B
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: Phần mềm quản lý website bán máy tính online
Giảng viên hướng dẫn: TS.Đỗ Mạnh Hùng
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
Lớp : HTTT2-K9
Hà Nội, ngày 22 , tháng 6 năm 2016
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI: Hệ thống quản lý điểm trong trường đại học
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đỗ Mạnh Hùng
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
Lớp : HTTT2-K9
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Đào Thị Thùy Linh
2. Mai Thị Tuyết
3. Nguyễn Thị Thu Dung
Hà Nội , ngày 22 tháng 6 năm 2016
BÀI TẬP LỚN MÔN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG VỚI UML
Đề bài: Quản lý bán máy tính online
MỤC LỤC
I.Xác định yêu cầu bài toán………………………………………………………
1.1. Mô tả bài toán…………………………………………………………
1.2.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ…………………………...
1.3.Xác định các yêu cầu của hệ thống……………………………………
II.Xác định các tác nhân của hệ thống……………………………………………
III.Xác định các ca sử dụng của hệ thống………………………………………...
IV.Đặc tả các ca sử dụng…………………………………………………………
4.1.Ca sử dụng đăng nhập hệ thống……………………………………….
V.Xác định các lớp
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ . Công nghệ thông
tin là một trong những ngành có vị thế dẫn đầu và có vai trò rất lớn trong sự phát
triển chung đó.Các lĩnh vực của CNTT được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên
cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Bằng việc thực hiện đề tài “Phần mềm quản lý website bán máy tính
online ” cụ thể là việc bán máy tính ở siêu thị bán máy tính Trần Anh ,chúng em
muốn tìm hiểu và đưa ra một giải pháp tốt cho doanh nghiệp bán máy tính. Phần
mềm mang lại cho các doanh nghiệp bán máy tính nói chung cũng như siêu thị bán
máy tính Trần Anh nói riêng nhiều lợi ích giúp cho việc quản lý bán máy tính cũng
như quản lý nhân sự được tốt hơn.
Hoạt động của một công ty bá máy tính có quy mô khá lớn sẽ càng được
tăng cường và mở rộng nếu xây dựng được một website tốt. Bắt nguồn với ý tưởng
này, cùng với những gợi ý của thầy giáo, chúng em đã chọn đề tài “Phần mềm
quản lý website bán máy tính online ’’và đã hoàn thành bài tập lớn đúng kế
hoạch. Có được kết quả như vậy, nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới thầy Đỗ Mạnh Hùng, người đã hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình làm
bài tập lớn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy!
I. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU BÀI TOÁN
---------------***-------------
1.1.Mô tả bài toán
Một công ty kinh doanh máy tính thực hiện tin học hóa việc mua bán máy tính
thông qua website của công ty. Đây là trang web giới thiệu về tất cả những gì liên
quan đến sản phẩm của công ty đến khách hàng tham quan website, nhằm thu hút
khách hàng tham quan website lần sau. Chủ đạo của website là giới thiệu các sản
phẩm , các thiết bị đi kèm của sản phẩm kỳ . Tại đây người dùng có thể xem thông
tin về sản phẩm do công ty cung cấp, cho phép đặt hàng trực tuyến, tham khảo giá
của sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm phù hợp.Khách hàng có thể tiến hành tìm kiếm
hàng chuyên sâu hoặc tìm hàng theo giá hoặc theo chủ đề.Khi khách hàng tìm thấy
một mặt hàng,họ có thể bỏ hàng vào giỏ,hay bỏ bớt một mặt hàng trong giỏ nếu
không muốn mua nữa.Khi muốn mua các mặt hàng đã chọn (đã có trong giỏ hàng)
khách hàng phải tiến hành đăng nhập vào hệ thống để chọn hình thức thanh
toán.Truy cập vào website người dùng có thể tìm hiểu về thông tin cũng như chức
năng của sản phẩm .
Đối với người quản lý:
- Người quản lý cần nắm bắt thông tin nhân viên, thông tin khuyến mại từ các sản
phẩm .Sau khi tìm hiểu đầy đủ thông tin về các sản phẩm, người dùng có thể làm
việc trực tuyến với nhân viên của công ty để đặt hàng sản phẩm mình muốn mua .
