BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỖ ĐỨC HIẾU
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HƯNG YÊN – 2022
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐỖ ĐỨC HIẾU
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
...........................................
........................................
HƯNG YÊN – 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các
số liệu, kết quả sử dụng phân tích trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng.
TP.Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 06 năm 2022
Tác giả
i
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Rủi ro tín dụng ln là vấn đề quan tâm hàng đầu của các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung và ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
nói riêng. Trong thời gian qua ACB tích cực thực hiện các biện pháp nhằm
xây dựng chính sách tín dụng, đầu tư cơng nghệ trong cách thức điều hành
hoạt động kinh doanh của ngân hàng để giảm thiểu những rủi ro do hoạt động
tín dụng mang lại.
Để tìm ra giải pháp hạn chế RRTD tại ACB, luận văn đã tổng hợp những
lý luận, nghiên cứu trước đây về RRTD tại NHTM; cách thức nhận biết
RRTD; các công cụ đo lường; biện pháp hạn chế RRTD tại NHTM. Thông
qua phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD, các biện pháp đang áp
dụng để hạn chế RRTD của ACB giai đoạn 2019 – 2021, định hướng phát
triển của ACB trong giai đoạn sắp tới. Từ đó luận văn tìm ra các thành tựu và
hạn chế trong công tác kiểm soát, giảm thiểu RRTD, nguyên nhân chủ yếu
gây ra RRTD tại ACB và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hạn chế RRTD
tại ACB trong thời gian sắp tới.
ii
MỤC LỤC
TĨM TẮT LUẬN VĂN..........................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ................................................................ viii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................
2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
..................................................................................
Tổng quát:
.................................................................................................................
3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................
Câu hỏi tổng quát:
.....................................................................................................
4.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................
Đối tượng nghiên cứu:
...............................................................................................
5.PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................
6.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
...................................................................................
7.ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................
8.TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Các nghiên cứu nước ngoài ........
9.BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN................................................................................
CHƯƠNG 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................
1.1.RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
.......................................................................................................
1.1.1.Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................
1.1.2.Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
...........................
1.1.2.1.Khái niệm rủi ro tín dụng....................................................................... 12
1.1.2.2.Đặc điểm và dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng......................................13
1.1.2.3.Phân loại rủi ro tín dụng......................................................................... 16
1.1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng...................................................... 19
1.1.2.5.Các mơ hình đánh giá rủi ro tín dụng..................................................... 23
1.1.2.6.Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel...................26
1.2.HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
...........................................................................................
iii
1.2.1.Ảnh hưởng tiêu cực của rủi ro tín dụng..........................................................
1.2.1.1.Đối với ngân hàng thương mại.............................................................
1.2.2.2. Đối với khách hàng của ngân hàng.....................................................
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế...............................................................................
1.2.2.Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng..............................................................
1.2.2.1.Nguyên nhân khách quan.....................................................................
1.2.2.2.Nguyên nhân từ ngân hàng...................................................................
1.2.2.3.Nguyên nhân từ phía khách hàng........................................................
1.3.KINH NGHIỆM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU.....................................................................
1.3.1. Kinh nghiệm về hạn chế rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng thương mại
trong nước ........................................................................................................
1.3.1.1.Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ........................................................................................................
1.3.1.2.Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam........................................................................................................
1.3.2. Bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu về hạn chế rủi ro tín
dụng.........................................................................................................................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU...............................
2.1.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU..........
2.1.1.Lịch sử hình thành..........................................................................................
2.1.2.Cơ cấu tổ chức................................................................................................
2.1.3.Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu giai đoạn
2019 - 2021..............................................................................................................
2.1.3.1.Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu giai đoạn 2019 - 2021................................................................................
2.1.3.2.Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
giai đoạn 2019 – 2021.........................................................................................
2.1.3.3.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu giai đoạn 2019 – 2021...................................................................
iv
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN Á CHÂU ...............................................................................................
2.2.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Á Châu giai đoạn 2019-2021 ...................................................................................
2.2.1.1.Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Á Châu giai đoạn 2019 – 2021............................................................. 48
2.2.1.2.Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Á Châu giai đoạn 2019 – 2021........................................................................... 55
2.2.2.Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
.........................
