Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

(TIỂU LUẬN) PHÂN TÍCH THIẾT kế hệ THỐNG đề tài PHẦN mềm QUẢN lý cửa HÀNG bán đồ ăn NHANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.51 KB, 30 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài: PHẦN MỀM QUẢN LÝ CỬA HÀNG
BÁN ĐỒ ĂN NHANH
GV hướng dẫn : TS.Đỗ Mạnh Hùng
Nhóm thực hiện: Nhóm 14.
Lớp

: ĐH Hệ Thống Thơng Tin 2- K9.

Nhóm thực hiện gồm các thành viên: 1. Hồng Cơng Cường
2. Nho Thị Hạnh

3. Nguyễn Khánh Linh

Hà Nội ,Tháng 6/2016
1


Mục lục

2


Lời nói đầu
Trong những năm gần đây đồ ăn nhanh dần trở nên quen thuộc và phổ
biến với giới trẻ nói riêng và người dân Việt Nam nói chung. Hàng loạt các
thương hiệu đồ ăn nhanh nổi tiếng của nước ngoài như KFC, Jollibee,


Lotteria…đã thâm nhập thị trường Việt Nam và kinh doanh rất thành cơng. Bên
cạnh đó cũng có rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh Việt Nam được hình thành.
Đồ ăn nhanh ở các nước trên thế giới phát triển hết sức mạnh mẽ và phổ
biến. Do đó, trong điều kiện Việt Nam đã trở thành một thành viên chính thức của
tổ chức thương mại thế giới WTO sẽ có rất nhiều thương hiệu đồ ăn nhanh của
nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian tới. Ở thị trường Việt nam , KFC có thể
khẳng định là một trong những hệ thống nhà hàng đồ ăn nhanh thành công nhất
hiện nay. Việc nghiên cứu một hệ thống nhà hàng quy mô và bài bản như KFC sẽ
giúp đánh giá được những yếu tố chi phối đến sự thành công, thất bại của một nhà
hàng đồ ăn nhanh. Công việc quản lý đều được làm thủ cơng đó là việc quản lý và
lưu trữ trên giấy tờ, sổ sách nên rất mất thời gian và tốn kém về nhân lực cũng như
tài chính và cịn nhiều hạn chế. Việc quản lý được đầy đủ sổ sách, giấy tờ hàng
năm KFC phải bỏ ra một khoản kinh phí khơng nhỏ cho việc mua nguyên liệu như
giấy tờ sổ sách… Do đó, yêu cầu bức thiết lúc này là việc xây dựng hệ thống quản
lý nhằm xoá bỏ những phương pháp lạc hậu, lỗi thời gây tốn kém về nhiều mặt và
mang lại hiêu quả cao. Do đó, yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải đổi mới hệ thống
quản lý nhà hàng để đem lại hiệu quả cao.

Em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Đỗ Mạnh Hùng giáo viên hướng
dẫn đã tận tình chỉ bảo để chúng em hồn thành bài tập này.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!!!
3


CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN ĐỒ ĂN NHANH
I.1. Mơ tả bài tốn
Cửa hàng đồ ăn nhanh KFC đã áp dụng hệ thống quản lý cửa hàng bằng vi tính hố
trên quy mơ tồn bộ cửa hàng. Cụ thể hệ thống hộ trợ các công tác quản lý như sau:


•Menu của cửa hàng sẽ được chiếu trên tivi hoặc màn hình rộng trong cửa

hàng.
•Thực hiện việc order của khách hàng thay vì nhân viên ghi order rồi
báo tới nhà bếp thì nhân viên sẽ có sẵn thiết bị được cài đặt sẵn để phục
vụ khách hàng. Hệ thống quản lý sẽ ghi order của khách hàng và các order
này sẽ được xử lý dữ liệu(món gì, bàn nào, số lượng,..) và thông tin được
chuyển phát tới 1 màn hình lớn đặt ở nhà bếp cũng như cho các nhân viên
chạy bàn khác. Nhà bếp sau khi thực hiện xong món ăn sẽ gửi thơng điệp
báo cho các nhân viên phục vụ mang lên cho khách hàng.
•Kết thúc việc order, hệ thống sẽ tự tính số tiền mà khách hàng phải
trả cũng như in hoá đơn thanh toán cho khách hàng.
· Hệ thống nước ngọt sẽ do khách hàng mua trực tiếp trong cây bán
nước tự động của cửa hàng.
•Hệ thống nối với 1 hệ thống con giúp kho quản lý nguyên vật liệu
nấu ăn và việc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc. Qua đó hệ thống con này
sẽ tính các khoản phải tri trong vịng 1 tháng.
•Hệ thống kết nối với 1 hệ thống con giúp lưu thông tin của nhân viên(số
ngày đi làm, số ngày nghỉ, ngày vào làm) và nhân viên muốn nghỉ phải đăng ký
trước với hệ thống 1,2 ngày để qua đó giám sát mức độ làm việc và thống kê để
người quản lý biết mà khen thưởng, phạt( hoặc tăng giảm trực tiếp vào lương).
•Trên hệ thống mạng trực thuộc hệ thống quản lý cịn có các feedback