- Khi khách hàng đặt mua một sản phẩm nào đó chúng tôi sẽ có một phiếu đăng kí
cho khách hàng có thể đang kí trực tuyến hoặc đăng kí trực tiếp tại công ty.
Nhân viên cần xác định các thông tin:
- Khách hàng có yêu cầu dịch vụ gì không?
- Thông tin về khách hàng: họ tên, giới tính, tuổi, CMTND ( hộ chiếu) , địa
chỉ ,email
Với mỗi thông tin về các sản phẩm chúng ta đều có dữ liệu đầy đủ để khách hàng
có thể yên tâm.
Nhân viên cần đưa ra các thông tin sau cho khách hàng được rõ:
- Thông tin về sản phẩm
- Thông tin khuyến mại của các sản phẩm
Nhà quản lý: cần nắm bắt các thông tin về nhân viên của mình, nắm bắt các thông
tin về khuyến mại giảm giá từ các sản phẩm một cách nhanh nhậy.., đưa ra chiến
lược kinh doanh hợp lý
1.2 Hoạt động bán máy tính online :
Khi khách hàng đặt mua hàng trên website bộ phận kinh doanh thông báo
cho bộ phận kỹ thuật.Bộ phận tiếp nhận yêu cầu sẽ tiến hành láp ráp cài đặt máy
tính cho khách.Sau đó bộ phận kinh doanh sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách
mua và lập hóa đơn cho khách.
Bộ phận kho thường xuyên kiểm tra các mặt hàng thực tế trong kho theo tên
là mã số mặt hàng. Nếu thấy mặt hàng còn thiếu sẽ yêu cầu nhập thiết bị. Ban quản
trị sẽ duyệt yêu cầu và tiến hàng lập đơn đặt hàng gửi tới nhà cung cấp và nhà cung
cấp sẽ chuyển các sản phẩm siêu thị yêu cầu trong đơn đặt hàng.
Nhân viên muốn thực hiện các nghiệp vụ của mình thì phải đăng nhập vào
hệ thống bằng username và password riêng.
Khi khách mang máy tính đã mua ở siêu thị đến bảo hành, bộ phận kỹ thuật
sẽ kiểm tra tình trạng máy , giấy bảo hành, thời gian bảo hành. Nếu máy tính còn
trong thời gian bảo hành với nguyên nhân chủ quan do lỗi kỹ thuật thì máy tính sẽ
được chuyển đến bộ phận kỹ thuật để sửa chữa, bảo hành. Sau khi sửa chữa, bảo
hành xong thì bàn giao cho khách.
Hàng tuần, hàng tháng bộ phận nhân viên sẽ tổng hợp thông tin mua ,bán và
các thông tin khác để lập báo cáo lên ban quản trị siêu thị.
1.3.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Những lợi ích mà hệ thống quản lý bán máy tính mang lại:
a.Mang lại giá trị nghiệp vụ:
•
Tăng khả năng xử lý: Thông tin về giá cả máy tính, thông tin về máy tính
nói chung được cung cấp nhanh chóng, đầy đủ.
•
Việc thanh toán nhanh chóng , an toàn , chính xác , thuận tiện.
b.Mang lại giá trị kinh tế:
•
Tăng khả năng quản lý bán hàng, quản lý nhân viên : Người quản trị siêu
thị dễ dàng quản lý được doanh thu, tình trạng bán hàng ở siêu thị giúp
đưa ra các phương án kinh doanh hợp lý hơn, tránh thất thoát lãng phí.
•
Tăng thu nhập và hoàn vốn nhanh : Việc thanh toán, mua bán được diễn
ra một cách thuận tiện giúp đẩy mạnh kinh doanh của siêu thị làm tăng
thu nhập của siêu thị. Hơn nữa việc quản lý nhân viên cũng được tốt hơn
quản lý tốt nguồn nhân lực giúp kinh doanh hiệu quả hơn đem lại giá trị
kinh tế rõ rệt.
