo của Nhà nước, Bộ Giáo dục. Đặc biệt, đã viết
thành các điều khoản trong Luật Giáo dục của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam.
Theo Giáo sư Nguyễn Bá Kim (2004):
“Phải thừa nhận rằng trong tình hình hiện nay, PP dạy học ở nước ta cịn có
những nhược điểm phổ biến [15]:
- Thầy thuyết trình tràn lan;
- Tri thức được truyền thụ dưới dạng có sẵn, ít yếu tớ tìm tịi, phát hiện;
- Thầy áp đặt, trò thụ động;
- Thiên về dạy, yếu về học, thiếu hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo
của người học;
- Không kiểm soát được việc học.’’
Mâu thuẫn giữa yêu cầu đào tạo con người xây dựng xã hội công nghiệp
hóa, hiện đại hóa với thực trạng lạc hậu của PP dạy học đã làm nảy sinh thúc đẩy
cuộc vận động đổi mới PP dạy học ở tất cả các cấp trong ngành Giáo dục và Đào
tạo từ một số năm cuối thập kỷ thế kỷ XX đến nay. Những tư tưởng chủ đạo của
cuộc đổi mới được phát biểu dưới nhiều hình thức khác nhau: “Phát huy tính tích

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cực’’; “PP dạy học tích cực’’; “PP giáo dục tích cực’’; “Hoạt động hóa người
học’’; “Tích cực hóa hoạt động học tập; “Dạy học lấy người học làm trung
tâm’’,...

Hiện nay, chúng ta đang chứng kiến sự phát triển như vũ bão của CNTT &
TT. Sự ra đời của máy tính điện tử, sau đó là sự ra đời của internet đã mở ra một
kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ. Ngày nay CNTT &TT được ứng dụng
trong hần hết các lĩnh vực của kinh tế, văn hóa, xã hội. Tiêu biểu như thư tín, thư
điện tử, chính phủ điện tử, bệnh viện sớ hóa, giáo dục điện tử…Có thể nói CNTT
& TT đã và đang xâm nhập vào mọi ngõ ngách của cuộc sống và trở thành một
công cụ đắc lực không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Việc ứng dụng CNTT
& TT trở thành xu hướng, là nhu cầu thiết yếu để NC hiệu quả hoạt động của con
người trong bất kỳ lĩnh vực nào, giáo dục khơng nằm ngồi biên giới đó.
Xuất phát từ những ưu điểm về mặt kỹ thuật và tiềm năng về mặt sư phạm
của CNTT mà Đảng và Nhà nước ta đã xác định ứng dụng CNTT & TT trong
giáo dục là một chính sách quan trọng. Điều này được thể hiện qua chỉ thị số
29/2001/CT – Bộ GD&ĐT ngày 30 tháng 7 năm 2001 [7]; Chỉ thị số 58 của Bộ
chính trị ký ngày 17/10/2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ
cho sự cơng nghiệp hóa , hiện đại hóa [9]; Chỉ thị sớ 40/CT – TW của Ban chấp
hành trung ương Đảng ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, NC chất lượng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục [8]; Quyết định số 47/2001/QĐ – TTg của
Thủ tướng chính phủ ngày 4/4/2001; Luật giáo dục năm 2005[17].
1.2.2. Phương hướng đổi mới PPDH Hóa học hiện nay
Dạy học Hóa học với sự hỗ trợ của phần mềm dạy học góp phần tạo nên
mơi trường học tập mang tính tương tác cao giúp HS học tập hiệu quả hơn, GV
có cơ hội tớt để xây dựng các kịch bản sư phạm phù hợp với đặc điểm nhận thức
của HS, phát triển tư duy, nhân cách của HS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Hiện nay, thực tiễn giáo dục nước ta còn nhiều bất cập từ nội dung,
chương trình dạy học đến PPDH, hình thức tổ chức, quản lý giáo dục. Một sớ
nhà lý luận dạy học cho rằng để thực hiện được mục tiêu giáo dục thì cần phải

