Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ngu phap unit 4 lop 9 life in the past

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.28 KB, 4 trang )

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 4: LIFE IN THE PAST
I. Cấu trúc used to trong tiếng Anh
Used to + V(inf): Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong q khứ vì bây giờ khơng
cịn nữa.
Ví dụ:
- I used to drink an alcohol bottle a day but I stopped two years ago.
Trước đây tôi từng uống 1 chai ruowuk 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại
đây tôi không uống rượu nữa.
- I used to drive to work but now I take the bus.
Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt.
II. Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh
Tobe + used to + Ving/ N: trở nên quen với ...
I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time.
Tơi thường ở 1 mình. Và tơi đã ở một mình được một khoảng thời gian
khá lâu.
Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now.

Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay
trái
III. Cấu trúc Get used to trong tiếng Anh
Get + used to + Ving/ N: Đang quen với vi ệc gì


She has started working at nights and is still getting used to sleeping during the day.
Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ng ày.
I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city.
Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc
sống ở thành phố.
IV. Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:
Với động từ tobe:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + were
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + were not
Với động từ thường:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Ví dụ:
I wish I knew the answer to this question. (at present I don’t know the answer)
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí

I wish I didn’t have so much work to do. (I do have a lot of work).
Lưu ý: Để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó, ta dùng
cấu trúc:
S + wish + S + could + V(inf)
Ví dụ: I wish I could speak English fluently. (Tôi ước tơi có thể nói tiếng Anh trơi chảy.)
V. Bài tập vận dụng
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible
in meaning to the original sentences. Use the word given and other words as
necessary.

1. Did you always eat sweets when you were small?

USE

__________________________________________
2. She dreams to spend her vacation in Ho Chi Minh City.

WISHES

__________________________________________
3. They didn’t use to drink coffee when we lived in America.

NEVER

__________________________________________
4. He had a lot of money, but now he doesn’t.

USED

__________________________________________
5. The boys want to win the football match.
__________________________________________
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8

WISH


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập Miễn phí


Đáp án
1. Did you use to eat sweets when you were small?
2. She wishes she spent her vacation in Ho Chi Minh City.
3. They never used to drink coffee when they lived in America.
4. He used to have a lot of money, but now he doesn’t.
5. The boys wish they won the football match.
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 9 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 9 nâng cao: />Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 trực tuyến: />
Trang chủ: ht t p s : / / v n d o c . c o m / | Email hỗ trợ: | Hotline: 02 4
22 4 2 61 8 8



×