Tải bản đầy đủ (.docx) (233 trang)

Liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 233 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ ĐẨY MẠNH SỰ
THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế quốc tế

NGUYỄN THỊ MINH THƯ

Hà Nội, 2021


LUẬN ÁN TIẾN SĨ
LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỂ ĐẨY MẠNH SỰ
THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 9310106

NGUYỄN THỊ MINH THƯ

Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Nguyễn Thị Tường Anh
PGS, TS Nguyễn Thị Thùy Vinh


Hà Nội, 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã
công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tơi tự
tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn
của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
cứu của tác giả khác.
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2021
Tác giả luận án

NCS. Nguyễn Thị Minh Thư


LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học
PGS, TS Nguyễn Thị Tường Anh và PGS, TS. Nguyễn Thị Thùy Vinh đã luôn tận
tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện Luận án.
Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học
Ngoại thương, Khoa Kinh tế quốc tế, và đặc biệt Bộ môn Kinh tế vi mơ đã ln tạo
điều kiện và tận tình hỗ trợ nghiên cứu sinh trong quá trình theo học chương trình
đào tạo Tiến sĩ.
Nghiên cứu sinh đặc biệt trân trọng sự hỗ trợ của các thầy cô Khoa Sau đại
học – Trường Đại học Ngoại thương về các thủ tục hành chính trong suốt q trình
nghiên cứu sinh học tập và bảo vệ Luận án
Nghiên cứu sinh kính gửi lời cảm ơn tới các thày cô tham gia giảng dạy các

học phần trong chương trình đào tạo tiến sĩ, các nhà khoa học, các chuyên gia, các
doanh nghiệp đã đóng góp ý kiến giúp nghiên cứu sinh hồn thiện nội dung của
Luận án.
Cuối cùng và đặc biệt quan trọng, nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới bố mẹ hai bên gia đình, chồng và các con đã luôn tin tưởng, yêu thương.
Thiếu sự cảm thông và khích lệ từ gia đình, chắc chắn nghiên cứu sinh khơng thể có
được động lực để hồn thành Luận án này.
Tác giả luận án

NCS. Nguyễn Thị Minh Thư


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LIÊN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP CĨ VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI VÀ SỰ THAM GIA CHUỖI VÀO CUNG
ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.................................. 13
1.1 Cơ sở lý luận về liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................................... 13
1.1.1 Khái niệm về liên kết kinh doanh......................................................... 13
1.1.2 Các hình thức liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
15
1.1.3 Lợi ích của liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
16

1.1.4 Bất lợi với doanh nghiệp nhỏ và vừa khi liên kết với doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
19
1.2 Cơ sở lý luận về sự tham gia của doanh nghiệp vào chuỗi cung ứng toàn
cầu ...................................................................................................................... 20
1.2.1 Những vấn đề cơ bản về chuỗi cung ứng toàn cầu............................... 20
1.2.2 Một số lý thuyết về sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của
doanh nghiệp
25
1.2.3
Các hình thức tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp
nhỏ và vừa
........................................................................................................................31


1.2.4 Lợi ích khi tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
34
1.2.5 Bất lợi với doanh nghiệp nhỏ và vừa khi tham gia chuỗi cung ứng
tồn cầu
36
Kết luận chương 1............................................................................................. 38
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................ 39
2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài và sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của
doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................. 39
2.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và
vừa với doanh

nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài


39
2.1.2 Tổng quan về sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của sự tham gia
vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
44
2.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của liên kết với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu
của doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................................... 60
2.3 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới liên kết
của doanh nghiệp nhỏ và vừa với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.......................................................................................................... 66
2.3.1 Về năng lực hấp thụ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước 67
2.3.2 Về môi trường thể chế.......................................................................... 71
2.4 Khoảng trống nghiên cứu........................................................................... 75
2.5 Đề xuất khung nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu................................ 76
2.5.1 Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của liên kết với doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của
doanh
76

nghiệp

nhỏ



vừa

Việt


Nam


2.5.2 Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng doanh nghiệp
nhỏ và vừa liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
78
Kết luận chương 2............................................................................................. 80
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN MỐI LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỰ THAM GIA VÀO CHUỖI
CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM
...................................................................................................................................81
3.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài.......................................................................................... 81
3.1.1 Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................ 81
3.1.2 Khái quát về doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt
Nam 83
3.2 Thực trạng liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam với doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi...................................................... 89
3.2.1 Tình hình liên kết................................................................................. 89
3.2.2 Một số trường hợp điển hình về liên kết giữa doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam và một số doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi
94
3.2.3 Đánh giá chung.................................................................................... 95
3.3 Thực trạng tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam..................................................................................................... 97
3.3.1 Sơ lược về tình hình tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu......................97
3.3.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong một số chuỗi cung ứng điển
hình 99
3.3.3 Tương quan giữa tình hình liên kết và hoạt động tham gia trực tiếp
chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV Việt Nam

103
3.3.4 Đánh giá chung.................................................................................. 106
Kết luận chương 3........................................................................................... 108
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VỀ LIÊN KẾT VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐỀ ĐẨY MẠNH SỰ THAM GIA


VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
VIỆT NAM............................................................................................................... 109
4.1 Ảnh hưởng của liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngồi tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ
và vừa Việt Nam.............................................................................................. 109
4.1.1 Mơ hình nghiên cứu........................................................................... 109
4.1.2 Số liệu nghiên cứu.............................................................................. 115
4.1.3 Phân tích kết quả hồi quy................................................................... 123
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng doanh nghiệp nhỏ và vừa liên kết
với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi................................... 137
4.2.1 Mơ hình nghiên cứu............................................................................ 137
4.2.2 Số liệu nghiên cứu.............................................................................. 140
4.2.3 Phân tích kết quả hồi quy................................................................... 144
Kết luận chương 4........................................................................................... 152
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT VỚI DOANH
NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI ĐỂ ĐẨY MẠNH SỰ
THAM GIA VÀO CHUỖI CUNG ỨNG TOÀN CẦU CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM.....................................................................................154
5.1 Định hướng, quan điểm về phát triển liên kết kinh doanh giữa doanh
nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài....154
5.1.1 Định hướng của Đảng và Chính Phủ phát triển liên kết kinh doanh
giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa và doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài

......................................................................................................................154
5.1.2 Quan điểm về phát triển liên kết giữa giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa
với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
157
5.2 Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới về khuyến khích liên kết giữa
doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
.............................................................................................................................158


5.3 Một số đề xuất, giải pháp tăng cường liên kết với doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài, đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn
cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam................................................. 162
5.3.1 Một số đề xuất đối với Chính Phủ...................................................... 163
5.3.2 Một số giải pháp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa................................175
5.3 Một số hạn chế của luận án....................................................................... 178
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 179
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA NGHIÊN CỨU SINH..................181
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 182
PHỤ LỤC.............................................................................................................204


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ADB
ASEAN
APEC
CIEM
D2E


D2P

Tiếng Anh
Asian Development Bank

Tiếng Việt
Ngân hàng phát triển Châu Á

Association of Southeast Asian Hiệp hội các nước Đông Nam
nations

Á

Asian-Pacific Economic

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu

Cooperation

Á- Thái Bình Dương

Central institute for Economic

Viện nghiên cứu quản lý kinh tế

Management

Trung ương


Use domestic inputs for

Sử dụng đầu vào trong nước để

exporting

sản xuất hàng hóa xuất khẩu

Use domestic inputs for
domestic market

Sử dụng đầu vào trong nước để
sản xuất hàng hóa cho thị
trường trong nước

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

Import foreignt inputs for

Nhập khẩu đầu vào để sản xuất

exporting

hàng hóa xuất khẩu

Import foreign inputs for

Nhập khẩu đầu vào để sản xuất

producing

cho thị trường trong nước

IMF


International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

MNC

Multinational company

Cơng ty đa quốc gia

MNL

Multinomial Logistics

Mơ hình hồi quy logit đa biến

Organization of Economic

Tổ chức hợp tác và phát triển

Cooperation and Development

kinh tế

I2E
I2P

OECD



Từ viết tắt
PCI

Tiếng Anh
Provincial Competitiveness

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp

Index

tỉnh

TCTK
UNCTAD
UNIDO
USAID
VCCI
VDP
VSIC
WB

Tiếng Việt

Tổng cục Thống kê
United Nations Conference on

Diễn đàn Liên hợp quốc về

Trade and Development


Thương mại và Phát triển

United Nations Industrial

Tổ chức phát triển công nghiệp

Development Organization

Liên hợp quốc

United States Agency For
International Development

Cơ quan phát triển quốc tế Mỹ

Vietnam Chamber of

Phịng thương mại và cơng

Commerce and Industry

nghiệp Việt Nam

Vendor Development Program

Chương trình phát triển nhà
cung cấp

Vietnam Standard Industrial


Hệ thống ngành kinh tế Việt

Classification

Nam

World Bank

Ngân hàng Thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mức độ tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu..............................................46
của doanh nghiệp Trung Quốc.................................................................................46
Bảng 2.2: Mức độ tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu..............................................48
của doanh nghiệp Ấn Độ.........................................................................................48
Bảng 2.3: Mức độ tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu..............................................48
của doanh nghiệp Việt Nam.....................................................................................48
Bảng 2.4: Tổng hợp các nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia chuỗi
cung ứng tồn cầu....................................................................................................56
Bảng 3.1: Đóng góp của khu vực FDI cho nền kinh tế............................................85
Bảng 3.2: Tương quan giữa liên kết ngược và hoạt động tham gia trực tiếp chuỗi
cung ứng toàn cầu của DN....................................................................................104
Bảng 3.3: Tương quan giữa việc sử dụng đầu vào từ DN FDI và hoạt động tham gia
chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV..................................................................105
Bảng 4.1: Tổng hợp đo lường các biến số và nguồn dữ liệu.................................113
Bảng 4.2: Hình thức tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu của doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2012-2018.......................................................................................115
Bảng 4.3: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu...........................................................116

Bảng 4.4: Kiểm định sự khác biệt giữa DN không tham gia chuỗi (D2P).............120
và DN tham gia theo hình thức chỉ xuất khẩu (D2E).............................................120
Bảng 4.5: Kiểm định T về sự khác biệt giữa DN chỉ nhập khẩu (I2P)...................121
và DN không tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu (D2P)........................................121
Bảng 4.6: Kiểm định T về sự khác biệt giữa DN tham gia xuất nhập khẩu (I2E) và
.................................................................................................................................122
DN khơng tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu (D2P).............................................122
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy mơ hình logit đa thức..................................................124
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mơ hình probit đa biến................................................127
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy mơ hình logit đa thức theo quy mô doanh nghiệp.......130
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định T về sự khác biệt giữa DN tham gia và không tham
gia liên kết xuôi với DN FDI.................................................................................142
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định T về sự khác biệt giữa DN tham gia và không tham
gia liên kết ngược với DN FDI..............................................................................143
Bảng 4. 12: Kết quả hồi quy về ảnh hưởng các nhân tố tới khả năng liên kết.......145
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy về ảnh hưởng các nhân tố tới mức độ liên kết...........147