2.2.2.1.Quy trình tín dụng và chính sách tín dụng.............................................. 57
2.2.2.2.Bảo đảm tín dụng.................................................................................... 60
2.3.ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
......................................................................................................
2.3.1.Kết quả đạt được
.............................................................................................
2.3.1.1.Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng.............................................. 61
2.3.1.2.Minh bạch hóa thơng tin......................................................................... 62
2.3.1.3.Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ....................................... 63
2.3.1.4.Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong q trình kiểm sốt rủi ro tín dụng63
2.3.1.5.Ngân hàng đã hoàn thiện việc áp dụng Basel II trong quá trình kiểm sốt
rủi ro tín dụng..................................................................................................... 64
2.3.2.Hạn chế trong cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Á Châu
......................................................................................................
2.3.2.1.Quy trình tín dụng cịn tiềm ẩn rủi ro..................................................... 65
2.3.2.2.Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phụ thuộc nhiều vào thông tin từ
khách hàng......................................................................................................... 67
2.3.3.Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu
........................................................................................................
2.3.3.1.Nguyên nhân khách quan....................................................................... 68
2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan........................................................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
......................................................................................
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ....................
3.1.ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
v
PHẦN Á CHÂU ĐẾN 2025 ....................................................................................
3.1.1.Định hướng chung
..........................................................................................
3.1.2.Định hướng hạn chế rủi ro tín dụng ................................................................
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU .......................................................................................
3.2.1.Nhóm giải pháp nghiệp vụ
..............................................................................
3.2.1.1.Hồn thiện chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo..................................75
3.2.1.2.Tăng cường biện pháp bảo đảm tín dụng................................................ 76
3.2.1.3.Tăng cường việc giảm thiểu rủi ro từ phía khách hàng...........................76
3.2.1.4.Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ....................................77
3.2.1.5.Tăng cường tuân thủ quy định phân loại nợ và trích lập dự phịng.........78
3.2.1.6.Hồn thiện chính sách lãi suất................................................................ 78
3.2.1.7.Tăng cường công tác xử lý thu hồi nợ có vấn đề....................................78
3.2.2.Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................
3.2.2.1.Hồn thiện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................79
3.2.2.2.Hồn thiện hệ thống thơng tin tín dụng.................................................. 80
3.2.2.3.Tăng cường phát triển, ứng dụng cơng nghệ khoa học tiên tiến vào các
nghiệp vụ ngân hàng tạo nên nhiều tiện ích mới................................................ 81
3.2.2.4.Tăng cường đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu ngân hàng...........................81
3.2.2.5.Tăng cường các giải pháp khác.............................................................. 81
3.3. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
...........................
3.3.1. Điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả
............................................................
3.3.2. Tăng cường vai trò của Cơ quan Thanh tra Giám sát Ngân hàng ...................
3.3.3. Nâng cao chất lượng hoạt động của trung tâm thơng tin tín dụng ..................
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
......................................................................................
KẾT LUẬN CHUNG
............................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................
PHỤ LỤC 1
.............................................................................................................
