Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ÔN tập GIỮA kì i, văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.96 KB, 15 trang )

TÊN BÀI DẠY :
ƠN TẬP GIỮA KÌ I
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
1. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức truyện trung đại, các hoạt động giao tiếp, văn bản thuyết minh,
văn bản tự sự
2. Năng lực:
- NL tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
- NL ngôn ngữ và NL văn học (rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe văn thuyết minh,
tự sự, cảm nhận vẻ đẹp chi tiết, hình ảnh, hình tượng nhân vật trong truyện TĐ)
3. Phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm: Góp phần bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, giữ gìn,
phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt. Bồi dưỡng ý thức giao tiếp văn hóa, ứng xử phù
hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
* Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, nam châm,
* Học liệu: Sách giáo khoa; sách giáo viên; Hướng dẫn học Ngữ văn lớp 9, tài liệu
chuẩn kiến thức, sách tham khảo, SGV, SGK, các tài liệu khác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
* Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS, tạo tình huống có vấn đề để dẫn dắt vào
bài mới.
* Nội dung: Trò chơi
* Sản phẩm: quan sát và trả lời câu hỏi liên quan câu hỏi.
* Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu: Đằng sau mỗi ô vuông là một câu hỏi. Các em sẽ tham gia lựa chọn
mỗi ô rồi trả lời câu hỏi để tìm ra tên tác phẩm văn học. Từ đó tìm ra điểm chung
của các tác phẩm này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
(1) TP được đánh giá là “Thiên cổ kỳ bút”.
ĐA: Truyền kì mạn lục
(2) Tác phẩm đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật, sáng ngời tinh thần nhân đạo.
ĐA: Truyện Kiều
(3) Tác phẩm được viết bằng chữ Hán có quy mơ lớn nhất trong dịng văn học
trung đại, và đạt được những thành công xuất sắc về nghệ thuật.


ĐA: Hồng Lê nhất thống chí.
(4) Tất cả những tác phẩm này có điểm gì chung?
- Đều là truyện trung đại.
+ TK, TLVT: truyện thơ Nơm
+ Truyền kì mạn lục: Truyện truyền kì
+ Hồng Lê nhất thống chí: Tiểu thuyết chương hồi (truyện dài)
Bước 4: Kết luận, nhận định
-> GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt: Hôm nay cô cùng các em ơn tập về VHTĐ
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được nét khái quát về VHTĐ
* Nội dung: Ôn tập kiến thức đã học
* Sản phẩm: hs trả lời câu hỏi, làm được phiếu học tập.
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động GV và HS
Nôi dung
Hoạt động 1. Khái quát về văn học trung đại
I. Vài nét khái quát
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
về văn học trung đại
? Dựa vào hệ thống các văn bản thuộc VHTĐ từ lớp 6

đến lớp 9, em hãy giới thiệu sự hiểu biết của mình về
VHTĐ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- Tên gọi: Văn học
- Tên gọi: Văn học thành văn, văn học viết thời PK, văn thành văn, văn học
học cổ
viết thời PK, văn học
VHTĐ VN là thời kì văn học kéo dài từ thế kỉ X đến hết cổ
thế kỉ XIX
- Phân kì: chia 4 giai đoạn
- Phân kì: chia 4 giai
+ TK X – XV
đoạn
+ TK XVI – đầu TK XVIII
+ Nửa cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX
+ Nửa cuối TK XIX
- Thể loại:TTĐ, thơ
- Thể loại:TTĐ, thơ TĐ, chiếu, hịch, cáo, tấu, tùy bút…
TĐ, chiếu, hịch, cáo,
Vậy TTĐ có những đóng góp gì cho sự phát triển của nền tấu, tùy bút…
văn học dân tộc.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV khái quát và chốt
II. Truyện trung đại
II. Truyện trung đại
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV chiếu bảng thống kê, yêu cầu HS quan sát lại trên 1. Lập bảng hệ
MC và cho biết tên tác giả, tên các đoạn trích đã học trong thống kiến thức



