Ngộ độc Methylxanthine
trên chó
ĐỘC CHẤT THÚ
Y
GVHD: TS. Trần Thị Quỳnh Lan
Nhóm 1:
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị Thanh Hiền
Đồn Cơng Tín
CA BỆNH
LƯỢNG METHYLXATHINE TƯƠNG ĐỐI
TRONG CÁC DẠNG SOCOLA KHÁC NHAU
Hợp chất
Theobromine (mg/oz)
Caffein (mg/oz)
0.25
0.85
Socola sữa
58
6
Socola đen ngọt
130
20
Semi-sweet chocolate chips
138
22
Baker’s (không đường) socola 393 47
393
47
Bột ca cao khô
737
70
Bột ca cao uống liền
136
15
Hạt ca cao
600
Hạt cà phê
0
Socola trắng
Vỏ hạt ca cao
255
600
TÍNH LƯỢNG SOCOLA TIÊU THỤ CỦA RASTER
1 hộp có 25 miếng, tổng trọng lượng hộp là 10 oz, Raster ăn 18 miếng
Tổng cộng lượng socola Raster tiêu thụ
= (10/25)*18 = 7.2 oz
Vì hộp chứa các loại hạt phủ socola sữa và đen, các miếng socola đặc .
Giả sử tất cả các viên kẹo đều là socola đen ngọt
Ta có: 7.2 oz x ( 130 mg Theobromin + 20 mg caffeine) = 1080 mg
Lượng Methylxanthine đã ăn vào: 1080 mg / 9 kg = 120 mg/kg
Lượng Methyxanthine gây chết LD50 = 100 mg/kg (Beasley, 1999)
NGUY CƠ TỬ VONG
TÍNH LƯỢNG SOCOLA TIÊU THỤ CỦA RASTER
/>
Methylxanthine
Caffeine
Trái cà phê (arabica)
Theobromine
Hạt ca cao (Theobroma
Theophylline
Lá trà
cacao)
Lá trà (Thea sinesis)
GIỚI THIỆU
METHYLXANTHINE
ĐỘC ĐỘNG HỌC (TOXICOKINETICS)
Caffein
Hấp thu
Phân bố
Nhanh. Đạt đỉnh huyết thanh tại 30-60 p
Theobromine
Theophylline
Chậm. Đạt đỉnh ở 10 h
Nhanh. Đạt đỉnh ở 1.5 h
Tăng trương lực cơ ở ruột lâu hơn
Hấp thụ dạng thực phẩm chậm
-
Nhưng có thể tăng hoặc giảm sinh khả dụng
Tương ứng với nước trong cơ thể
Dễ hấp thu từ đường tiêu hóa
Dễ hấp thu từ đường tiêu hóa
Dễ hấp thu từ đường tiêu hóa
Đi vào tất cả các khoang cơ thể
Đi vào tất cả các khoang cơ thể
Gan
Gan
Gan
N- demethylation CO2
N- demethylation
N- demethylation
Hoạt hóa gắn kết pha II
Hoạt hóa gắn kết pha II
Vào vịng tuần hồn gan ruột tăng loại thải/giảm hấp thu
Vào vòng tuần hoàn gan ruột tăng loại thải/giảm hấp thu
Thời gian bán thải ở chó 4.5 h
Thời gian bán thải ở chó : 17.5 h
Thời gian bán thải:
Mật
Mật
5.7 h chó, 7.8 h mèo
Nước tiểu
Nước tiểu
Mật
Đi vào tất cả các khoang cơ thể
Chuyển hóa
Hoạt hóa gắn kết pha II ưa nước
Vào vịng tuần hồn gan ruột tăng loại thải/giảm hấp thu
Bài tiết
Nước tiểu
Con đường dị hóa
của caffeine và theobromine
•Caffeine được dị hóa chủ yếu thành xanthine thơng qua theophylline và 3
methylxanthine.
•Theobromine được dị hóa thành xanthine thơng qua 3 methylxanthine.
•Xanthine tiếp tục bị phân hủy thành CO2 và NH3 bằng con đường dị hóa
purine oxy hóa thơng thường.