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
BCTC
: Báo cáo tài chính
BIDV
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CIC
: Trung tâm thơng tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước
CTCP
: Công ty cổ phần
CN/PGD
: Chi nhánh/Phòng giao dịch
DN
: Doanh nghiệp
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
KH
: Khách hàng
MMLC
: Khách hàng doanh nghiệp lớn
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
NQH
: Nợ quá hạn
RRTD
: Rủi ro tín dụng
SME
: Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TSBĐ
: Tài sản bảo đảm
UBND
: Uỷ ban nhân dân
VAMC
: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên quản lý tài
sản của các Tổ chức tín dụng Việt Nam
VCB
: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
WB
: Ngân hàng thế giới
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của ACB..................................................................42
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ACB giai đoạn 2019 - 2021...............44
Bảng 2.2 Tình hình cho vay tại ACB giai đoạn 2019 – 2021......................... 45
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB giai đoạn 2019 – 2021......47
Bảng 2.4 Dư nợ theo loại hình cho vay của ACB giai đoạn 2019 – 2021......49
Bảng 2.5 Dư nợ theo thời hạn cho vay của ACB giai đoạn 2019 – 2021.......50
Bảng 2.6 Dư nợ theo loại tiền tệ cho vay của ACB giai đoạn 2019 – 2021. . .51
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp
của ACB giai đoạn 2019 – 2021..................................................................... 53
Bảng 2.8 Tình hình nợ xấu của ACB giai đoạn 2019 – 2021.........................55
Bảng 2.9 Phân loại nợ của ACB giai đoạn 2019 – 2021.................................56
Bảng 2.10 Dự phòng rủi ro cho vay tại ACB giai đoạn 2019 – 2021.............57
Bảng 2.11 Tỉ lệ giao dịch qua các loại hình tại ACB giai đoạn 2019 – 2021. 64
Bảng 2.12 Mức độ xếp hạng tín nhiệm ACB do Moody’s đánh giá 2021......65
Bảng 2.13 Mức độ xếp hạng tín nhiệm của ACB do Fitch Ratings đánh giá
năm
2021………………………………………………………………………….65
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Kinh tế đất nước ngày càng phát triển đời sống của người dân ngày
càng được nâng cao. Cùng với đó là sự ra đời hàng loạt của các doanh
nghiệp, nhà máy, khu chế xuất, khu công nghiệp… dẫn đến nhu cầu về vốn
gia tăng mạnh mẽ. Song trên thị trường không phải lúc nào cũng có sẵn
nguồn tiền để đáp ứng cho nhu cầu đó, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của một số đơn vị bị ngưng trệ trong khi một số đơn vị khác làm ăn
rất thành công nhưng lại không biết phát huy tối đa hiệu quả sử dụng số
tiền lợi nhuận thu được. Ngân hàng, với chức năng trung gian tài chính, đã
làm tốt vai trị của mình – là cầu nối gắn kết các chủ thể trong xã hội, góp
phần phân bố hợp lý nguồn lực giữa các vùng trong quốc gia, tạo điều kiện
phát triển cân nối nền kinh tế. Và ACB đóng vai trị một trong những cầu
nối đó, thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại, phục vụ
các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp,
góp phần điều tiết lượng tiền ngồi lưu thơng. Tuy nhiên, trong q trình
hoạt động của mình, ACB nói riêng và của ngành ngân hàng nói chung
ln chứa đựng nhiều rủi ro. Bao gồm rủi ro tín dụng, rủi ro thanh toán, rủi
ro lãi suất và rủi ro hối đối. Trong đó đáng quan tâm nhiều nhất chính là
rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là nghiệp vụ quan trọng nhất của Ngân hàng
thương mại, nó ln chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số đầu tư của Ngân
hàng và chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của Ngân hàng, đây là loại rủi ro
lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có
thể ảnh hưởng đến uy tín cũng như chất lượng hoạt động của Ngân hàng,
làm cho các ngân hàng thiệt hại và thua lỗ thậm chí có thể phá sản. Do đó,
nhận dạng rủi ro và đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn
chế thấp nhất rủi ro luôn là vấn đề cấp bách của các ngân hàng.
1
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ đạo mang lại
nguồn thu nhập chính của NHTM. Tuy nhiên, hoạt động này ln tìm ẩn
nhiều rủi ro trong đó RRTD là rủi ro mang tính tất yếu và khơng thể loại bỏ
mà chỉ có thể hạn chế RRTD ở mức thấp nhất.
Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, giảm giá trị thị trường của
vốn ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản.
RRTD dẫn đến nhiều hậu quả, cụ thể:
Đối với bản thân ngân hàng:
Nếu một NHTM có tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ lớn, có nhiều khoản tín
dụng khơng thu hồi được hoặc bị NHNN đưa vào diện kiểm sốt đặc biệt
thì uy tín của ngân hàng sẽ giảm sút nghiêm trọng. Thêm nữa, RRTD xảy
ra sẽ làm giảm khả năng thanh toán của NHTM..