các tác phẩm TTĐ.
- HS thảo luận nhóm bàn (5p), hoàn thành bảng thống
kê về nội dung, nghệ thuật của các văn bản.
+ N1: Truyện người con gái Nam Xương
+ N2: Hồng Lê nhất thống chí
+ N3:Chị em Thúy Kiều
+ N4: Kiều ở lầu Ngưng Bích
TT
Tên tác phẩm
Tác giả
Nội
Nghệ
(đoạn trích)
dung thuật
1
TP Chuyện người con Nguyễn
gái Nam Xương
Dữ
2
Hoàng Lê nhất thống Ngơ Gia
chí.
Văn Phái
ĐT: Hồi thứ 14
3
Truyện Kiều
Nguyễn
ĐT: Chị em Thúy Du
Kiều

ĐT Kiều ở lầu Ngưng
Bích
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết những tác
phẩm, đoạn trích nào có cùng chủ đề? Nêu tên của từng
chủ đề đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs nhận nhiệm vụ và thảo luận trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả, hs nhận xét.
T Tên tác Tác giả
Nội dung
Nghệ
T phẩm
thuật
(đoạn
trích)
1 -Chuyện Nguyễn
Cuộc đời và cái . Chi tiết
người
Dữ
chết thương tâm nghệ
con gái
của Vũ Nương. thuật, yếu
Nam
Cảm thương số tố hoang
Xương
phân oan nghiệt đường, kì
của người phụ ảo….
nữ, khẳng định
vẻ đẹp truyền

thồng của họ


2

- Hồng Ngơ Gia
Lê nhất Văn Phái
thống
chí.
ĐT: Hồi
thứ 14

3

-Truyện Nguyễn
Kiều
Du
+
Chị
em
Thúy
Kiều
+ Kiều

lầu
Ngưng
Bích

Hình ảnh người
anh hùng Nguyễn

Huệ và chiến
cơng thần tốc.
Thất bại thảm hại
của quân tướng
nhà Thanh và số
phận bi đát của
vua tôi Lê Chiêu
Thống.
Ca ngợi vẻ đẹp
và tài năng của
con người. Dự
cảm về kiếp
người tài hoa,
bạc mệnh.
- Cảnh ngộ cô
đơn, buồn tủi,và
tấm lịng thủy
chung, hiếu thảo
của Kiều.

Khắc họa
nhân vật,
ngơn ngữ
kể, tả sinh
động

Ngơn ngữ
miêu tả tài
tình, hình
ảnh tượng

trưng, ước
lệ, gợi tả.
- Miêu tả
nội
tâm
nhân vật,
bút pháp
tả
cảnh
ngụ tình.

- Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến
- CĐ về người phụ nữ
- CĐ về người anh hùng
Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv chốt kiến thức.
2. Đóng góp về nội dung, nghệ thuật:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV chia hs thành 4 nhóm thảo luận - kĩ thuật khăn
phủ bàn (Thời gian 5p)
GV chiếu yêu cầu:
Nhóm 1: Hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam được
phản ánh như thế nào trong các tác phẩm (đoạn trích)
của truyện trung đại?
Nhóm 2: Vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ qua các
tác phẩm (đoạn trích) của truyện trung đại?
Nhóm 3: Hình tượng người anh hùng trong Hồi thứ 14
(Hồng Lê nhất thống chí - Ngơ Gia Văn Phái) ?
Nhóm 4: Truyện trung đại đã có những đóng góp nghệ


2. Đóng góp về nội
dung, nghệ thuật:
a. Nội dung:
- Phản ánh hiện thực
xã hội phong kiến
- CĐ về người phụ nữ
- CĐ về người anh
hùng