coi đổi mới PPDH là trọng tâm, quản lý giáo dục là khâu đột phá, dạy học phải
hướng vào người học, “lấy người học làm trung tâm”. Để thực hiện được các
mục tiêu giáo dục thì sử dụng tớt các PPDH truyền thớng và đồng thời kết hợp
với các PPDH không truyền thống, trong đó sử dụng CNTT & TT là yếu tớ
khơng tách rời.
Nghị quyết TW2 khóa VIII, 1997 khẳng định: “Phải đổi mới PP giáo dục
– đào tạo khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng
tạo cho người học, từng bước áp dụng các PP tiên tiến, hiện đại vào quá trình
dạy học”.
Cớt lõi của đổi mới PPDH là hướng tới hoạt động tích cực, chủ động,
chớng lại thói quen học tập thụ động. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động
của GV và HS, đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới hình thức tương tác
xã hội trong dạy học với định hướng[10] :
1.2.2.1. Xây dựng cơ sở lí thuyết chú ý những quan điểm PP luận để tìm hiểu bản
chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH
1.2.2.2. Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có
 Tăng cường tính tích cực, tính tìm tịi sáng tạo ở người học, tiềm năng trí
tuệ nói riêng và nhân cách nói chung.
 Tăng cường năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống, sản xuất.
 Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện sang tính
chất phân hoá cá thể cao độ tiến lên theo nhịp độ cá nhân.
 Chuyển dần trọng tâm đầu tư công sức vào việc giảng giải kiến thức sang
dạy PP học, trong đó có PP tự học cho HS.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.2.3. Sáng tạo ra PPDH mới bằng nhiều cách:
 Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp.
 Liên kết PPDH với các phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại (phương tiện

nghe nhìn, máy vi tính, ..) tạo ra các tổ hợp PPDH có dùng kĩ thuật.
 Chuyển hoá PP khoa học thành PPDH đặc thù của môn học.
 Đa dạng hoá các PPDH phù hợp với cấp học, bậc học, các loại hình nhà
trường và môn học.
Đối với bộ môn Hoá học, định hướng đổi mới PPDH là quan tâm và tạo mọi điều
kiện để người học trở thành chủ thể hoạt động sáng tạo trong giờ học, để người
học tự chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng về Hoá học. Vì vậy, khi đổi mới PPDH ta
cần quán triệt tư tưởng chủ đạo là:
- Sử dụng các yếu tớ tích cực đã có ở các PPDH hoá học như PP thực
nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, trực quan...
- Tiếp thu có chọn lọc một số quan điểm, PP dạy học tích cực trong khoa
học giáo dục hiện đại của một số nước phát triển như dạy học kiến tạo,
hợp tác theo nhóm nhỏ, dạy học tích cực, dạy học tương tác,...
- Lựa chọn các PP phát huy tính tích cực của HS đảm bảo sự phù hợp với
mục tiêu bài học, đối tượng HS cụ thể, điều kiện của từng địa phương ...
- Tận dụng những thành tựu mới của khoa học và công nghệ để hỗ trợ dạy
học, đặc biệt là sự trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thơng. Theo quan
điểm CNTT, học là quá trình thu nhận thơng tin có định hướng, có sự tái tạo và
phát triển thông tin; dạy là phát thông tin và giúp người học thực hiện quá trình
trên một cách có hiệu quả. Để đổi mới PPDH, người ta tìm những "PP làm tăng
giá trị lượng tin, trao đổi thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn".
Nhờ sự phát triển của KHKT, quá trình dạy học đã sử dụng PTDH như:
phim chiếu để giảng bài với đèn chiếu Overhead; phần mềm hỗ trợ giảng bài,

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


minh họa trên lớp với Projector; phần mềm dạy học giúp HS học bài trên lớp và
ở nhà; công nghệ kiểm tra, đánh giá trắc nghiệm trên máy tính; sử dụng internet,
thiết bị đa phương tiện, networking để dạy học.