Đối với nền kinh tế:
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh dựa trên lòng tin. Một khi RRTD
xảy ra, uy tín và khả năng thanh tốn của ngân hàng bị ảnh hưởng đầu tiên,
tiếp theo người dân, các tổ chức kinh tế mất lịng tin vào ngân hàng đó hay
thậm chí là cả hệ thống ngân hàng và họ sẽ kéo đến rút tiền ồ ạt.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu có mạng lưới hoạt chi
nhánh/phịng giao dịch rộng khắp cả nước. Trải qua những khủng hoảng trong
giai đoạn trước (sự kiện năm 2012) ACB đang dần hoàn thiện và trở lại
đường đua của các NHTM Việt Nam. Tăng trưởng tín dụng của ACB đã đạt
được những con số ấn tượng, năm 2021 dư nợ cho vay tăng 16,2% và tồn
dụng tối đa hạn mức tăng trưởng tín dụng được NHNN cho phép, đạt 231
nghìn tỷ đồng, vượt chỉ tiêu kế hoạch là 15%. Đi đôi với tốc độ tăng trưởng
ACB cần đề ra chính sách nhằm kiểm soát RRTD ở mức tối ưu nhất. Do vậy,
tác giả lựa đã lựa chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng trong
2
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu giai
đoạn 2019 - 2021” để đi sâu nghiên cứu thực trạng RRTD và cơng tác kiểm
sốt RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu giai đoạn 2019 2021, từ đó kiến nghị các giải pháp nhằm hạn chế RRTD của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu trong giai đoạn sắp tới.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nghiên cứu, đánh giá các
nguyên nhân gây ra RRTD và đề ra các giải pháp để hạn chế RRTD trong
hoạt động kinh doanh của ACB trong giai đoạn tiếp theo.
Cụ thể:
+
Tổng hợp lý thuyết về RRTD đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM
+
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD tại ACB,
các nguyên nhân gây ra RRTD của ACB giai đoạn 2019 – 2021
+
Đề ra các giải pháp cụ thể để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh
doanh của ACB trong giai đoạn tiếp theo.
3.
CÂU HỎI NGHIÊN
CỨU Câu hỏi tổng quát:
Biện pháp nào để hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh của
ACB một cách hiệu quả nhất?
Câu hỏi cụ thể:
+ Trong kinh doanh của NHTM thường xảy ra các loại rủi ro
nào?
+
Nên học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ các NHTM trong nước để
hạn chế rủi ro tín dụng tại ACB?
+
Phân tích hoạt động tín dụng của ACB giai đoạn 2019 - 2021,
những thuận lợi và khó khăn mà ACB phải đối mặt là gì? Phân tích thực
3
trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại ACB?
+
Giải pháp để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ACB giai
đoạn tiếp theo như thế nào?
4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN
CỨU Đối tượng nghiên cứu:
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại và giải pháp hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu khái niệm, cơ sở, thực trạng RRTD tại
của ACB từ đó đưa ra giải pháp khắc phục, cải thiện RRTD
+ Phạm vi không gian: Tập trung nghiên cứu công tác hạn chế RRTD
của ACB
+ Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động
của ACB trong 4 năm từ 2019 đến 2021.
5. PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứa định tính dựa trên các
phương pháp chi tiết sau:
+
Phương pháp tổng hợp để hệ thống lý thuyết về RRTD từ đó xây
dựng cơ sở lý thuyết riêng của luận văn
+
Phương pháp thống kê, phân tích và so sánh đối với số liệu về tình
hình kinh doanh của ACB cũng như số liệu của ngành ngân hàng để đánh
giá thực trạng RRTD tại ACB giai đoạn 2019 - 2021.
+
Phương pháp thăm dò: khảo sát ý kiến của nhân viên tín dụng tại các
đơn vị kinh doanh trong hệ thống ACB để từ đó chọn lọc, xác định nguyên
nhân chủ yếu gây ra RRTD tại ACB giai đoạn 2019 - 2021.
+
Phương pháp chuyên gia: Luận văn đã trích dẫn, kế thừa một số cơng
trình nghiên cứu của các tác giả trong nước; số liệu phản ánh kết quả hoạt
4
động tín dụng của một số đối thủ cạnh tranh chính trong hoạt động kinh
doanh tín dụng của ACB
+
Phương pháp quy nạp: liên kết các số liệu độc lập để tìm ra quy luật
và cách thức vận hành của ACB
+
Phương pháp diễn giải: tìm ra các biểu hiện trong các hoạt động của
ACB, từ đó nêu lên những nguyên lý, lý thuyết đã được chứng minh.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
-
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến RRTD nói chung và
của ACB nói riêng, bao gồm các nội dung sau:
+ Hệ thống lý luận về RRTD, tiêu chí đánh giá, đo lường RRTD.