thơng tin phản hồi) để nhà quản lý nhận được các phản hồi của
khách hàng, qua đấy sẽ có những điều chỉnh thích hợp về tác phong
làm việc, thái độ phục vụ của nhân viên, chất lương đồ ăn, giá cả,…
•Cuối cùng hệ thống sẽ tổng hợp thành 1 bản quản lý toàn bộ các
định lượng món ăn, danh sách nguyên vật liệu đầu vào, các nhà cung cấp,
các giao dịch và quản lý báo cáo nhập- xuất- tồn và công tác kiểm kê, tính
tốn chênh lệch, thừa, thiếu, lãi, lỗ từ việc bán hàng.

(

4


I.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Dựa vào mơ tả bài tốn ở trên, có thể thấy hệ thống sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a

Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Tăng khả năng xử lý: thơng tin được xử lý tự động có thể đồng
thời xử lý nhiều công việc yêu cầu và trả lại kết quả mong muốn
một cách nhanh chóng.
-

b

kiệm, nhanh chóng.
Mang lại giá trị kinh tế:
- Gia tăng lợi nhuận từ việc tối ưu hố quy trình quản lý, giảm biên
chế chi phí nhân sự. Nhờ có hệ thống quản lý này, thông tin được
xử lý tự động, không tốn nhiều cơng sức trong q trình ghi order
và phục vụ nên giảm thiểu tối đa số lượng nhân viên tham gia
công tác này, từ đó giảm chi phí hoạt động cho cửa hàng.
-

c

Gia tăng khách hàng thân thiết và thu hút được nhiều khách hàng cũng
như làm thoả mãn, không phật ý khách hàng đặc biệt những khác hàng


khó tính.
Mang lại giá trị sử dụng:
-

d

Đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý một cách đáng tin cậy, chính xác, tiết

Người quản lý có thể kiểm sốt chi tiết từng hố đơn bán hàng, từng
giao dịch kinh doanh hoặc kho thông qua hệ thống giám sát chặt chẽ.
Nhân viên có thể nhanh chóng thực hiện việc order, ghi các món ăn và vận
chuyển khi món ăn đã được nhà bếp thực hiện xong cho khách hàng cũng
như thuận tiện hơn cho việc chuyển giao order đấy cho nhà bếp.
Khách hàng sẽ mất ít thời gian chờ đợi hơn và không lo về việc đến trước

ăn sau và vấp vào tình cảnh bon chen.
Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến
lược phát triển lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng
buộc quan trọng của hệ thống.
Hệ thống quản lý cung cấp đầy đủ chi tiết thông tin cho nhà quản
lý về việc hoạt động của cửa hàng, kiểm soát chặt chẽ tránh
những hành vi gian lận hố đơn của nhân viên cũng như đánh giá
cơng bằng hiệu quả làm việc.
Mọi công việc do hệ thống máy tính đảm nhiệm, gây ít sai xót.

5


I.3. Xác định yêu cầu của hệ thống

- Hệ thống phải cung cấp cho nhân viên 1 tài khoản đăng nhập có thể truy

cập trực tiếp vào mạng cục bộ( khơng phải mạng quản lý) để có thể tương
tác cơng việc giữa bếp, kho, nhân viên tạp vụ, lao công, chạy bàn…

Hệ thống hỗ trợ việc chạy bàn cũng như là việc chuẩn bị đồ ăn cho
nhân viên.
-

Thực hiện việc gửi các feedback cho nhà quản lý để có hướng giải
quyết thích hợp với các phản hồi của khách hàng.
-

Hệ thống quản lý có thể hoạt động độc lập khi cửa hàng không sử
dụng các phân hệ cũng như các hệ thống phụ. Đặc biệt hệ thống quản
lý vẫn hoạt động bình thường nếu như khơng có kết nối internet.
-