Dạy học với các phương tiện hiện đại trên sẽ có các ưu thế như: GV
chuẩn bị bài một lần thì sử dụng được nhiều lần; các phần mềm dạy học giúp GV
và HS dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài tập. Giúp bài giảng sinh động
hơn, dễ dàng cập nhật và thích nghi với sự thay đổi nhanh của khoa học hiện đại;
hỗ trợ, chuẩn hóa các bài giảng mẫu, đặc biệt với những bài khó giảng, khái
niệm phức tạp; HS khơng bị thụ động, có nhiều thời gian nghe giảng để đào sâu
suy nghĩ và điều quan trọng hơn là nhiều HS được dự và nghe giảng bài của GV
giỏi.
1.3. Cơ sở lí thuyết của tự học
1.3.1. Tự học là gì?
Theo từ điển Giáo dục học- NXB Từ điển Bách khoa 2001: “Tự học là quá
trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực
hành...”
Như vậy, tự học là một bộ phận của học, nó cũng được hình thành bởi những
thao tác, cử chỉ, ngôn ngữ, hành động của người học trong hệ thống tương tác
của hoạt động dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về học tập của
người học, phản ánh tính tự giác và nỗ lực của người học, phản ánh năng lực tổ
chức và tự điều khiển của người học nhằm đạt được kết quả nhất định trong hoàn
cảnh nhất định với nội dung học tập nhất định.
1.3.2. Các hình thức của tự học
Tự học có ba hình thức chính :
 Tự học khơng có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu,
vận dụng các kiến thức trong đó.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu
hoặc bằng các phương tiện thơng tin khác.
 Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết

trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự
học.
1.3.3. Chu trình tự học của HS[13],[21],[22],[26].
Chu trình tự học của HS gồm 3 giai đoạn: Tự nghiên cứu, tự thể hiện, tự kiểm tra
và tự điều chỉnh
(1)Tự nghiên cứu

(2) Tự thể hiện

(3)Tự kiểm tra,tự điều chỉnh
Giai đoạn 1- Tự nghiên cứu: Người học tự tìm tịi, quan sát, mơ tả, giải
thích, phát hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới
(chỉ mới đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thơ có tính
chất cá nhân.
Giai đoạn 2 - Tự thể hiện: Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng
lời nói, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình,
tự thể hiện qua sự đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có
tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.
Giai đoạn 3 - Tự kiểm tra, tự điều chỉnh: Sau khi tự thể hiện mình qua sự
hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra,
tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm
khoa học.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Chu trình: tự nghiên cứu  tự thể hiện tự kiểm tra, tự điều chỉnh “thực
chất cũng là con đường” phát hiện vấn đề, định hướng giải quyết và giải quyết
vấn đề của nghiên cứu khoa học.
1.3.4. Vai trò của tự học

- Tự học có ý nghĩa quan trọng đới với sự thành đạt của mỗi người.
- Tự học là con đường tự khẳng định của mỗi người, giúp cho con người giải
quyết mâu thuẫn giữa học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sớng.
- Tự học khắc phục nghịch lí : học vấn thì vơ hạn mà tuổi học đường thì có
hạn. Vì vậy, tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa
khối lượng kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường.
- Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Có PP tự học
tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào
tạo.
- Học tập là một quá trình śt đời, nếu khơng có khả năng và PP tự học, HS
sẽ khó thích ứng với cách học đòi hỏi phải tự học tập, tự nghiên cứu thường
xuyên, do đó khó có thể thu được kết quả học tập tốt.
- Tự học của HS THPT có vai trị quan trọng đới với u cầu đổi mới giáo
dục và đào tạo tại các trường THPT. Đổi mới PPDH theo hướng tích cực hoá
người học sẽ phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học trong việc
lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy, tự học chính là con đường phát triển phù hợp
với quy luật tiến hoá của nhân loại và là biện pháp sư phạm đúng đắn cần được
phát huy ở các trường PT.
1.3.5. Tự học qua mạng[13],[21],[22],[26].
 Tự học qua mạng là gì ?