DANH MỤC HÌNH
Hình 0.1: Khung phân tích của luận án.....................................................................9
Hình 1.1: Mơ hình VCRM.......................................................................................22
Hình 1.2: Chi phí bình qn của doanh nghiệp........................................................30
Hình 2.1: Tận dụng địn bẩy cơng nghệ chuyển giao từ các cơng ty đa quốc gia....61
Hình 2.3: Khung nghiên cứu về ảnh hưởng của liên kết với DN FDI tới sự tham gia
trực tiếp vào chuỗi cung ứng tồn cầu của DNNVV...............................................76
Hình 2.4: Khung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng khả năng DNNVV liên kết với
DN FDI...................................................................................................................78
Hình 3.1: Số lao động của doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh
doanh....................................................................................................................... 82
Hình 3.2: Tỷ lệ vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi trong GDP....................................84

Hình 3.3: Nhà cung cấp của các doanh nghiệp FDI.................................................89
Hình 3.4: Khách hàng của các doanh nghiệp FDI giai đoạn 2010-2019..................90
Hình 3.5: Tỷ lệ DN tham gia liên kết ngược với DN FDI theo quy mơ...................91
Hình 3.6: Tỷ lệ DN tham gia liên kết xi với DN FDI theo quy mơ......................92
Hình 3.7: Tỷ lệ DN FDI sử dụng đầu vào trong nước.............................................93
Hình 3.8: Tỷ lệ xuất khẩu và tỷ lệ sở hữu nước ngồi của.......................................96
các DN FDI tại Việt Nam........................................................................................96
Hình 3.9: Tỷ lệ đóng góp trong tổng giá trị xuất khẩu theo quy mơ doanh nghiệp 97
HÌnh 3.10: Tỷ lệ DN xuất khẩu trong giai đoạn 2012-2018....................................98
Hình 3.11: Tỷ lệ các DN nhập khẩu đầu vào trong giai đoạn 2012-2018................99
Hình 3.12: Sự tham gia của DNNVV Việt Nam....................................................100
trong chuỗi cung ứng điện tử 3C...........................................................................100
Hình 1: Thu nhập bình quân theo tháng của người lao động.................................206
Hình 2: Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh có lãi (đơn vị:%).....................................207
Hình 3.5: Tình hình thu hút vốn dầu tư trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam..........210
Hình 3.7: Tổng giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo lĩnh vực đầu tư
.................................................................................................................................211
Hình 3.8: Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài...............................................212
đăng ký theo đối tác đầu tư....................................................................................212
Hình 3.9: Tổng số vốn đầu tư trực tiếp nước.........................................................213
ngoài đăng ký theo địa bàn đầu tư.........................................................................213


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kỷ nguyên công nghiệp 4.0 với nền tảng công nghệ số, tự động hóa và vạn
vật kết nối (Internet of Things- IoT) đã và đang tạo ra những sự thay đổi lớn trong
mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế và xã hội. Cùng với nỗ lực không ngừng của các
quốc gia trong xúc tiến tự do hóa thương mại và đầu tư, việc tổ chức sản xuất và

phân phối hàng hóa theo mơ hình chuỗi cung ứng tồn cầu đã trở thành một xu thế
tất yếu. Công nghiệp 4.0 khơng những mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn
đứng đầu các chuỗi cung ứng mà còn tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa (DNNVV). Cơng nghệ số, blockchain, điện tốn đám mây, truyền thơng
thơng tin có thể giúp các DNNVV dễ dàng tiếp cận thơng tin về thị trường thế giới,
theo dõi lịch trình vận chuyển hàng hóa, cắt giảm được chi phí xuất nhập khẩu cũng
như đẩy mạnh các hoạt động thương mại dựa trên nền tảng công nghệ thay thế cho
các hoạt động thương mại truyền thống.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, các DNNVV cũng gặp phải nhiều thách
thức cản trở sự tham gia trực tiếp vào các chuỗi cung ứng tồn cầu. Khơng chỉ ở
Việt Nam, mà ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, các DNNVV đều có những hạn
chế cố hữu xuất phát từ chính quy mơ nhỏ bé của mình. Nguồn vốn ít ỏi, trình độ
quản lý cịn nhiều yếu kém, thiếu tầm nhìn và chiến lược phát triển đã khiến các
DNNVV thường chậm hơn so với các DN lớn trong việc ứng dụng công nghệ trong
các hoạt động kinh doanh sản xuất (Ganne &Lundquist, 2019). Các DNNVV cũng
thiếu các kỹ năng cần thiết trong việc quảng bá sản phẩm cả ở phương diện trực
tuyến và trực tiếp, từ đó lại hạn chế khả năng tiếp cận các khách hàng quốc tế
(AMTC, 2018). Những khó khăn này dẫn tới một thực tế là, sự hiện diện trực tiếp
của các DNNVV trong các chuỗi cung ứng toàn cầu hiện nay còn ở mức độ khiêm
tốn, chưa tương xứng với vai trò quan trọng của cộng đồng doanh nghiệp này trong nền
kinh tế (Ganne &Lundquist, 2019).
Một quan điểm hiện nay nhận được sự đồng thuận của các Chính Phủ, tổ
chức quốc tế và các học giả là, thay vì tham gia trực tiếp các chuỗi cung ứng tồn
cầu trong điều kiện năng lực còn nhiều hạn chế, các DNNVV có thể lựa chọn gián
tiếp tích hợp vào các chuỗi cung ứng tồn cầu thơng qua liên kết với các doanh
nghiệp có vốn đầu


tư trực tiếp nước ngồi (DN FDI) (Chính Phủ, 2013; WB, 2017; Lopez-Gonzalez,
2017; OECD- UNIDO, 2019). Khi tham gia liên kết với các DN FDI, DNNVV