ĐỘC LỰC HỌC (TOXICODYNAMICS)
3
1
Methylxathine
Cứng
Nhịp tim nhanh
Mất điều hòa
Nhịp tim nhanh do co thắt
tâm thất sớm
Run rẩy
PDE
2
Methylxathine
5'-AMP
Epinephrine, norepinephrine
Co giật
DẤU HIỆU LÂM SÀNG
Các dấu hiệu lâm sàng thường xảy ra trong vòng 2 giờ sau khi uống; khi ăn thì có thể trễ hơn
trong vài giờ
Dấu hiệu lâm sàng sau 2 giờ sử dụng
Bồn chồn
Hiếu động thái quá
Ói
Hành vi
bất thường
DẤU HIỆU LÂM SÀNG
Khi độc tiến triển nhanh chóng
Nhịp tim tăng >200
Run cơ, co giật
nhịp/phút, co thắt tâm thất
sớm
Tiêu chảy, tăng
huyết áp, sốt, hạ kali
máu, tím tái, hơn mê
Khát nước
Thở gấp
TỬ VONG
Tiểu không
tự chủ
Suy
hô hấp
Rối loạn nhịp
tim
Suy nhược
CHẨN ĐỐN
1
•
Tiền sử phơi
nhiễm
2
•
Dấu hiệu lâm
sàng
3
•
Loại sản
phẩm sử dụng
4
•
Lượng sản
phẩm ăn vào
5
•
Thời gian sử
dụng
XÉT NGHIỆM
Xét nghiệm sinh lý
Xét nghiệm ion
Xét nghiệm nồng độ methylxathine
Tuy nhiên khơng cần thực hiện hết các xét nghiệm,
vì bệnh sử và các dấu hiệu lâm sàng đã đủ để điều trị
ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu điều trị ngộ độc methylxanthine
Khơng có thuốc giải độc đặc hiệu cho ngộ độc methylxanthine
ĐIỀU TRỊ
1. Duy trì sự sống cơ bản
Đánh giá tình trạng, nếu hơ hấp khó khăn thì đặt nội khí quản hoặc mở khí quản
Truyền tĩnh mạch để chống shock
Kiểm soát co giật bằng
- Diazepam (0,5 đến 2 mg/kg IV)
- Midazolam (0,1 đến 0,25 mg/kg IV, IM).
- Phenobarbital /thuốc gây mê/thuốc an thần
ĐIỀU TRỊ
2. Giảm hấp thu
Gây nôn
- Apomorphine 0,04 mg/kg IM gây nơn nhanh chóng
- 3% hydrogen peroxide ở mức 0.5 mL/kg có thể lặp lại sau 15 phút
Rửa dạ dày
Thụt rửa trực tràng
Uống than hoạt tính (1 – 4 mg/kg) dựa trên liều lượng methylxanthines
ĐIỀU TRỊ
3. Tăng bài tiết
Truyền dịch tĩnh mạch gấp đôi mức duy trì sẽ hỗ trợ hệ tim mạch và tăng cường bài tiết caffein qua nước tiểu và điều chỉnh sự mất cân
bằng điện giải
Vì caffein có thể được tái hấp thu từ bàng quang, nên đặt ống thông tiểu, để ngăn chặn sự tái hấp thu caffein và các chất chuyển hóa của
chúng từ nước tiểu qua thành bàng quang
Sử dụng thuốc nhuận tràng
ĐIỀU TRỊ
4. Giảm triệu chứng
Kiểm soát rối loạn nhịp tim
- Metoprolol succinate / metoprolol tartrate
(0,2 đến 0,4 mg/kg uống 2 lần/ngày)
- Nếu nhịp tim nhanh rối loạn thời gian dài có thể sử dụng thuốc
chẹn beta như : metoprolol (Lopressor hoặc Betaloc) - PO
Các cơn co thắt tâm thất sớm sử dụng lidocaine với liều ban đầu 2 mg/kg IV
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Aiello SE, Moses MA, Allen DG, Constable PD, Dart A, Davies PR, Quesenberry KE, Reeves PT, Sharma JM. 2016. The Merck Veterinary Manual. 11th ed. Kenilworth, NJ, USA:
Merck & Co., Inc.
Beasley V.R., et al: A Systems Affected Approach To Veterinary Toxicology. University of Illinois College of Veterinary Medicine, Urbana, IL, pp. 116-120, 1999.
Bertil B. F., 2011. Methylxanthine. Handbook of Experimental Pharmacology, volume 200.
Łucja Zaborowska, Dog Chocolate Toxicity Calculator />Michael E. Peterson et al, 2012, Small Animal Toxicology, 3rd Edition
Chocolate Toxicosis in Animals - Toxicology - MSD Veterinary Manual (msdvetmanual.com)
Osweiler GD, Hovda, LR. Brutlag AG, Lee JA. 2011. Small animal toxicology. Ames, Iowa, USA: Blackwell Publishing Ltd.
Plumlee KH. 2004. Clinical veterinary toxicology. St. Louis, Missouri: Mosby.
Plumb DC. 2008. Plumb's Veterinary Drug Handbook. 6th ed. Ames, Iowa: Blackwell Publishing.
Cảm ơn cô và mọi người đã chú ý
lắng nghe