thuật gì vào sự phát triển của văn học dân tộc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm lên trình bày sản phẩm. Hs nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
- HS nhận xét và bổ sung
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
+ Nhóm 1: Hiện thực xã hội phong kiến với bộ mặt xấu xa
của giai cấp thống trị; hèn nhát, cõng rắn cắn gà nhà, thần
phục ngoại bang một cách nhục nhã. (Hồng Lê nhất thống
chí), xã hội PK nam quyền độc đoán ( Chuyện người con
gái Nam Xương), giả dối, bất nhân, trà đạp lên nhân phẩm
con người (Truyện Kiều).
+ Nhóm 2: Chủ đề về người phụ nữ
- Vẻ đẹp về nhan sắc, tâm hồn, tài năng và tính cách: Vũ
Nương “tính đã thùy mị, nết na lại thêm tư dung tốt đẹp”,
đảm đang, tháo vát, hiếu thảo với mẹ chồng, một dạ thủy
chung với chồng, hết lịng vun đắp cho hạnh phúc gia đình.
Thúy Kiều đẹp về sắc, tài và tình: hiếu thảo, thủy chung,
giàu lòng vị tha.
- Số phận bi kịch: Đau khổ, oan khuất (Vũ Nương), chỉ vì

một lời nói ngây thơ của con trẻ mà không được hưởng
hạnh phúc trọn vẹn, phải chết oan uổng, đau đớn. Thúy
Kiều đau khổ vì tình yêu tan vỡ ,nhân phẩm bị trà đạp.
“Buồn trông cửa bể chiều hơm…..ghế ngồi”
+ Nhóm 3: Hình ảnh người anh hùng
- Quang Trung với lòng nồng nàn yêu nước, nhân cách cao
đẹp, tài chí quả cảm. Chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn đánh tan
20 vạn quân Thanh xâm lược.
+ Nhóm 4: Nghệ thuật truyện trung đại:
-Về thể loại, nghệ thuật xây dựng nhân vật, phương thức
biểu đạt..
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức.

b. Đóng góp về nghệ
thuật
- Thể loại: Truyền
truyền kì, tiểu thuyết
chương hồi, truyện
thơ Nơm.
- Xây dựng nhân vật
khơng chỉ bằng ngoại
hình, hành động, lời
nói, cử chỉ mà cịn
bằng ngơn ngữ độc
thoại khắc họa chiều
sâu nội tâm nhân vật.
- Phương thức biểu
đạt: tự sự kết hợp
miêu tả và biểu cảm

(tả cảnh, tả tình, tả
cảnh ngụ tình)

3. Ôn tập Truyện
Kiều
3. Ôn tập Truyện Kiều
a. Tác giả Nguyễn Du
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b. Các đoạn trích:
GV: Một trong những kiệt tác của TTĐ là Truyện Kiều của * Giá trị nhân đạo :
Nguyễn Du
- Đề cao, khẳng định
? Yếu tố nào đã góp phần tạo nên thiên tài văn học ND?
vẻ đẹp, tài năng của
HS trình bày tóm tắt:
con người(Chị em


GV chiếu thông tin khái quát:
GV tổ chức HS thảo luận 3 phút - 4 nhóm, kĩ thuật trình
bày
+ N1,2: Giá trị nhân đạo thể hiện như thế nào qua đoạn
trích Truyện Kiều” – Nguyễn Du ?
+ N3,4: Những thành cơng nghệ thuật của truyện Kiều
qua các đoạn trích?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm báo cáo kết quả- Hs nhận xét chéo
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
Dự kiến sản phẩm:
Nhóm 1+2:

- Đề cao, khẳng định vẻ đẹp, tài năng của con người (Chị
em Thúy Kiều)
- Thương xót, đồng cảm trước những đau khổ, bi kịch của
con người (Kiều ở lầu Ngưng Bích)
Nhóm 3+4:
- Nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên:
+ Trực tiếp miêu tả cảnh thiên nhiên.
+ Tả cảnh ngụ tình.
- Nghệ thuật tả nhân vật:
+ Khắc họa nhân vật bằng bút pháp ước lệ.
+ Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh
ngụ tình, độc thoại nội tâm.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét chốt kiến thức

Thúy Kiều)
- Thương xót, đồng
cảm trước những đau
khổ, bi kịch của con
người (Kiều ở lầu
Ngưng Bích)
* Giá trị NT:
- Nghệ thuật miêu tả
cảnh thiên nhiên:
+ Trực tiếp miêu tả
cảnh thiên nhiên.
+ Tả cảnh ngụ tình.
- Nghệ thuật tả nhân
vật:
+ Khắc họa nhân vật

bằng bút pháp ước lệ.
+ Miêu tả đời sống
nội tâm nhân vật
bằng bút pháp tả cảnh
ngụ tình, độc thoại
nội tâm.

* Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: (3p)
+ Bài cũ:
- Tóm tắt lại các TTĐ, học thuộc đoạn trích truyện thơ
- Nắm tác giả và hoàn cảnh ra đời của từng TTĐ
- Thuộc nội dung và nghệ thuật từng tác phẩm, đoạn trích.
- Hồn thành các bài tập vào vở.
- Viết bài văn ngắn (1 trang giấy ) trình bày suy nghĩ của em về vẻ đẹp của Vũ
Nương.
+ Bài mới:
- Ôn tập lại các phương châm hội thoại, quan hệ giữa pc hội thoại với tình huống
giao tiếp, những trường hợp khơng tn thủ PCHT.
- Hệ thống hóa kiến thức về PCHT theo bảng sau:


P/C hội
thoại
1. P/c
lượng

Nội dung

Ví dụ


- Khi giao tiếp cần nói có nội - Anh ăn cơm chưa?
về dung, nội dung lời nói phải đúng
- Từ lúc mặc cái áo mới này, tôi
yêu caaufgiao tiếp, không thừa, chưa ăn cơm
không thiếu thơng tin

- Ơn tập cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Tìm điểm giống nhau và khác
nhau của cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Ôn tập lại phần văn thuyết minh: sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Tìm ý, lập dàn ý cho đề sau: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
CHUYỂN TIẾT 2
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Ôn tập về các phương châm hội thoại , cách dẫn
trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
-Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các phương châm hội thoại,
cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, nêu và giải quyết vấn
đề, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm; Kĩ thuật: động não,
hỏi và trả lời
- Thời gian:13p
- Cách tiến hành:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
?Nêu nội dung các p/châm hội thoại đã học?Lấy ví dụ
minh họa?
? Thảo luận nhóm :( 2 phút)
5 nhóm – mỗi nhóm trình bày khái niệm một PCHT và lấy
ví dụ cụ thể?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs nhận nhiệm vụ, thảo luận, đại diện trình bày


Nội dung
A. Ơn tập kiến
thức phần Tiếng
Việt:
1. Các phương
châm hội thoại:
a. Nội dung các
phương châm hội
thoại:


Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
+ Nhóm 1:- Phương châm về lượng: khi giao tiếp, cần nói
cho có ND; ND của lời nói cần đáp ứng YC của giao tiếp,
khơng thiếu, không thừa.
VD: - Anh ăn cơm chưa ?
- Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi cha ăn cơm ?
-> Vi phạm PCVL
+ Nhóm 2 - Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nói
những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có =
chứng xác thực.
VD: Truyện: - Con rắn vng
- Con bị to bằng con voi
-> Vi phạm PC về chất
+ Nhóm 3- Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nói đúng
vào chủ đề giao tiếp, tránh nói lạc đề.
VD: - Anh đi đâu đấy ?
- Con mèo đen đã chết ?
->Không đúng PC quan hệ

+ Nhóm 4 - Phương châm cách thức: khi giao tiếp, cần chú ý
nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
VD: Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn khơng?
=> Có 2 cách hiểu:
+ Con có thích ăn.....
+ Con có ăn vụng.....
=> Cách nói mơ hồ
+ Nhóm 5- Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và
tôn trọng người khác.
VD: - Anh làm ơn cho tơi hỏi đường đến Trừờng THCS Nam
Hịa đi lối nào ạ?
- Bác đi tới ngã ba trước mặt, sau đó rẽ tay phải và đi
thẳng là tới ạ?
=> Đúng PCLS
- Tới ngã ba, rẽ phải ! =>Vi phạm PCLS
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt, chiếu bảng hệ thống kiến thức
?Để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp, khi vận dụng các
PCHT cần chú ý điều gì?
- Chú ý đến tình huống giao tiếp:
+ Nói với ai- nhân vật gt
-Nói khi nào- thời điểm giao tiếp

- Phương châm về
lượng.