không chỉ nâng cao được năng lực cạnh tranh, nắm bắt được xu hướng thị trường
thế giới, mà cịn có thể tăng cường khả năng kết nối với các nhà cung cấp và khách
hàng quốc tế, đẩy mạnh các hoạt động tham gia chuỗi cung ứng ở cả khía cạnh nhập
khẩu đầu vào và xuất khẩu đầu ra (Greenaway và cộng sự 2004; Anwar và Nguyen
2011a, 2011b; Farole và Winkler, 2014; WB, 2017). Thống kê của Farole và
Winkler (2014) cho thấy, 33 % các DNNVV cung cấp đầu vào cho các DN FDI ở
Ghana và 42% ở Chile đã có thể xuất khẩu trực tiếp. Nói cách khác, liên kết với DN
FDI khơng chỉ là một kênh tham gia thị trường quốc tế gián tiếp mà thơng qua đó
cịn giúp đẩy mạnh khả năng sự tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng toàn cầu của
các DNNVV.
Tuy nhiên, một thực trạng chung ở Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới
là, không phải DNNVV nào cũng có khả năng tham gia liên kết với DN FDI. Mối
liên kết giữa khu vực FDI và các DN Việt Nam, đặc biệt là các DNNVV được đánh
giá tương đối lỏng lẻo. Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề này xuất phát từ sự hạn
chế trong năng lực của các DNNVV trong việc đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe của các
DN FDI về số lượng, chất lượng cũng như thời gian giao hàng. Đồng thời, bên cạnh
những tác động tích cực, bản thân các mối liên kết cũng được chỉ ra là có thể gây ra
tác động tiêu cực với DN và nền kinh tế trong nước. Ví dụ, nghiên cứu của Nguyen
Ngoc Anh và cộng sự (2008) và Tran Toan Thang (2011) đã cho thấy, liên kết xi
giữa DN FDI và khách hàng trong nước có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực. Lý
giải cho điều này, các tác giả cho rằng, nguồn đầu vào cung cấp của các DN FDI có
thể ở mức giá tương đối cao, điều này làm gia tăng chi phí sản xuất và do đó làm
giảm hiệu quả kinh doanh của các DN trong nước.
Vì vậy, vấn đề ln được quan tâm trong những năm gần đây ở Việt Nam là,
liệu các liên kết với DN FDI có thật sự mang lại những tác động tích cực tới
DNNVV, tạo tiền đề cho sự phát triển của DN nói chung và góp phần đẩy mạnh các
hoạt động tham gia trực tiếp chuỗi cung ứng tồn cầu của các DN nói riêng. Đồng
thời, nếu các liên kết được chứng minh là có hiệu quả đối với DN, làm thế nào để
có thể tăng cường các liên kết giữa DNNVV và DN FDI?



Tổng quan tình hình nghiên cứu cho thấy, mặc dù đã có một số cơng trình
phân tích ảnh hưởng của khu vực FDI tới các hoạt động quốc tế hóa của DN Việt
Nam, tuy nhiên, hiện nay rất ít nghiên cứu định lượng tìm hiểu về các tác động của
liên kết tập trung vào nhóm các DNNVV. Đồng thời, các nghiên cứu hầu hết phân
tích theo cách tiếp cận về hiệu ứng lan tỏa của khu vực FDI, và đưa ra các bằng
chứng ở cấp độ quốc gia hay cấp độ ngành về ảnh hưởng từ sự hiện diện của khu
vực FDI tới các hoạt động tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu của Việt Nam (ví dụ
Anwar và Nguyen 2011a,b) hoặc mới chỉ dừng lại ở phân tích thống kê mơ tả (WB,
2017). Do đó, cần phải có một nghiên cứu thực nghiệm tìm ra bằng chứng ở cấp độ
doanh nghiệp để làm rõ tầm quan trọng của việc tham gia liên kết với DN FDI trong
việc thúc đẩy hoạt động tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV Việt Nam.
Bên cạnh đó, mặc dù có nhiều nghiên cứu xem xét sự hình thành liên kết từ
góc độ của các DN FDI, rất ít cơng trình phân tích khả năng tham gia liên kết từ góc
độ các DN trong nước (ví dụ Nguyễn Thị Thùy Vinh và cộng sự, 2017; WB, 2017;
Đào Hoàng Tuấn và cộng sự, 2021). Đồng thời, ngoại trừ nghiên cứu của WB
(2017) về khả năng DNNVV trở thành nhà cung cấp cho DN FDI (tham gia liên kết
ngược), các cơng trình khác chưa tập trung phân tích khả năng liên kết của nhóm
đối tượng DNNVV. Vì thế, nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng tới khả
năng tham gia liên kết xuôi và liên kết ngược với DN FDI từ góc độ các DNNVV
là cơ sở quan trọng trong việc đưa ra những gợi ý chính sách và đề xuất cho
DNNVV trong tăng cường liên kết với các DN FDI nhằm đẩy mạnh sự tham gia của
DNNVV Việt Nam vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn và khoảng trống nghiên cứu được đề cập ở
trên, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn đề tài “Liên kết với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi để đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng
toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Luận án này nhằm mục đích tìm hiểu về các liên kết giữa DNNVV và DN

FDI để đẩy mạnh sự tham gia của DNNVV Việt Nam vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Với mục tiêu tổng quát như trên, luận án có các mục tiêu cụ thể là:


Thứ nhất, chứng minh liên kết giữa DNNVV và DN FDI tạo ra ảnh hưởng
tích cực, giúp đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV;
Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng DNNVV liên kết
với DN FDI nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường liên kết giữa DNNVV và DN
FDI nhằm đẩy mạnh sự tham gia của các DNNVV vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận án hướng tới trả lời một số câu
hỏi nghiên cứu cơ bản như sau:
Một là, tham gia liên kết với DN FDI có ảnh hưởng tích cực đến khả năng
tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV Việt Nam khơng?
Hai là, những giải pháp nào có thể tăng cường liên kết giữa DNNVV và DN
FDI nhằm đẩy mạnh sự tham gia của DNNVV Việt Nam vào chuỗi cung ứng toàn
cầu?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận án nghiên cứu mối liên kết kinh doanh với các DN FDI và ảnh hưởng
của chúng tới việc đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của các
DNNVV Việt Nam, đặc biệt là các DN trong ngành chế tạo.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi nội dung: Trên thực tế, khoảng 60% các dự án FDI hiện nay ở
Việt Nam tập trung ở các ngành công nghiệp chế tạo. Đồng thời, các hoạt động sản
xuất được tổ chức theo hình thức chuỗi cung ứng tồn cầu thường tập trung ở những
cành cơng nghiệp chế tạo như dệt may, điện tử. Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
giai đoạn 2021-2025 dự kiến lựa chọn 6 nhóm ngành để hỗ trợ phát triển theo mơ
hình cụm liên kết, chuỗi cung ứng giai đoạn 2021-2025, gồm có điện tử, cơ khí chế

tạo, công nghiệp CNTT, điện tử-viễn thông, dệt may, da giầy, nông, lâm, thuỷ sản.
Điều này cho thấy, giới hạn nghiên cứu về các DN trong ngành chế tạo là phù hợp
với thực tiễn và chủ trương của Đảng, Chính Phủ.
Bên cạnh đó, hầu hết các nghiên cứu đã chỉ ra, rất ít bằng chứng cho thấy các
liên kết ngang với DN FDI có thể ảnh hưởng tích cực tới các DN nội địa của nước


tiếp nhận đầu tư (ví dụ Blalock và Gerler, 2003; Javorcik, 2004), trong khi các liên
kết dọc giữa các DN FDI và DN trong nước được chứng minh là có tác động tích
cực tới hoạt động của các DN trong nước (Nguyen Ngoc Anh và cộng sự, 2008;
Tran Toan Thang, 2011; Le & Pomfret, 2011; Gorg & Seric, 2015; IMF và cộng sự,
2015). Vì vậy, trên cơ sở kế thừa những quan điểm đó, luận án tập trung nghiên cứu
về các liên kết dọc (bao gồm cả liên kết ngược và liên kết xuôi) giữa doanh nghiệp
FDI và DNNVV ngành cơng nghiệp chế tạo Việt Nam nhằm tìm bằng chứng ở cấp
độ doanh nghiệp về ảnh hưởng của các mối liên kết này tới sự tham gia trực tiếp
(hoạt động xuất khẩu đầu ra và nhập khẩu đầu vào) của các DNNVV trong các
chuỗi cung ứng toàn cầu. NCS cũng tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới
khả năng DNNVV tham gia các liên kết dọc với DN FDI nhằm đưa ra cơ sở cho các
khuyến nghị ở chương 5 của luận án.
Về phạm vi không gian, nghiên cứu tiến hành phân tích về các hoạt động
của DNNVV tại Việt Nam. Trong những năm gần đây, Việt Nam luôn được biết đến
là một điểm đến hấp dẫn với các nhà đầu tư quốc tế. Nhiều dự án có giá trị hàng tỷ
đô la Mỹ của các công ty đa quốc gia tại Việt Nam đã góp phần khơng nhỏ vào sự
phát triển kinh tế ở nhiều địa phương. Nghiên cứu này khơng chỉ có ý nghĩa đối với
sự phát triển của các DNNVV mà còn giúp thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh
tế tư nhân cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Về phạm vi thời gian, mơ hình nghiên cứu định lượng của luận án được xây
dựng trên cơ sở sử dụng số liệu điều tra doanh nghiệp ngành chế tạo của Tổng cục
Thống kê (TCTK) trong giai đoạn 2012-2018, và những phân tích thực trạng được
mở rộng với việc sử dụng báo cáo PCI trong giai đoạn 2010-2019. Đây là giai đoạn

cho thấy những sự chuyển biến tích cực của Việt Nam trong hút đầu tư trực tiếp
nước ngồi của Việt Nam, cùng những đóng góp nổi bật của khu vực FDI cho nền
kinh tế, đặc biệt là trong hoạt động xuất khẩu.
4. Quy trình, phương pháp và số liệu nghiên cứu
4.1 Quy trình nghiên cứu
Trên cơ sở xác định mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, luận án xây
dựng và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu thông qua phương pháp nghiên cứu
định lượng với các bước như sau:


Bước 1: Xác định vấn đề, mục đích và câu hỏi nghiên cứu
Bước 2: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu về
chuỗi cung ứng toàn cầu và liên kết kinh doanh giữa DNNVV và các DN FDI, trên
cơ sở đó xây dựng các giả thuyết nghiên cứu.
Bước 3: Nghiên cứu đặc điểm của DNNVV và DN FDI tại Việt Nam, đánh
giá thực trạng liên kết giữa hai khối doanh nghiệp.
Bước 4: Thu thập, xử lý số liệu thứ cấp từ Điều tra doanh nghiệp hàng năm
của Tổng cục Thống kê trong giai đoạn 2012-2018.
Bước 5: Phân tích sự khác biệt về đặc điểm giữa DNNVV liên kết và không
liên kết với các DN FDI; đánh giá ảnh hưởng của liên kết với DN FDI tới sự tham
gia của DNNVV Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu; nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng tới khả năng tham gia liên kết của các DNNVV Việt Nam.
Bước 6: Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường liên kết với DN FDI, từ
đó đẩy mạnh sự tham gia của DNNVV Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Với câu hỏi nghiên cứu thứ nhất, để xác định và đánh giá ảnh hưởng của mối
liên kết với DN FDI tới sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV Việt
Nam, tác giả sử dụng mơ hình hồi quy logit đa thức, và kiểm định tính vững bằng
mơ hình probit đa biến, được trình bày cụ thể trong chương 4 của luận án.
Với câu hai nghiên cứu thứ hai, trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu đi trước,