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Tự học qua mạng là hình thức của tự học mà khơng dùng lời nói trực tiếp để
giao lưu với nhau, phương tiện giao tiếp là máy tính kết nối mạng Internet.
Người học chủ động tìm kiếm tri thức để thoả mãn những nhu cầu hiểu biết của
mình với sự hỗ trợ của máy tính.
 Lợi ích của tự học qua mạng
Tự học qua mạng ra đời nhằm cung cấp sự hướng dẫn cho bất cứ ai muốn

học một chương trình nào đó hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng phần kiến thức đã
học ở trường lớp. Sự hướng dẫn này có cấp độ chung và cấp độ cụ thể.
Tự học qua mạng, người học không bị ràng buộc vào thời khoá biểu
chung, có thời gian để suy nghĩ sâu sắc một vấn đề. Tự học qua mạng giúp người
học có thể tìm khới lượng lớn thơng tin bổ ích, thuận lợi so với việc tìm kiếm
trên sách báo.
Để đạt được kết quả cao nhất nếu khơng có sự hướng dẫn, chỉ dạy của
người thầy. Chính vì vậy, “ trong nhà trường điều chủ yếu không phải là nhồi
nhét cho HS một mớ kiến thức hỗn độn mà là giáo dục cho học trò PP suy nghĩ,
PP nghiên cứu, PP học tập, PP giải quyết vấn đề” (Thủ tướng Phạm Văn Đồng 1969). Biết cách tự học qua mạng chính là một trong những cách giúp HS tìm ra
chiếc chìa khoá vàng để mở cửa kho tàng kiến thức vô tận của nhân loại.
1.4. E - book (sách giáo khoa điện tử)
1.4.1. Khái niệm e - book
Sách điện tử (electronic book, viết tắt là e- book) là tài liệu số hướng dẫn
học một mơn học có bài tập, thí nghiệm mô phỏng, tự kiểm tra đánh giá và
thường được ghi trên đĩa CD chuyển cho HS mang về sử dụng trên máy tính cá
nhân hoặc đưa lên mạng Internet để HS có thể truy cập tự học ở mọi nơi, mọi lúc
tùy theo nhu cầu và điều kiện cụ thể của mỗi người.
Ƣu điểm của e - book

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Gọn nhẹ, dễ dàng mang theo người, sử dụng dễ dàng, chỉ cần một máy tính
với cấu hình vừa phải.
- Có thể tinh chỉnh về cỡ chữ, màu sắc và các thao tác cá nhân hóa tùy theo sở
thích của người đọc.
- Có khả năng lưu trữ hệ thớng thông tin đồ sộ. Ví dụ : một đĩa CD- ROM có
thể lưu trữ đến 2000 ćn sách sớ hóa.
- Chuyển tải được thông tin, kiến thức bằng đầy đủ các media: văn bản, hình

ảnh, âm thanh, tiếng nói, hình ảnh động.
- Tạo được giao tiếp hai chiều( người học- máy).
- Có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi, sử dụng nhiều lần, lặp lại từng phần tùy
nhu cầu cụ thể của từng người học.
- Giá thành rẻ chỉ bằng 25- 30% so với giáo trình in cùng khới lượng nội dung.
- Tính tái sử dụng rất cao:
 Có thể chỉnh sửa nếu cần
 Sử dụng độc lập trên web.
 Sử dụng trên các LMS khác.
 Sử dụng độc lập trên các phương tiện lưu trữ khác (USB, CD...)
- Dễ dàng vận chuyển đến mọi nơi thông qua e- mail hoặc truyền tệp trên
Internet.
- Dễ dàng đưa vào các thư viện điện tử hiện đang rất phát triển.
Nhƣợc điểm của e - book
- Sử dụng e- book, người học tự học ở nhà nên thiếu các tương tác quan trọng
như:


Tương tác Thầy - Trò.



Tương tác Trò - Bạn đồng học.



Tương tác Trị - Mơi trường học tập.