- Phương châm về
chất.

- Phương châm

quan hệ.

- Phương châm
cách thức.

-Phương
lịch sự.

châm

b. Những lưu ý
khi vận dụng các
phương châm hội
thoại:


- Nói ở đâu- địa điểm gt
- Nói ntn- nội dung gt.
? Những trường họp khơng tn thủ PCHt có thể do những
ngun nhân nào?
-Người nói vụng về, vơ ý, thiếu văn hóa gt
-Người nói phải ưu tiên cho một PCHT khác hoặc một y/c
khác quan trọng hơn
-Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu theo
một hàm ý nào đó.
2. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Hs thảo luận nhóm (Cặp đơi),kĩ thuật trình bày, thời
gian :2p. Hãy phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Hs trình bày, hs nhận xét chéo.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
GV chốt,chiếu:
Dẫn gián tiếp
Dẫn trực tiếp
Nhắc lại nguyên văn lời nói Thuật lại lời nói hay ý
hay ý nghĩ của nhân vật.
nghĩ của người hoặc nhân
vật có điều chỉnh.
+ Lời dẫn được đặt trong dấu + Lời dẫn không được đặt
ngoặc kép.
trong dấu ngoặc kép.
Bước 4: Kết luận, nhận định
HĐ2: Ôn tập phần tập làm văn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1) Vai trị, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh như thế nào?
2) Cho ví dụ cụ thể?
3) Tác dụng của yếu tố miêu tả và miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
1) - Trong thuyết minh, nhiều khi người ta phải kết hợp với
các biện pháp nghệ thuật và các yếu tố miêu tả để bài viết
được sinh động và hấp dẫn người đọc, người nghe.
GV: Không chỉ làm rõ sự vật mà còn làm cho sự vật được
giới thiệu (được thuyết minh) thêm sinh động.

2. Cách dẫn trực

tiếp và cách dẫn
gián tiếp:
a. Cách dẫn trực
tiếp
b. Cách dẫn gián
tiếp:

B. Ôn tập kiến
thức phần Tập
làm văn

1. Văn
minh:

thuyết


2) VD: Khi thuyết minh về ngôi trường của chúng ta, có thể 2.Văn tự sự:
sử dụng những liên tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân
hố (như ngơi trường tự kể về mình trong 1 ngày nghỉ hè).
Và đương nhiên cũng phải vận dụng MT ở đây để người
nghe hình dung ra ngơi trường ấy có dáng vẻ ntn; màu sắc,
khơng gian, hình khối, cảnh vật xung quanh,
GV: Do đó, nếu thiếu các yêú tố giải thích, miêu tả, bài
thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.
3) Dự kiến: Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh vật, nhân vật và
sự việc có tác dụng làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi
cảm, sinh động.
Miêu tả nội tâm là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân
vật, làm cho nhân vật sinh động.

Bước 4: Kết luận, nhận định
Gv kết luận và chốt KT
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
* Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn bản để làm bài
tập.
* Nội dung: Các bài tập liên quan đến các đơn vị kiến thức đã học.
* Sản phẩm: câu trả lời của nhóm học sinh.
* Tổ chức thực hiện:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho câu thơ sau: “Vân xem trang trọng khác vời”
Câu 1: Hãy chép tiếp ba câu thơ tiếp theo? Cho biết nội dung chính của bốn câu
thơ đó?
Câu 2: Giải nghĩa từ “ khn trăng đầy đặn”?
Câu 3: Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ và giải thích nghĩa của các từ đó
Câu 4: Những hình tượng nghệ thuật nào trong đoạn thơ mang tính ước lệ khi gợi
tả vẻ đẹp của Thúy Vân? Từ những hình tượng ấy, em cảm nhận Thúy Vân có nét
riêng về nhan sắc và tính cách như thế nào?
Câu 5:Thúy Vân được miêu tả như thế nào?
Câu 6: Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ và phân tích tác
dụng?
Câu 7: Nhận xét cách sử dụng các từ “ thua” và “ nhường” của tác giả?
Cảm nhận của em về bốn câu thơ trên bằng một đoạn văn từ 8- 10 câu( sử dụng lời
dẫn trực tiếp)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2