1.4.Xác định các yêu cầu của hệ thống
Hệ thống quản lý bán máy tính cần thực hiện được các yêu cầu sau:
-Người quản trị nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị,việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quý cũng có khi đột xuất khi có yêu cầu
-Người quản trị quản lý được các tài khoản của nhân viên, thông tin nhân
viên, thông tin khách hàng, nhà cung cấp.
-Bộ phận kho quản lý được thông tin các mặt hàng theo mã số hàng hóa,
kiểm kê các loại hàng hóa, số lượng hàng hóa có trong kho.
II. XÁC ĐỊNH CÁC TÁC NHÂN CỦA HỆ THỐNG
---------------***-------------
Dựa vào văn bản mô tả của bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống
như sau:
•
Tác nhân Khách hàng
•
Là người đặt mua hàng qua hệ thống website của trực tiếp mua hàng
từ siêu thị , khách hàng có quyền phản hồi về bộ phận quản lý siêu thị
nếu có sai xót gì ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng.
•
Tác nhân Bộ phận kinh doanh
•
Gồm nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên bán hàng có nhiệm
vụ tư vấn , đáp ứng yêu cầu mua hàng của khách và thanh toán tiền
khi khách mua hàng thông qua các mã số hàng hóa , nhân viên nhập
vào hệ thống.
•
Tác nhân Bộ phận kho
•
Là bộ phận chịu trách nhiệm Tạo phiếu nhập hàng khi hàng được nhập
về, Tạo phiếu xuất hàng khi hàng được xuất lên quầy,kiểm kê hàng
trong kho,Tạo phiếu trả hàng khi mặt hàng đó có lỗi.
•
Tác nhân Bộ phận kỹ thuật
•
Là bộ phận tiếp nhận xử lý láp ráp máy tính khi có yêu cầu, cài đặt
phần mềm, sửa chữa , bảo hành máy tính cho khách hàng.
•
Tác nhân Người quản trị
•
Là người nắm được tình hình mua bán máy tính ,doanh thu của siêu
thị ,quản lý nhân viên, quản lý việc nhập xuất thiết bị máy tính.
•
Tác nhân Nhà cung cấp
Cung cấp các thiết bị máy tính cho siêu thị bán máy tính Trần Anh khi có
yêu cầu.
III. XÁC ĐỊNH CÁC CA SỬ DỤNG CỦA HỆ THỐNG
---------------***-------------
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác
định được các ca sử dụng như sau:
•
Đăng nhập hệ thống
•
Cập nhật thông tin sản phẩm
•
Tư vấn khách hàng
•
Lập hóa đơn
•
Giao hàng
•
Quản lý nhập hàng
•
Quản lý xuất hàng
•
Thống kê
•
Tạo phiếu bảo hành
•
Tạo phiếu nhập hàng
•
Tạo phiếu xuất hàng
•
Kiểm kê hàng hóa
•
Tạo phiếu trả hàng
Các tác nhân
1.Khách hàng
Các ca sử dụng
Tìm kiếm
Mua hàng
2.Bộ phận kinh doanh
Nhận hàng
Đăng nhập
Cập nhật thông tin sản phẩm
Tư vấn khách hàng
Lập hóa đơn
3.Bộ phận kho
Giao hàng
Tạo phiếu nhập hàng
Tạo phiếu xuất hàng
Kiểm kê hàng hóa
4.Bộ phận kỹ thuật
5.Người quản lý
Tạo phiếu trả hàng
Tạo phiếu bảo hành
Đăng nhập
Quản lý nhập hàng
Quản lý xuất hàng
6.Nhà cung cấp
Thống kê
Tạo phiếu nhập hàng
Tạo phiếu trả hàng
Vẽ biểu đồ ca sử dụng
Biểu đồ mức khung cảnh
Biểu đồ UC chính
IV. ĐẶC TẢ CA SỬ DỤNG
---------------***-------------
4.1.Ca sử dụng đăng nhập
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Bộ phận kinh doanh,Người quản lý,Bộ phận kĩ thuật,Bộ phân kho
b.Điều kiện tiên quyết
-Nhân viên phải có thẻ nhân viên do siêu thị cấp.
-Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.
d.Tiền điều kiện
Không
e.Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
4.2.Ca sử dụng Lập hóa đơn
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn
Mục đích: Use case này khi nhân viên chọn chứa năng nhập hóa đơn để tính tiền và
xuất hóa đơn cho khách hàng.
Tác nhân: Bộ phận kinh doanh
b.Điều kiện tiên quyết
-Khách hàng có mua hàng trong siêu thị và có yêu cầu tính tiền.
-Các mã hàng, đơn hàng đã được cập nhật trong hệ thống.
4.3.Ca sử dụng Quản lý nhập hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý nhập hàng
Mục đích: Use case này cho phép người quản lý nhập hàng váo siêu thị. Khi hàng
hóa hết, hay có nhu cầu thêm hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin mặt hàng cần
nhập, thông tin này làm cơ sở cho Bộ phận kho nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Người quản lý
b.Điều kiện tiên quyết
-Mã hàng và thông tin nhà sản xuất đã được cập nhật vào hệ thống
4.4.Ca sử dụng Quản lý xuất hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý xuất hàng
Mục đích : -Use case này cho phép người quản lý quản lý việc xuất hàng từ kho
lên quầy. Khi hàng hóa trên quầy hết,người quản lý cho biết thông tin của mặt hàng
cần xuất lên quầy, thông tin này sẽ làm cơ sở để Bộ phận kho xuất hàng lên quầy.
Tác nhân: Người quản lý
b.Điều kiện tiên quyết
- Hàng hóa muốn xuất lên quầy đã có trong kho.
4.5.Ca sử dụng Thống kê
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thống kê
Mục đích: Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh thu của siêu thị tại
thời điểm hiện tại.
Tác nhân: Người quản lý
b.Điều kiện tiên quyết
-Không có
4.6.Ca sử dụng Tạo phiếu nhập hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tạo phiếu nhập hàng.
Mục đích: Use case này cho phép Bộ phận kho tạo phiếu nhập hàng vào kho.
Tác nhân: Bộ phận kho
b.Điều kiện tiên quyết
-Có hàng nhập về.
-Có thông tin nhập hàng từ Người quản lý.
4.7. Ca sử dụng Tạo phiếu xuất hàng
a.Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tạo phiếu xuất hàng
Múc đích: Use case cho phép Bộ phận kho Tạo phiếu xuất hàng ra khỏi kho.
Tác nhân: Bộ phận kho
b.Điều kiện tiên quyết
5.1.Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng
Dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng và dựa vào văn bản mô tả bài toán,ta
xác định được danh sách các danh từ ứng cử viên:
Khách hàng
Hệ thống
Bộ phận kinh doanh
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kỹ thuật
Mã số thiết bị
Bộ phận kho
Chương trình
Người quản trị
Siêu thị
Nhà cung cấp
Nhà sản xuất
Thiết bị
Nghiệp vụ
Phiếu đặt hàng
Phiếu thống kê
Phiếu nhập hàng
Hóa đơn
Phiếu Xuất hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu bảo hành
Phiếu kiểm kê hàng
Giá mặt hàng
Địa chỉ khách hàng
Loại bỏ khỏi danh sách các lớp giả: Không thuộc phạm vi hệ thống: Giá mặt hàng,
địa chỉ khách hàng, siêu thị ta còn danh sách các ứng cử viên tiếp theo:
Khách hàng
Hệ thống
Bộ phận kinh doanh