+ Tác động của RRTD đến ACB nói riêng và hệ thống ngân hàng, nền
kinh tế nói chung
+ Thực trạng hạn chế RRTD của ACB giai đoạn 2019 - 2021. Các khó
khăn mà ngân hàng phải đối mặt để kiểm soát RRTD, xử lý RRTD…
+ Dựa trên các lý thuyết đã được tổng hợp cùng với các đánh giá về
thực trạng hạn chế RRTD để đưa ra các đề xuất và kiến nghị nhằm hạn chế
RRTD trong hoạt động kinh doanh của ACB.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Luận văn đi sâu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng, rủi ro tín
dụng tại ACB, qua đó thấy được thực trạng cấp tín dụng cũng như hạn chế
và nguyên nhân làm cho rủi ro tín dụng gia tăng, từ đó đưa ra giải pháp, đề
xuất các kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ACB
Về mặt khoa học:
+
Tổng quan về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
+
Các chỉ tiêu xác định hạn chế rủi ro tín dụng như: tỷ lệ nợ xấu;
giảm
5
tỷ lệ nợ xấu.
+
Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro tín dụng: đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại; đối với nền kinh tế, hệ thống ngân hàng;
đối với khách hàng vay vốn.
+
Khuynh hướng hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại.
Về thực tiễn
+
Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu
+
Đề xuất các giải pháp, kiến nghị hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Á Châu.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Các nghiên cứu nước ngoài
-
Nghiên cứu của Clup (2002) về ERM đã cụ thể hóa quy trình quản trị
rủi ro bao gồm các bước cơ bản: nhận diện rủi ro, quản trị rủi ro tại các tổ
chức, doanh nghiệp đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp có quy mơ lớn hơn
thường có xu hướng thực hiện ERM đầy đủ hơn, do đó giá trị doanh
nghiệp có xu hướng tăng lên.
-
Horcher (2008) đề cập tới một loạt các rủi ro tài chính mà các tổ chức
có thể phải đối mặt trong cuốn sách của mình như: rủi ro tiền tệ, rủi ro lãi
suất, rủi ro hoạt động, RRTD,....Từ đó tác giả đưa ra các kế hoạch để giảm
thiểu rủi ro, đồng thời cũng đề cập đến những nỗ lực của toàn cầu trong
việc đo lường rủi ro và quản lý rủi ro tài chính trong hệ thống ngân hàng.
-
Goyal (2010) dựa trên việc trình bày từng trụ cột tiêu chuẩn Basel II
là yêu cầu dự trữ bắt buộc, rà soát giám sát, tăng cường kỷ luật thị trường
và tình hình hệ thống ngân hàng Ấn Độ để đề xuất tương xứng các nguồn
vốn đối với RRTD, nguồn vốn đối với rủi ro hoạt động và nguốn vốn đối
6
với rủi ro thị trường. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra những thách thức của ngân
hàng Ấn Độ trong việc thay thế kiểm sốt nội bộ và mơ hình quản lý rủi ro,
đặc biệt là việc áp dụng bộ tiêu chuẩn Basel II.
-
Rose (2012) lại hướng người đọc hình dung về lĩnh vực ngân hàng
theo phương diện từ KH và những nhà quản trị. Trong cuốn sách của ông
chủ yếu tập trung vào phân tích những cải cách trong hệ thống tài chính
hiện đại, những rủi ro hệ thống, những thách thức đặt ra trong hệ thống tài
chính hiện nay, những nguyên nhân và thách thức của suy thoái kinh tế thế
giới....từ đó cung cấp cho người đọc những phương pháp kiểm soát rủi ro
của ngân hàng trong nền kinh tế đầy bất ổn hiện nay.