Câu 1: Cuộc trò chuyện giữa Phan Lang và Vũ Nương diễn ra ở đâu?
Câu 2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: “Nương tử”, “thóc cũ khơng cịn,
thóc mới vừa gặt”, “tiên nhân”
Câu 3: Câu nói của Vũ Nương: “Tôi bị chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn làng mây

cung nước, chứ cịn mặt mũi nào về nhìn thấy người ta nữa!” cho thấy vẻ đẹp gì ở
nàng?
Câu 4: Chép lại câu văn chứa thành phần tình thái, gạch chân thành phần đó
Câu 5: Viết đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ suy nghĩ về lòng tự trọng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- HS báo cáo: các nhóm trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Bốn câu thơ miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân.
Câu 2: “ khuôn trăng đầy đặn”: gương mặt đầy đặn như trăng tròn; nét ngài nở
nang( nét ngài: nét lơng mày): ý nói lơng mày hơi đậm, cốt tả đôi mắt đẹp. Cả câu
thơ nhằm gợi tả vẻ đẹp phúc hậu của Thúy Vân.
Câu 3:
Trang trọng: thể hiện sự cao sang, quý phái, đài các.
Đoan trang: thể hiện sự nghiêm trang, đứng đắn.
Câu 4:
Những hình tượng nghệ thuật mang tính ước lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thúy
Vân: trăng, ngài, hoa, ngọc, mây, tuyết.
Những hình tượng ấy cho em thấy được vẻ đẹp và tính cách, số phận của
Thúy Vân: Đó là một vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, một vẻ đẹp hài hòa đến thiên
nhiên cũng phải chấp nhận “nhường, thua” trước vẻ đẹp ấy mà không đố kị, ghen
ghét, dự báo một cuộc đời êm ả, bình lặng.
Câu 5:Thúy Vân được miêu tả :
Vẻ đẹp trang trọng q phái.
Khn mặt trịn trịa, tươi sáng như trăng rằm; lông mày đậm như con ngài;
miệng cười tươi như hoa, giọng nói trong trẻo và q giá như ngọc ngà; mái tóc
mềm mại, bồng bềnh như làn mây; làn da trắng, mịn màng hơn tuyết.
Câu 6: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong bốn câu thơ:
- Ẩn dụ hình thức ( khn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt)

- Nhân háo ( mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da)
- Liệt kê các chi tiết: khn mặt, nét ngài, nụ cười, giọng nói, mái tóc, làn da
Tác dụng: làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân- dịu dàng, trang nhã, phúc hậu, hài
hòa, đúng là “ mười phân vẹn mười”.