NCS đề xuất mô hình nghiên cứu với phương pháp hồi quy logit để phân tích ảnh
hưởng của các nhân tố tới khả năng DNNVV trở thành đối tác liên kết của DN FDI.
Dựa trên kết quả mơ hình nghiên cứu định lượng cũng như phân tích tổng quan về
các chủ trương, chương trình hỗ trợ DNNVV hiện nay, NCS đưa ra một số đề xuất
đối với Chính phủ và giải pháp cho DNNVV nhằm tăng cường liên kết để đẩy mạnh
sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
4.3 Nguồn dữ liệu
Về phân tích tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh của các DNNVV và
DN FDI, luận án sử dụng số liệu trích xuất từ Niên giám tổng cục thống kê 2019
của Tổng cục Thống kê. Ngồi ra, phân tích thực trạng mối liên kết giữa DNNVV
và DN FDI cũng như sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV sử
dụng các nguồn


số liệu đáng tin cậy như: cơ sở dữ liệu điều tra năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI do
VCCI và USAID tiến hành thường niên trong giai đoạn 2012-2019, dữ liệu điều tra
Doanh nghiệp ngành chế biến chế tạo trong giai đoạn 2012-2018.
Về phân tích thực chứng mối liên kết với DN FDI và sự tham gia vào chuỗi
cung ứng toàn cầu của DNNVV, luận án sử dụng dữ liệu mảng từ cuộc điều tra
doanh nghiệp được Tổng cục Thống kê tiến hành hàng năm trong giai đoạn 20122018. Tổng cục Thống kê là cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp các dữ liệu về doanh nghiệp tại Việt Nam kể từ năm 2000.
Đối tượng điều tra doanh nghiệp hàng năm là doanh nghiệp/đơn vị được thành lập
và có địa điểm đóng trên phạm vi tồn quốc, hoạt động tất cả các ngành nghề quy
định (Tổng cục Thống kê, 2017). Bộ số liệu điều tra DN của TCTK là một bộ số
liệu có quy mơ lớn và đáng tin cậy, có tính đại diện cao, phản ánh tương đối đầy đủ
về quan hệ cung ứng, mua bán giữa các DN, cũng như các thơng tin về đặc điểm
của DN. Vì vậy, đây là bộ dữ liệu phù hợp để tác giả có thể tiến hành phân tích thực
trạng cũng như nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của các liên kết tới sự tham
gia chuỗi cung ứng toàn cầu của DNNVV Việt Nam.
Cụ thể, luận án sử dụng thông tin từ 2 trong tổng số 18 loại phiếu điều tra là

phiếu số 1A/ĐTDN-DN và phiếu số 1Am/ĐTDN-KH. Trong đó, phiếu 1A/ĐTDNDN là phiếu thu thập thông tin chung của doanh nghiệp. Phiếu 1Am/ĐTDN-KH là
phiếu thu thập thông tin về việc sử dụng công nghệ trong sản xuất kinh doanh, áp
dụng cho các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp chế tạo, cung cấp
các thông tin về cơ cấu đầu vào, đầu ra và hoạt động xuất nhập khẩu của DN; trên
cơ sở đó có thể xác định được mối liên kết giữa DNNVV trong nước với DN FDI
và sự tham gia của DNNVV trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Bên cạnh đó, tác giả hướng tới tìm hiểu ảnh hưởng của trình độ người lao
động và chất lượng mơi trường thể chế ở cấp tỉnh và thành phố tới sự tham gia
chuỗi cung ứng tồn cầu của doanh nghiệp. Vì vậy, các thông tin về chất lượng môi
trường thể chế được sử dụng từ bộ số liệu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI
do VCCI và USAID tiến hành điều tra hàng năm. Các thơng tin về trình độ lao động
cấp tỉnh được trích xuất từ trang điện tử của Tổng cục Thống kê. Đây là các nguồn
chính thống, đảm báo tính tin cậy của các dữ liệu được sử dụng.


Bên cạnh đó, NCS cũng tiến hành phỏng vấn chuyên sâu (depth- interview)
người quản lý của một số DN đã và đang tham gia liên kết với DN FDI và/ hoặc
chuỗi cung ứng toàn cầu. Việc phỏng vấn được tiến hành qua các giai đoạn, cụ thể
như sau: lập kế hoạch, chuẩn bị mẫu, tiến hành phỏng vấn thu thập dữ liệu, xử lý dữ
liệu.
Ở khâu lập kế hoạch, NCS tiến hành xác định các thông tin cần thu thập và
đối tượng cần phỏng vấn (trong nghiên cứu này là người quản lý của doanh nghiệp),
dựa trên mục tiêu nghiên cứu của luận án. Mẫu phỏng vấn được lựa chọn theo
phương pháp chọn mẫu thuận tiện (convenient sampling). Theo đó các DN được lựa
chọn là từ các lĩnh vực chế biến, chế tạo có kinh nghiệm tham gia vào liên kết cũng
như các chuỗi cung ứng toàn cầu. Về quy trình mời tham gia phỏng vấn, NCS tiến
hành tìm hiểu và mời người phỏng vấn thông qua (i) viết email/ gọi điện mời trực
tiếp và (ii) nhờ người thân/bạn bè chuyển lời mời phỏng vấn. Cụ thể, các DN đã
được phỏng vấn bao gồm Công ty Đam San, Trà Lý (ngành dệt), cơng ty n Thế,
Minh Trí, Parosy (may mặc), cơng ty 4Ps, Thành Long (điện tử).