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kỹ thuật
Mã số thiết bị
Bộ phận kho
Chương trình
Người quản trị
Siêu thị
Nhà cung cấp
Nhà sản xuất
Thiết bị
Nghiệp vụ
Phiếu đặt hàng
Phiếu thống kê
Phiếu nhập hàng
Hóa đơn
Phiếu Xuất hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu bảo hành
Phiếu kiểm kê hàng
Giá mặt hàng
Địa chỉ khách hàng
Loại bỏ các lớp trùng nghĩa:
Nhà cung cấp=Nhà sản xuất
Bộ phận kinh doanh=nhân viên bán hàng
Khách hàng
Hệ thống
Nhân viên bán hàng
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kinh doanh
Mã số thiết bị
Bộ phận kỹ thuật
Chương trình
Bộ phận kho
Siêu thị
Người quản trị
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Nghiệp vụ
Thiết bị
Phiếu thống kê
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn
Phiếu nhập hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu Xuất hàng
Phiếu kiểm kê hàng
Phiếu bảo hành
Địa chỉ khách hàng
Giá mặt hàng
Tên thiết bị
Loại bỏ các thuộc tính: Số lượng hàng trong kho,Mã số thiết bị,Tên thiết bị
Khách hàng
Hệ thống
Nhân viên bán hàng
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kinh doanh
Mã số thiết bị
Bộ phận kỹ thuật
Chương trình
Bộ phận kho
Siêu thị
Người quản trị
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Nghiệp vụ
Thiết bị
Phiếu thống kê
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn
Phiếu nhập hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu Xuất hàng
Phiếu kiểm kê hàng
Phiếu bảo hành
Địa chỉ khách hàng
Giá mặt hàng
Tên thiết bị
Loại bỏ các lớp mở: Hệ thống, chương trình
Khách hàng
Hệ thống
Nhân viên bán hàng
Số lượng hàng trong kho
Bộ phận kinh doanh
Mã số thiết bị
Bộ phận kỹ thuật
Chương trình
Bộ phận kho
Siêu thị
Người quản trị
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Nghiệp vụ
Thiết bị
Phiếu thống kê
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn
Phiếu nhập hàng
Phiếu trả hàng
Phiếu Xuất hàng
Phiếu kiểm kê hàng
Phiếu bảo hành
Địa chỉ khách hàng
Giá mặt hàng
Tên thiết bị
Vậy danh sách các ứng cử viên còn lại còn các lớp: Khách hàng, Bộ phận kinh
doanh,Bộ phận kỹ thuật, Bộ phận kho, Người quản trị, Nhà cung cấp, Thiết bị,
Phiếu đặt hàng, Phiếu nhập hàng, Phiếu xuất hàng, Phiếu bảo hành, Nghiệp vụ,
Phiếu thống kê, Hóa Đơn, Phiếu trả hàng, Phiếu kiểm kê.
Các thông tin mô tả cho các lớp tìm được:
5.2.Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
5.3.Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán:
Bo phan KD
maNV
tenNV
soLuongNV
1
1..n
lapHoaDon()
themHoaDon()
inHoaDon()
0..n
Hoa don
maHD
tenHD
1
ngayLap
tongTien
nguoiLap
1..n
1..n
themHD()
Chi tiet HD
tenTB
soLuong
donGia
Chi tiet Pxuat
tenPhieu
maPhieu
donGia
inHD()
layHD()
1..n
themPhieu()
inPhieu()
1..n
1
Khach hang
maKhach
tenKhach
diaChi
dienThoai
Thiet bi
maTB
tenTB
maNSX
1
1
1..n
1
themTB() 1
xoaTB()
1
1..n
1..n
1..n
xoaPhieu()
layPhieu()
1..n
Chi tiet PTraHang
tenPhieu
maPHieu
soLuong
suaPhieu()
themPhieu()
1..n
1
Phieu nhap
maPhieu
tenPhieu
ngayLap
nguoiLap
Chi tiet PBaohanh
tenTB
name2
1
Nguoi quan ly
maNQL
tenNQL