Câu 7: Cách dùng từ “ thua” và “ nhường” thể hiện sự nhường nhịn của thiên
nhiên trước vẻ đẹp của Vân. Đó là vẻ đẹp hài hịa với thiên nhiên, dự báo một cuộc
đời bình n, khơng sóng gió.
Câu 8: Cảm nhận của em về bốn câu thơ trên bằng một đoạn văn từ 8- 10 câu( sử
dụng lời dẫn trực tiếp)
* Mở đoạn: Bốn câu thơ trên trích trong văn bản “Chị em Thúy Kiều” thuộc tác
phẩm “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã làm nổi bật vẻ đẹp của Thúy Vân.
* Thân đoạn:
- Vẻ đẹp của Thúy Vân được miêu tả cụ thể: khuôn mặt đầy đặn, cân đối, phúc hậu.
Nghệ thuật liệt kê phối hợp với các tính từ làm tốt lên vẻ đẹp phúc hậu: từ khn
mặt, nét mày, làn da, mái tóc, nụ cười, phong thái.
- Đặc biệt nghệ thuật ẩn dụ, ước lệ và sử dụng thành ngữ dân gian “hoa cười …
trang – Mây thua … da”. Nguyễn Du mượn vẻ đẹp của thiên nhiên để làm nổi bật
vẻ đẹp của Thúy Vân.
- Từ ngữ chọn lọc, đặc tả kết hợp với các tính từ làm tốt lên vẻ đẹp lộng lẫy của
Thúy Vân. Vẻ đẹp của Thúy Vân là vẻ đẹp hài hịa của thiên thiên, tạo hóa. Thiên
nhiên nhường, thua trước vẻ đẹp ấy mà không ghen ghét, đố kị, dự báo một cuộc
đời bình n, hạnh phúc.
- Bằng ngịi bút tài hoa kết hợp việc sử dụng các nghệ thuật ước lệ tượng trưng, ẩn
dụ, nhân hóa, so sánh … Nguyễn Du đã đặc tả vẻ đẹp quý phái, đài các của Thúy
Vân.
* Kết đoạn: Tóm lại, chỉ bằng những câu thơ luc bát ngắn gọn, tác giả Nguyễn Du
đã tái hiện bức chân dung Thúy Vân dịu dàng, trang nhã, phúc hậu, hài hoà.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Câu 1: Cuộc trò chuyện của Vũ Nương và Phan Lang diễn ra ở dưới thủy cung,
trong một bữa tiệc của Linh Phi.
Câu 2: Giải nghĩa các từ:
“Nương tử”: từ để gọi, để chỉ người phụ nữ một cách tơn kính, ở đây chỉ Vũ
Nương
“Thóc cũ khơng cịn, thóc mới vừa gặt”: ý nói đã trịn một năm kể từ khi Vũ
Nương mất
“Tiên nhân” chỉ người đời trước, cha ông, tổ tiên. “Tiên nhân” chỉ Trương
Sinh
Câu 3: Câu nói “Tơi bị chồng ruồng rẫy, thà già ở chốn làng mây cung nước, chứ
cịn mặt mũi nào về nhìn thấy người ta nữa!” cho thấy lòng tự trong của Vũ
Nương.
Câu 4: Câu văn chứa thành phần tình thái: “Có lẽ khơng thể gửi hình ẩn bóng ở
đây mãi được, để mang tiếng xấu xa”
Câu 5:


* Tham khảo câu mở đoạn: Lòng tự trọng là một trong những phẩm chất cần có
của mỗi con người.
* Thân đoạn:
1. Giải thích:
- Lịng tự trọng là sự ý thức về việc giữ gìn danh dự, giá trị phẩm cách, đạo đức
của mình.
- Biểu hiện: sống trung thực, độc lập, khơng làm việc xấu,...
2. Bàn luận
Chúng ta cần có lịng tự trọng vì:
Đó là một phẩm chất đáng q, là nét tính cách mà người Việt coi trọng từ
xưa tới nay, được đúc kết trong nhiều câu tực ngữ như “ Đói cho sạch, rách cho
thơm”, “ Giấy rách phải giữ lấy lề”,...
Lòng tự trọng định hướng cho hành vi của con người: hướng thiện, không

làm việc xấu, biết vượt qua thử thách,...Nhờ đó, xã hội sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
Lịng tự trọng giúp chúng ta nhìn những khuyết điểm của bản thân và sửa
chữa, khắc phục nó.
Trong xã hội hiện nay, con người ngày càng chạy theo giá trị của đồng tiền,
đơi khi khiến lịng tự trọng được lung lay, thay đổi. Bởi vậy, chúng ta càng cần có ý
thức giữu gìn tự trọng.
3. Mở rộng vấn đề
- Để giữ gìn được lịng tự trọng, mỗi cá nhân cần phải cố gắng học tập, tu dưỡng
đạo đức cho bản thân.
- Phê phán những hành vi làm sai lệch chuẩn mực xã hội, làm ảnh hưởng đến lòng
tự trọng của con người.
4. Bài học
- Liên hệ bản thân
* Kết đoạn: Có thể n, lịng tự trọng là một trong những phẩm chất mỗi chúng ta
cần phải có trong cuộc sống.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nội dung: Bài tập .
* Sản phẩm hoạt động: câu trả của học sinh.
* Cách thực hiện :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Viết đoạn văn (khoảng 12- 15 câu) theo cách diễn dịch, nêu cảm nhận của em
về chi tiết “cái bóng” trên tường trong “Chuyện người con gái Nam Xương”
(Nguyễn Dữ).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ


Gợi ý:
- Hình thức: đúng đoạn văn cảm thụ, ko mắc lỗi viết văn: chuẩn chính tả, ngữ

pháp.
- Nội dung: Đảm bảo các ý sau:
+ Câu 1: Giới thiệu tác giả , tác phẩm, chi tiết cái bóng
+ Từ cầu 2- câu 11 hoặc 14: Tóm tắt chi tiết cái bóng và ý nghĩa của chi tiết
+ Câu cuối, khẳng định ý nghĩa của chi tiết cái bóng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- HS báo cáo: các nhóm trình bày kết quả thảo luận -> nhận xét
* GV chiếu đoạn văn tham khảo.
Trong “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, chi tiết cái bóng
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong cách kể chuyện. (1) “Cái bóng” có ý nghĩa
thắt nút và mở nút câu chuyện. (2) Trong những ngày chồng đi xa, vì thương nhớ
chồng, vì khơng muốn con nhỏ thiếu vắng tình cảm của người cha, nên hàng đêm
Vũ Nương chỉ bóng mình trên tường, nói dối con đó là cha nó. (3) “Cái bóng” đã
nói lên tình yêu sâu nặng mà nàng dành chồng, bởi nàng coi mình là hình cịn
chồng là bóng, gắn bó khơng rời dù xa vời cách trở. (4). “Cái bóng” còn là tấm
lòng của người mẹ, nhắc nhở con về người cha nó chưa từng gặp mặt. (5) Ngờ đâu,
lịng thủy chung và sự hi sinh âm thầm của nàng lại phải trả giá bằng cái chết bi
thảm. (6) Bé Đản mới ba tuổi, còn ngây thơ, chưa hiểu hết những điều phức tạp
nên đã tin là có một người cha đêm nào cũng đến, mẹ đi cũng đi, mẹ ngồi cũng
ngồi, nhưng nín thít và khơng bao giờ bế nó nên khi Trương Sinh hỏi đã trả lời:
“Thế ơng cũng là cha tơi ư?” (7). Lời nói của bé Đản về người cha khác (chính là
cái bóng ) đã làm nảy sinh sự nghi ngờ vợ không chung thủy, nảy sinh thái độ ghen
tuông của Trương Sinh và chàng lấy đó làm bằng chứng để về nhà mắng nhiếc,
đánh đuổi Vũ Nương đi, đẩy nàng đến cái chết đầy oan ức. (8) Ngịi bút nhà văn
xót xa đau đớn, thể hiện sâu sắc trái tim nhân đạo của ông(9). Chung với tấm lòng
dân gian, Nguyễn Dữ đau cùng nàng Vũ Nương tội nghiệp, bất hạnh: “Nay đã bình
rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió”….”. (10) Bao
nhiêu là đau đớn trong lời kêu than của Vũ Nương!(11).“Cái bóng” cũng là chi tiết
mở nút câu chuyện. (12) Chàng Trương sau này hiểu ra nỗi oan của vợ cũng chính
là nhờ cái bóng của mình trên tường. (13) Bao nhiêu nhiêu nghi ngờ, oan ức của

Vũ Nương đều được hóa giải nhờ “cái bóng”. (14) Chính cách thắt, mở nút câu
chuyện bằng chi tiết “cái bóng” đã làm cho cái chết của Vũ Nương thêm oan ức;
giá trị tố cáo xã hội bất công đương thời, cái xã hội mà ở đó người phụ nữ khơng
thể có hạnh phúc, càng thêm sâu sắc hơn. (15)
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV kết luận và chốt KT
* Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau:


- Ơn tập tồn bộ kiến thức phần truyện trung đại đã học
+ Tóm tắt tác phẩm
+ Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm và đoạn trích
- Ôn tập lại các kiến thức về PCHT, Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp, sử dụng biện
pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Tìm ý và lập dàn ý cho đề : Thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam
- Giờ sau: Làm bài kiểm tra giữa kì (90p)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×