-
Clara-Iulia, Zinca (2015) đề cập đến các rủi ro trong hoạt động ngân
hàng, đồng thời dựa trên các tiêu chuẩn về đánh giá rủi ro phổ biến của các
tổ chức để đề xuất giải pháp quản lý rủi ro như phát triển văn hóa rủi ro,
cải thiện việc thu các khoản phải thu, phát triển mơ hình rủi ro hiệu quả và
sáng tạo, tư duy lại việc phân bổ vốn, phát triển tầm nhìn giảm thiểu rủi ro
và tập trung vào các rủi ro ý nghĩa, các quy trình chủ yếu, sự phối hợp ở
cấp cao nhất, quy định rõ vai trò, trách nhiệm, đánh giá mức độ giảm thiểu
rủi ro, lợi ích và chi phí quản trị rủi ro, sử dụng cơng nghệ thơng tin để hỗ
trợ quản trị rủi ro.
-
Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng của ngân hàng Thanh toán Quốc
tế (2001) chỉ ra rằng: Đối với lĩnh vực ngân hàng, RRTD được đánh giá là
rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và là một phần cố hữu của các hoạt động
kinh doanh cốt lõi của ngân hàng.
-
Các nghiên cứu trên đã giúp xây dựng cơ sở lý luận chung và toàn
diện về RRTD, các tiêu chuẩn đo lường RRTD. Đây là tiền đề để hoàn
thiện lý luận về RRTD, từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế RRTD trong
hoạt động của NHTM tại Việt Nam.
7
Các nghiên cứu trong nước
Công tác hạn chế RRTD rất được các NHTM, các nhà nghiên cứu
-
quan tâm, thời gian gần đây, trong nước cũng có nhiều nhà nghiên cứu thực
hiện các cơng trình nghiên cứu về RRTD, quản trị RRTD có thể kể đến như
sau:
+ Nguyễn Đức Tú (2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ trường đại
học kinh tế quốc dân.
Luận án khái quát hóa những nguyên lý cơ bản về rủi ro và quản lý
RRTD. Đưa ra các mơ hình có thể áp dụng để quản lý RRTD của NHTM,
các biện pháp thích hợp mà ngân hàng cần áp dụng để kiểm tra giám sát
khoản vay nhằm đảm bảo an toàn vốn: cải cách tổ chức bộ máy và nhân sự
quản lý rủi ro; tăng cường quản lý rủi ro ở cấp độ danh mục và ngành hàng;
hồn thiện cơng tác đo lường RRTD theo hướng lượng hóa rủi ro, ứng
dụng nghiệp vụ phái sinh để hạn chế RRTD …. Nhìn chung luận án đã khái
quát hóa hầu hết các vấn đề cơ bản về RRTD, cơng tác kiểm sốt, hạn chế
RRTD. Tuy nhiên, luận án được nghiên cứu vào năm 2012, môi trường
kinh doanh, hê thống pháp luật, trình độ quản lý có sự khác biệt so với giai
đoạn hiện nay.
+ Bùi Diệu Anh (2012), “Quản trị danh mục cho vay tại các ngân
hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam” Luận án Tiến sỹ Trường Đại học
Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Luận án đưa ra đề xuất xây dựng mơ hình đo lường rủi ro danh mục
cho vay tại các NHTM cổ phần, thơng qua mơ hình giúp các ngân hàng
định lượng chính xác rủi ro trên danh mục cho vay, trên cơ sở đó tính tốn
tổn thất để trích lập dự phịng rủi ro, cũng như duy trì vốn tự có sát đúng
8
với mức độ rủi ro riêng biệt của từng ngân hàng; đề xuất áp dụng chứng
khốn hố và cơng cụ phái sinh tín dụng với ý nghĩa hai cơng cụ này được
sử dụng để điều chỉnh ngoại bảng đối với danh mục cho vay của ngân
hàng, qua đó rủi ro danh mục cho vay của ngân hàng sẽ được giảm thiểu.