nhapHang()
xuatHang()
Chi tiet Pnhap
tenPhieu
maPhieu
donGia
layPhieu()
inPHieu()
xoaPhieu()
1..n
1
Phieu bao hanh
maPhieu
tenPhieu
nguoiLap
ngayLap
1
Phieu tra hang
tenPhieu
maPhieu
ngayLap
nguoiLap
themPhieu()
xoaPhieu()
1..n
1..n
1
taoPhieuBH()
themPhieuBH()
Nguoi dung
tenDN : string
matKhau : string
1
1
1
Bo phan kho
maBP
tenBP
soLuongNV
taoPhieuTra()
taoPhieuXuat()
taoPhieuNhap()
taoPhieuKiemKe()
1
layMK()
luuMK()
1..n
Phieu kiem ke
tenPhieu
maPhieu
soLuongTB
themTB()
xoaTB()
Phieu xuat
maPhieu
tenPhieu
ngayLap
nguoiLap
suaPhieu()
themPhieu()
1..n
themPhieuTra()
xoaPhieu()
suaPhieu()
1..n
Bo phan ki thuat
maBP
tenBP
soLuongNV
1
VI.Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
Dựa vào văn bản mô tả bài toán và dựa vào văn bản đặc tả các ca sử dụng,ta xác
định các lớp tham gia vào các ca sử dụng như sau:
6.1.Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
•
Các lớp biên gồm:W_DangNhap
•
Lớp điều khiển:QLDangNhap
•
Lớp thực thể :NguoiDung
Nhan vien
Bo phan kinh doanh
Nguoi Quan Ly
(f rom Lop Thuc The)
(f rom Lop Thuc The)
ten DN : String
matKhau : String
(f rom Use Case View)
tenDN : String
matKhau : String
chucVu : String
layMK()
layMK()
capNhatTT()
xoaNguoiDung()
W_DangNhap
QL_DangNhap
Nguoi dung
(f rom Lop bien)
(f rom Lop Dieu Khien)
(f rom Lop Thuc The)
tenDN
matkhau
kiemTraDN()
kiemTraDN()
thay doi m k()
Bo phan ky thuat
(f rom Lop Thuc The)
tenDN : String
matKhau : String
layMK()
themNguoiDung()
Biểu đồ trình tự đăng nhập thành công:
ten : String
maso : String
gioiTinh : int
danToc
diaChi : String
layTen()
layMaSo()
Bo phan kho
(f rom Lop Thuc The)
tenDN : String
matKhau : String
layMK()
xoaNguoiDung()
themNguoiDung()
: Nhan vien
: W_Dang Nhap
: Nguoi dung
: QL_Dang Nhap
1: Nhap ten dang nhap
2: Nhap mat khau
3: chon chap nhan
4: kiem TraDN()
5:lay ten dang nhap
6: tra lai ten
7: lay MaSo()
8: tra lai ma so
9: tra lai ma so,ten dn
10: Kiem tra DN
11: Dang nhap thanh cong
Biểu đồ trình tự đăng nhập không thành công:
: Nhan vien
: W_Dang Nhap
: Nguoi dung
: QL_Dang Nhap
1: Nhap ten dang nhap
2: Nhap mat khau
3: chon chap nhan
4: kiem TraDN()
5:lay ten dang nhap
6: tra lai ten
7: lay MaSo()
8: tra lai ma so
9: tra lai ma so,ten dn
10: Kiem tra DN
11: loi ten hoac mk sai
6.2. Ca sử dụng Lập hóa đơn
Các lớp biên:W_DangNhap,W_LapHoaDon
Lớp điều khiển:QL_LapHoaDon
Lớp thực thể:HoaDon,ChiTietHD,ThietBi
1..n
Bo phan kinh doanh
QL_LapHoaDon
Chi tiet HD
(f rom Use Case View)
(f rom Lop dieu khien)
(f rom Lop thuc the)
tinhTien()
inHoaDon()
tenTB
soLuong
donGia
1..n
1
Hoa Don
W_DangNhap
(f rom Lop bien)
tenDN : String
matKhau : String
layMK()
W_LapHoaDon
(f rom Lop bien)
maTB : String
tenTB : String
soLuong : int
tinhTien()
inHoaDon()
Biểu đồ trình tự Lập hóa đơn:
(f rom Lop thuc the)
tenHoaDon : String
maHoaDon : String
loaiHoaDon : String
nguoiLap : String
ngayLap : date
themHoaDon()
layHoaDon()
inHoaDon()
1
Thiet bi
(f rom Lop thuc the)
maTB : String
tenTB : String
soLuong : int
layTB()
themTB()
xoaTB()