Tất cả các giao tiếp giữa các phân hệ thuộc hệ thống quản lý cửa
hàng đều được thực hiện thông qua hệ thống mạng wifi của cửa hàng.
Đảm bảo an toàn, chính xác, thuận lợi, tiện dụng, nhanh chóng.
-

6


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.Xây dựng biểu đờ use case
1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mơ tả bài tốn, ta xác định được các tác nhân của hệ

thống như sau:
•Tác nhân Khách hàng: sử dụng hệ thống phục vụ khách hàng.
Tác nhân Nhân viên: quản lý và phục vụ khách hàng, quản lý thực
phẩm nhập, xuất kho.
·

· Tác nhân Cán bộ quản lý: quản lý thông tin nhân viên, doanh thu của cửa

hàng.
1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa trên văn bản mơ tả bài tốn và việc phân tích để tìm ra các tác nhân,
ta xác định được các ca sử dụng như sau:


Truy cập hệ thống cửa

hàng −Đặt món ăn
−Lập hố đơn


Quản lý thơng tin của nhân viên



Thống kê doanh thu



Quản lý kho




Quản lý món ăn

−Quản lý menu

7


1.3. Các biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ Uc mức khung cảnh

Nhân viên

Quan lý

Hê thông quan lý cua
hàng KFC

Khách hàng

8


Biểu đồ UC chính

QL thơng tin nv
Dat món an
Khách hàng


QL kho
Lâp hóa don
Quan lý
QL menu
Ql món an
Nhân viên
Thơng kê doanhthu

1.4. Đặc tả các ca sử dụng
1.4.1 Ca sử dụng quản lý nhân viên.
Tóm tắt:Người dùng đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện các
chức năng quản lý nhân viên của hệ thống.
Tác nhân: Người dùng.
Use case liên quan: Khơng có các use case liên quan.
Các luồng sự kiện:
- Luồng sự kiện chính:
+

Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập

Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài
khoản và Mật khẩu
+ Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập
+

+ Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng

Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng
nhập thành công
+


9


Thực hiện các chức năng quản lý nhân viên của hệ thống : xem thơng tin,
thêm ,sửa ,xóa và tìm kiếm
- Luồng sự kiện
+

phụ: + Luồng 1:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và xem thông tin của nhân
viên. Đăng nhập không thành công,hệ thống hiển thị thông báo.

Thông tin nhân viên khơng có trong hệ
thống. Kết thúc Use case .
+ Luồng 2:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và thêm ,sửa , xóa thơng tin nhân viên.

Đăng nhập khơng thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể thêm, sửa, xóa thơng tin người dùng hoặc trùng thơng tin người

dùng.
Kết thúc Use case .
+ Luồng 3:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tim kiếm thông tin nhân viên.
Đăng nhập khơng thành cơng,hệ thống hiển thị thơng báo.
Khơng thể tìm kiếm thông tin người dùng.
Kết thúc Use case .
1.4.2 Ca sử dụng Lập hóa đơn.
Tóm tắt : Ca sử dụng này cho phép nhân viên lập hóa đơn các món ăn

khách hàng u cầu.
thơng tin mỗi món ăn gồm :tên món,số lượng,đơn giá,thành tiền.
Tác nhân:Nhân viên.
Các luồng sự kiện:
-Luồng sự kiện chính:
+Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên chọn lập hóa đơn.
+ Hệ thống hiển thị lựa chọn: thêm ,in.
+ Hệ thống liệt kê danh sách món ăn trong hóa đơn kèm thơng tin về
món ăn. +Hệ thống u cầu công việc:
10


Nếu nhân viên chọn"thêm hóa đơn",luồng sự kiện con thêm hóa đơn
được thực hiện.


• Nếu nhân viên chọn"in hóa đơn",luồng sự kiện con in hóa đơn được thực hiện.
- Luồng
√ Thêm

sự kiện phụ.
hóa đơn.
* Nhân viên đưa một hóa đơn mới để khách đặt món.
* Thơng tin chi tiết về hóa đơn được thêm vao hệ
thống. √In hóa đơn.
* Hệ thống hiển thị hóa đơn.
* Nhân viên chọn in hóa đơn và đưa cho khách.
1.4.3 Ca sử dụng quản lý menu
Tóm tắt:Người dùng đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện các
chức năng quản lý menu.