Trong q trình phỏng vấn, NCS chú trọng tìm hiểu các thơng tin, dữ liệu về
quá trình hình thành và phát triển của DN, tình hình DN liên kết với DN FDI, thực
trạng DN tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu thơng qua các hoạt động nhập khẩu đầu
vào và xuất khẩu đầu ra. Đồng thời, NCS cũng tìm hiểu được những thuận lợi, khó
khăn của DN trong việc đẩy mạnh các hoạt động liên kết và tham gia chuỗi. Thông
tin từ các cuộc phỏng vấn này được tóm tắt thành các báo cáo riêng biệt và được sử
dụng để NCS đối sánh với kết quả nghiên cứu từ mơ hình định lượng chương 4, từ
đó tạo cơ sở để NCS đưa ra một số giải pháp trong chương 5.
Khung phân tích của luận án được tóm tắt theo hình 0.1 trình bày dưới đây.


9

Vấn đề nghiên

Mục tiêu nghiên cứu

Nhiệm vụ nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Hình 0.1: Khung phân tích của luận án
Đánh giá ảnh hưởng củaTiến
liênhành
kết với
phân
DNtích
FDI hồi

tới sự
quytham
để ước
gia lượng
vào chuỗi
ảnh cung
hưởng
ứng
củatoàn
liêncầu
kết của
với DN
DNNVV
FDI tới
Số sự
liệu:
tham
Dữgia
liệuvào
mảng
chuỗi
từcung
cuộcứng
điều
toàn
tra cầu
DN của
của TCTK
DNNVV
(2012-2018).

Phân tích: Mơ hình hồi quy logit đa thức, probit đa biến

(1) Liên kết giữa
DNNVV và DN
FDI tương đối
Đề xuất các giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm tăng cường liên kết đẩy mạnh sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầucủa
lỏng lẻo (2) các
DNNVV
DNNVV tham
gia chuỗi cung
ứng toàn cầu ở
mức độ dẫn hạn
chế, chưa tận
dụng được cơ
hội mà các hiệp
định thương mại
mà Xác
Việt
địnhNam
các nhân tố Tiến
ảnh hưởng
tới khả
DNNVV
tham
gia liên
với DN
Số khả
liệu:năng
Dữ liệu
mảng

từ gia
cuộc
điều
hành phân
tíchnăng
hồi quy
để ước
lượng
ảnh kết
hưởng
củaFDI
các nhân tố tới
DNNVV
tham
liên
kếttra
vớiDN
DNcủa
FDI.TCTK (2012-2018).
Phân tích: Mơ hình hồi quy logit
tham gia ký kết
mang lại

Nguồn: NCS xây dựng


10
5. Đóng góp của luận án
Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước, luận án đã có một số đóng góp như
sau:

Thứ nhất, luận án đã khái quát thực trạng hoạt động của các DNNVV, các DN
FDI tại Việt Nam, tình hình liên kết giữa hai khối doanh nghiệp này, tình hình tham
gia vào chuỗi cung ứng tồn cầu của DNNVV.
Thứ hai, trong khi rất nhiều cơng trình cung cấp bằng chứng ở cấp độ ngành
về ảnh hưởng của khu vực FDI tới nền kinh tế, luận án là cơng trình đầu tiên cung
cấp những bằng chứng thực nghiệm ở cấp độ doanh nghiệp về ảnh hưởng của các
mối liên kết với DN FDI tới sự tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng toàn cầu của
DNNVV. Cụ thể, kết quả của mơ hình logit đa thức phân tích về các DNNVV trong
ngành chế tạo trong giai đoạn 2012-2018 cho thấy ảnh hưởng tích cực của liên kết
kinh doanh nói chung và các liên kết ngược, xi tới việc doanh nghiệp tham gia
vào chuỗi cung ứng toàn cầu ở hai hình thức: nhập khẩu đầu vào để sản xuất cho thị
trường trong nước (I2P) và nhập khẩu đầu vào để sản xuất cho thị trường xuất khẩu
(I2E). Điều này cho thấy, các liên kết với DN FDI vừa là cơ hội vừa là thách thức
thúc đẩy DNNVV tăng cường sử dụng các nguồn đầu vào nhập khẩu có chất lượng
nhằm nâng cao tiêu chuẩn chất lượng. Thông qua các mối liên kết, DNNVV cũng
có thể học hỏi về kỹ năng và cơng nghệ, nhờ đó có xu hướng xuất khẩu cao hơn,
thêm sự gắn kết với chuỗi cung ứng tồn cầu.
Thứ ba, mặc dù một số cơng trình đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới
liên kết của DN trong nước và DN FDI, song luận án là cơng trình đầu tiên nghiên
cứu về các nhân tố ảnh hưởng tới liên kết của DNNVV với DN FDI ở cả góc độ liên
kết xi và liên kết ngược. Kết quả mơ hình định lượng về các nhân tố ảnh hưởng
tới khả năng DNNVV tham gia liên kết với DN FDI cho thấy, các đặc điểm của DN
như quy mô lao động và mức độ trang bị vốn và đặt cơ sở sản xuất ở khu cơng
nghiệp có ảnh hưởng tích cực tới xu hướng DN tham gia liên kết. Các DN có hoạt
động đổi mới sáng tạo cũng có khả năng tham gia liên kết cao hơn. Bên cạnh đó,
những DN có khoảng cách cơng nghệ với các DN FDI càng nhỏ thì càng có khả
năng liên kết tốt hơn. Đồng thời, những đặc điểm của môi trường kinh thể chế (PCI)
cũng cho thấy, môi trường thể chế cấp tỉnh càng hiệu quả thì DN càng có xu hướng
liên kết nhiều hơn.
Thứ tư, trên cơ sở kết quả mô hình nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố

ảnh hưởng tới khả năng hình thành liên kết, luận án đã đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng


cường liên kết với các DN FDI và đẩy mạnh sự tham gia trong các chuỗi cung ứng toàn
cầu của DNNVV cho nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm cả các doanh nghiệp và
người làm chính sách.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án gồm 5 chương chính, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài và sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và
vừa
Trong chương này, NCS xem xét tổng quan cơ sở lý thuyết liên quan tới sự
tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu và liên kết kinh doanh. Trong đó, phần 1.1 nêu cơ
sở lý luận về liên kết kinh doanh giữa DNNVV và DN FDI, trong đó những lợi ích
cho DN khi tham gia vào các liên kết cũng được làm rõ. Phần 1.2 đề cập tới cơ sở lý
luận về sự tham gia chuỗi cung ứng toàn của DNNVV. Bên cạnh những vấn đề cơ
bản về chuỗi cung ứng toàn cầu, NCS hệ thống hóa các hình thức và lợi ích của hoạt
động tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu đối với DN. Qua chương này, NCS xác
định rõ quan điểm về cách xác định về hình thức tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu
và liên kết kinh doanh của DN, làm nền tảng để NCS tiến hành phân tích thực trạng
và xây dựng mơ hình nghiên cứu trong các chương tiếp theo.
Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phần 2.1 trình bày tổng quan các nghiên cứu về liên kết kinh doanh và sự
tham gia của các DN vào chuỗi cung ứng toàn cầu, tạo cơ sở để NCS lựa chọn cách đo
lường và xây dựng biến số trong các mơ hình hồi quy của chương 4. Phần 2.2 trình
bày tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của liên kết giữa DNNVV trong nước
và DN FDI tới hoạt động tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Các nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng tới khả năng DNNVV liên kết với DN FDI được đề cập ở phần
2.3. Trên cơ sở đó, NCS xác định khoảng trống nghiên cứu và đề xuất mơ hình

nghiên cứu về ảnh hưởng của liên kết với DN FDI tới sự tham gia chuỗi cung ứng
tồn cầu của DNNVV, và mơ hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng
tham gia liên kết với DN FDI của các DNNVV trong chương 4.
Chương 3: Tổng quan mối liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngồi và sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp
nhỏ và vừa Việt Nam
Trong chương này, NCS tiến hành phân tích tổng quan về các DNNVV và
các DN FDI, trên cơ sở đó phân tích thực trạng liên kết giữa hai khối DN này. Đồng
thời,


NCS cũng phân tích về các hoạt động tham gia trực tiếp chuỗi cung ứng toàn cầu
của DNNVV Việt Nam ở khía cạnh nhập khẩu đầu vào và xuất khẩu đầu ra. Số liệu
trong phần này được NCS tổng hợp từ những nguồn đáng tin cậy như Tổng cục
Thống kê, dữ liệu từ cuộc điều tra năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI của VCCI và
USAID, cũng như các báo cáo của các tổ chức quốc tế như OECD, UNIDO và WB.
Chương 4: Phân tích thực chứng về liên kết với các doanh nghiệp có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài để đẩy mạnh sự tham gia trực tiếp vào chuỗi cung ứng
toàn cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
Chương 4 nhằm trả lời câu hỏi liệu liên kết với DN FDI có phải là một kênh
quan trọng giúp DNNVV tiếp cận với các chuỗi cung ứng toàn cầu. Với mục tiêu
nghiên cứu này, NCS tiến hành xây dựng mơ hình hồi quy để kiểm chứng về ảnh hưởng
của mối liên kết với DN FDI cũng như các nhân tố thuộc đặc điểm DN, hoạt động
đổi mới của DN cũng như các yếu tố về môi trường kinh doanh, thể chế tới khả
năng tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu của DN. NCS trình bày về các phương pháp
ước lượng, thống kê mô tả dữ liệu và kết quả mơ hình định lượng.
Bên cạnh đó, trên cơ sở khẳng định những tác động tích cực của mối liên kết
với DN FDI, NCS tiến hành xây dựng mơ hình phân tích định lượng nhằm xác định
ảnh hưởng của các nhân tố như đặc điểm của DNNVV, đặc điểm môi trường thể chế
và khoảng cách công nghệ giữa DNNVV và DN FDI tới khả năng tham gia liên kết

của DNNVV. Những kết quả này được sử dụng để NCS đưa ra những gợi ý chính
sách nhằm thúc đẩy liên kết với DN FDI, từ đó đẩy mạnh sự tham gia chuỗi cung
ứng toàn cầu của DNNVV Việt Nam.
Chương 5: Đề xuất giải pháp tăng cường liên kết với doanh nghiệp có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngồi để đẩy mạnh sự tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu
của doanh nghiệp nhỏ và vừa việt nam
Trong chương này, NCS nghiên cứu định hướng của Đảng, Chính Phủ và
làm rõ quan điểm cá nhân về phát triển liên kết giữa DNNVV và DN FDI nhằm đẩy
mạnh sự tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu của DN. Bên cạnh đó NCS phân tích
kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về phát triển liên kết. Dựa trên những
quan điểm định hướng của Đảng và Chính Phủ, quan điểm cá nhân về liên kết kinh
doanh giữa DNNVV và DN FDI, cũng như kết quả nghiên cứu của các chương
trước, NCS đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết với các DN FDI để
đẩy mạnh sự tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của các DNNVV Việt Nam.


×