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



- So với lớp học truyền thống, học tập bằng e -book thiếu hẳn hoạt động
thường xuyên thảo luận, động viên khuyến khích lẫn nhau. Người học không
được đối thoại với thầy giáo, không được tiếp xúc, nắm bắt thông tin từ các
tổ chức nhà trường, trong lớp học và các tổ chức khác, điều này rất quan
trọng trong việc thúc đẩy HS học tập.
1.4.2. Mục đích xây dựng e – book và các yêu cầu xây dựng e - book
1.4.2.1. Mục đích xây dựng e – book
E- book được xây dựng với mục đích cung cấp một công cụ hỗ trợ đắc lực
cho hoạt động tự học môn Hoá học của HS THPT, từ đó NC hiệu qủa học tập. Ebook được biên soạn chi tiết theo chuẩn kiến thức, có phần mở rộng, đọc thêm,
phần minh hoạ được xây dựng sinh động góp phần khơi dậy hứng thú học tập,
lòng ham hiểu biết, khám phá tri thức ở HS. E- book cũng có thể được sử dụng
như một tài liệu tham khảo, tra cứu hoặc dùng để phối hợp với PPDH truyền
thống làm tăng hiệu quả của quá trình dạy học.
1.4.2.2. Các yêu cầu xây dựng e - book
 Yêu cầu về nội dung
Nội dung của e- book phải đầy đủ, chi tiết, ít nhất là như giáo trình ấn phẩm.
Mở đầu giáo trình có phần giới thiệu chương trình mơn học, nêu mục đích, u
cầu mơn học và hướng dẫn về PP học tập cho HS.
Đầu mỗi chương cần có hướng dẫn của GV, ći chương có tóm tắt và nhấn
mạnh những nội dung chủ yếu cần nắm vững trong chương và nêu cách làm các
loại bài tập, bài thực hành trong chương.
Kết thúc mơn học có phần tóm tắt kết thúc mơn học và có thể nêu những lời
khuyên của GV đối với HS khi học xong mơn học.
 u cầu về trình bày

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Cần có sự phới hợp văn bản với các dạng media: âm thanh, video, mô phỏng

bằng phần mềm giúp người học cảm nhận và tiếp thu gần như được trực tiếp dự
buổi thuyết giảng của Thầy nhưng lại có thể trở lại nhiều lần đới với những phần
khó mà HS chưa nắm vững được. Nếu sử dụng công cụ lập trình web để xây
dựng thì việc liên kết, tìm kiếm tra cứu trên giáo trình rất thuận tiện, giao diện
thân thiện khơng địi hỏi trình độ hiểu biết nhiều về tin học của người sử dụng.
 Yêu cầu về bài tập.
Các bài tập, bài kiểm tra, bài trắc nghiệm nên bố trí theo từng chương, từng
chủ đề hoặc bài tổng hợp, theo độ khó khác nhau. Cần sử dụng nhiều cách lựa
chọn ngẫu nhiên tạo đề bài tập từ một ngân hàng đề để gây hứng thú cho HS,
tránh nhàm chán khi học đi học lại nhiều lần. Bố trí nhiều bài kiểm tra có chấm
điểm tự động và sử dụng kĩ xảo để tạo ra những nhận xét, động viên khích lệ HS
khi xuất hiện kết quả chấm bài. Đây chính là việc thực hiện giao tiếp hai chiều
người- máy làm cho HS hứng thú học tập, xóa bỏ tâm lí cô đơn, buồn chán trong
điều kiện phải tự học một mình.
 Yêu cầu về hƣớng dẫn sử dụng
Cần phải có hướng dẫn cách sử dụng e - book một cách chi tiết kèm theo những
phần mềm hỗ trợ đọc chương trình nếu cần thiết.
1.4.3. Các phần mềm xây dựng e - book
Hiện nay có rất nhiều phần mềm có thể xây dựng e- book như: eXe,
Lectora, frontpage, constructauthor, automation studio,…Trong các phần mềm
này thì ngồi eXe, các phần mềm cịn lại là các phần mềm khơng miễn phí, cần
bản quyền.
1.5. Lựa chọn phần mềm xây dựng e- book
Qua một thời gian tìm hiểu, chúng tơi đi đến việc lựa chọn phần mềm, có
thể đóng gói theo tiêu chuẩn SCORM 1.2 sử dụng cho các LMS hoặc LCMS

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×