Tác nhân: Người dùng.
Use case liên quan: Khơng có các use case liên quan.
Các luồng sự kiện:
- Luồng sự kiện chính:
+

Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập

Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài
khoản và Mật khẩu
+ Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập
+

+ Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng

Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng
nhập thành công
+ Thực hiện các chức năng quản lý nhân viên của hệ thống : xem thơng tin,
thêm ,sửa ,xóa và tìm kiếm
- Luồng sự kiện
+

phụ: + Luồng 1:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và xem thực
đơn. Đăng nhập không thành cơng,hệ thống hiển thị
thơng báo. Thực đơn khơng có trong hệ thống.
Kết thúc Use case .
11



+ Luồng 2:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và thêm ,sửa , xóa thơng tin nhân viên.

Đăng nhập khơng thành công,hệ thống hiển thị thông báo.
Không thể thêm, sửa, xóa tực đơn hoặc trùng thơng tin thực đơn.
Kết thúc Use case .
+ Luồng 3:
Người dùng đăng nhập vào hệ thống và tim kiếm thông tin nhân viên.

Đăng nhập không thành cơng,hệ thống hiển thị thơng báo.
Khơng thể tìm kiếm thực đơn.
Kết thúc Use case .
1.4.4 Ca sử dụng Đăng nhập hệ thơng.
Tóm tắt :
-

Mục đích: Mơ tả cách một người sử dụng đăng nhập hệ thống.

-

Tác nhân: Nhân viên,cán bộ quản lý

-

Luồng sự kiện chính.

*

Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vao hệ thống.


*

Hệ thống yêu cầu tác nhân đăng nhập và mật khẩu của mình.

Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu có hợp lệ khơng,nếu khơng
hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
*

*Hệ thống ghi lại qua trình đăng nhập.
-

Luồng sự kiện rẽ nhánh.
* Luồng sự kiện A1: Nhập sai tài khoản /mật khẩu đăng nhập
+

Hệ thống hiển thị lỗi.

Người sử dụng chọn đăng nhập lại hoặc hủy bỏ đăng
nhập,khi đó ca sử dụng kết thúc.
+

12


2.Tìm lớp lĩnh vực.
2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa văn bản mơ tả
bài tốn, ta xác định được các lớp thực thể như sau:

Lớp Nhân viên (NhanVien) gồm có các thông tin sau:



Mã nhân viên (maNV)



Họ tên nhân viên (tenNV)



Ngày sinh (ngaySinh)



Giới tính (gioiTinh)



Số điện thoại (soDT)



Email (email)
Lớp CB quản lý (CBQuanLy) gồm có các thơng tin sau:



Mã CB quản lý (maCBQL)




Họ tên CN quản lý (tenCBQL)



Ngày sinh (ngaySinh)



Giới tính (gioiTinh)



Số điện thoại (soDT)



Email (email)
Lớp Hố đơn (HoaDon) gồm có các thơng tin sau:



Mã hố đơn (maHD)



Mã khách hàng (maKH)




Mã nhân viên (maNV)



Ngày lập (ngayLap)



Thành tiền (thanhTien)
Lớp Món ăn (MonAn) gồm có các thơng tin sau:

√ Mã món ăn (maMA)
13


√ Mã hố đơn (maHD)
√ Đơn giá (donGia)

2.2. Biểu đờ lớp:

Thuc pham

CB quan lý
ma CBQL
tên CBQL
Gioi tính
Ngày sinh
soDT

ma TP

ten TP
Ngày nhâp
Don giá
Sơ luong
Tìm kiêm TP()

Thêm TP()
Xoa TP()

so DT
Them KH()

Sua CBQL()

Sua KH()

Xoa CBQL()

ma MA
ma HD
Don gia
Tìm kiêm MA()

Thêm MA()
Sua MA()
Xoa MA()

ma KH
tenKH
Gioi tính

Ngày sinh

Thêm CBQL()

Món an

Khách hàng

Xoa KH()

Nhân viên

ma NV
ten NV
Gioi tính
Ngày
sinh so
DT

Hóa don
ma HD
ma NV
ma KH
Ngày lap
Thành tiên
Thêm HD()

Them NV()

Sua HD()


Sua NV()
Xoa NV()

Xoa HD()

3. Biều đờ trình tự
Dựa vào văn bản mơ tả bài tốn và dựa vào văn bản đặc tả các ca
sử dụng, ta xác định các biểu đồ trình tự như sau:

14


3.1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống

: Can bo : W_Dang Nhap

: QL Dang Nhap

: UserCB

1: Nhap(ten DN, MK)
2: Kiem tra DN

3: Lay Username
4: Tra loi
5: Lay Pass
6: Tra loi
7: Tra loi


8: Kiem tra DN



3.2. Ca sử dụng Lập hố đơn
Các lớp biên gồm:

Lớp W_DangNhap: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân Nhân
viên và hệ thống.