Tuy đối tượng nghiên cứu của đề tài là các NHTM cổ phần ngoài nhà
nước, song những nội dung mà đề tài đề cập có thể vận dụng đối với các
NHTM khác, ngoài đối tượng ngân hàng mà tác giả nghiên cứu
+
Đỗ Thị Thu Quỳnh (2013), Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1
TP.HCM, Luận văn thạc sĩ trường đại học kinh tế TP. HCM.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu các tiêu chí đánh giá rủi ro theo định
tính (mơ hình 6C) và định lượng (mơ hình xép hạng của Moody’s và
Standard & Poor) cũng như ứng dụng các nguyên tắc của Basel trong quản
trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.
HCM
+
Nguyễn Thường Lạng (2020) – Trường Đại học Kinh tế quốc dân
đăng bài trên tạp chí tài chính “Quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam và những vấn đề đặt ra” Bài viết khái quát thực tế quản trị
rủi ro hiện nay (bao gồm RRTD) và nhận diện cụ thể những thách thức đặt
ra trong thời gian tới đối với các NHTM Việt Nam.
- Ngồi các cơng trình nghiên cứu ở trên, cịn có thể kể đến nhiều cơng
trình nghiên cứu về quản trị rủi ro như: một thách thức nội tại của hệ thống
NHTM Việt Nam (Cấn Văn Lực, 2019); Phát triển bền vững hệ thống ngân
hàng như là một quan niệm bao trùm cả quản trị rủi ro (Nguyễn Thị Mùi,
2014)
- Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu này đã tập trung làm rõ, hệ
thống hóa lý luận RRTD và các biện pháp hạn chế RRTD trên cơ sở của
9
Basel cũng như các mơ hình Moody’s và Standard & Poor,… Tuy nhiên,
tình hình kinh tế, các yếu tố khách quan cũng như chủ quan tác động đến
RRTD cũng liên tục biến động. Đồng thời do yếu tố đặc thù của kinh tế ở
mỗi quốc gia là khác nhau, việc áp dụng các mơ hình, phương pháp kinh tế
khi ứng dụng vào Việt Nam cần có sự điều chỉnh.
-
Do vậy, việc thiết lập các biện pháp nhằm hạn chế RRTD trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng cần phải có sự thay đổi, điều chỉnh theo từng
thời kỳ nhằm phù hợp với tình hình thực tế. Viêc phân loại, đánh giá KH
cần được xem xét dựa trên nhiều gốc độ, phương diện bằng việc áp dụng
các mơ hình 6C, mơ hình điểm số Z, cập nhật Basel II vào hệ thống đánh
giá của ngân hàng thương mại nói chung và ACB nói riêng.
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Cở sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Á Châu
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu.
10
CHƯƠNG 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa ngân hàng với
các chủ thể kinh tế khác trong xã hội dựa trên ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi sau thời gian nhất định, trong đó ngân hàng giữ vai trị vừa là
người đi vay vừa là người cho vay thông qua các hình thức cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh, bao thanh tốn, cho th tài chính. Ngồi ra, trong những
năm gần đây, thẻ tín dụng cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng.
- Cho vay:
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả
gốc và lãi [chương 1, điều 4, khoản 12, Luật các tổ chức tín dụng].
- Bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi KH không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD theo
thỏa thuận. [chương 1, điều 4, khoản 19 Luật các TCTD].
- Bao thanh toán
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
11
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. [chương 1,
điều 4, khoản 17 Luật các TCTD].
- Chiết khấu
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước
khi đến hạnt hanh toán. [chương 1, điều 4, khoản 19 Luật các TCTD].
- Cho thuê tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn
trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính.
Các hoạt động cấp tín dụng trên đây của NHTM đều có tiềm ẩn
nhiều rủi ro.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.
Khái niệm rủi ro tín dụng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD Trong bộ “17 nguyên tắc
quản trị RRTD” của Basel 2 được Ủy ban Basel ban hành tháng 9/2000
có đề cập: “RRTD là khả năng bên vay nợ ngân hàng hoặc bên đối tác
khơng đáp ứng nghĩa vụ thanh tốn theo các điều khoản đã thỏa thuận”.
Theo cuốn Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessis, RRTD
được hiểu là những tổn thất do KH không trả được nợ hoặc đó là sự giảm
sút chất lượng tín dụng của những khoản vay.
RRTD là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín
dụng khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. (Lê Thị Mận
2015, trang 47).
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013, định nghĩa RRTD
trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng,
12