√ Lớp W_LapHoaDon: Là giao diện phụ tương ứng với việc thêm/in một hoá

đơn.


Lớp điều khiển: QLLapHoaDon



Lớp thực thể: NhanVien, KhachHang

Vẽ biểu đồ.
● Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa Nhân viên và hệ
thống.

15



Lớp điều khiển: Chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất
được các thông tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp NhanVien và lớp KhachHang đã được mô tả như trên.

: Nhân viên

: W_Dang nhâp

: W_Lâp hóa don

: QL_Lâp hóa don

: TTKH

1:Dang nhâp hê thơng( )
2:Dang nhâp thành cơng( )
3: Yeu cau nhâp thơng tin hóa don( )
4: Nhâp thơng tin hóa don( )
5: Kiêm tra thơng tin HD( )
6: Luu thơng tin hóa don( )
7: Kêt qua( )
8: Ket qua( )
9: Hiên thi( )



3.3. Ca sử dụng Quản lý thông tin nhân viên
Các lớp biên gồm:


Lớp W_CBQuanLy: Là giao diện chính giao tiếp với tác nhân CB
quản lý và hệ thống.


Lớp W_QuanLyTTNV: Là giao diện phụ tương ứng với việc
thêm/sửa/xoá một nhân viên.




Lớp điều khiển: QL_TTNV



Lớp thực thể: CBQuanLy, NhanVien
16


● Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
Các lớp biên: Nhằm chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa CB quản lý và hệ

thống.
Lớp điều khiển: Chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa
các lớp biên và các lớp thực thể. Cho phép từ màn hình có thể truy xuất
được các thơng tin chứa đựng trong các thực thể.
Các lớp thực thể: lớp NhanVien cung cấp thông tin cho CB quản lý
để cập nhật thông tin cho nhân viên.

: Cán bô QL


1: Cán bô dang nhâp vào hê thông

2: Dang nhap thành công( )
3: Y/c nhâp thông tin nhân vien( )
4:

Nhâp thông tin nhân viên

5: Kiêm tra thông tin( )

6: Luu thong tin nv( )
8: Kêt qua( )

9: Hiên thi( )

7: Kêt qua( )

4. Biểu đồ hoạt động
4.1. Ca sử dụng đăng nhập


17


He Thong

Can Bo

Bat dau dang nhap


Nhap tai khoan cua
he thong

Kiem tra dang
nhap

Chon dang
nhap

Hien thi thong bao
thanh cong

Dung

Sai

Hoan tat

Khong hoan tat

4.2. Ca sử dụng lập hóa đơn

18


4.3. Ca sử dụng quản lý thêm thông tin nhân viên


19



Can bô QL

Dang nhâp

Chon thêm thông
tin nhân viên

Nhâp thông
tin nhân viên
Huy

Kêt thúc

Xác nhân

Hoàn tât


20


CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.Thiết kế cơ sở dữ liệu
Các đối tượng thực thể là các đối tượng cần phải lưu trữ lâu dài trên
bộ nhớ. Trong hệ thống Quản lý nhà hàng qua phân tích, thiết kế ta tìm
được các lớp thực thể như biểu đồ lớp. Ở đây, chúng tôi lựa chọn hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ để lưu trữ dữ liệu
Ánh xạ các lớp sang bảng
Mỗi lớp thực thể sẽ tương ứng với một bảng

Ánh xạ các liên kết
Liên kết 1 - 1: Đưa khố chính của 1 bảng vào bảng kia để nó trở
thành khố ngồi.
·

Liên kết 1 - n: Đưa khố chính của bảng bên 1 vào bảng bên nhiều để nó
trở thành khố ngồi.
·

Liên kết n - n: Tạo ra một bảng kết nối, khố chính của bảng kết nối là
khố bội hợp từ 2 khố chính của 2 bảng.
·

·

Với quan hệ kết nhập được mơ hình hố như một liên kết bình thường.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý nhà hàng

Gồm các bảng sau:
a.Bảng TaiKhoan

Tên thu
tenDN

21

b


maTaikhoan

maNV

Text

tenNV

Text

ngaySinh

Date

gioiTinh
soDT

Int
Int

Email

Text

maTaikhoan
maCBQL

Text

tenCBQL

Text


ngaySinh

Date

gioiTinh
soDT

Int

Email

Int
Text

d.Bảng MonAn

22

Tên th


×