ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRẦN PHƢƠNG THẢO
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG” THEO HÌNH
THỨC DẠY HỌC KẾT HỢP TRỰC TIẾP VÀ QUA MẠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM VẬT LÍ
Chuyên ngành: Lý luạn và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Thành
Hà Nội – 2017
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS.Nguyễn Xuân Thành đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau đại học, các thầy
cô giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp Cao học Lí luận và
phƣơng pháp dạy học Vật lí K11 - Trƣờng ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà
Nội đã tận tình giảng dạy, góp nhiều ý kiến q báu cho tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
HS của Trƣờng THPT Nguyễn Văn Cừ, Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội đã giúp đỡ
tơi trong q trình nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của ngƣời thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã cổ vũ động viên, góp ý và tiếp thêm động lực giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian có hạn và năng lực bản
thân cịn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất
mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô giáo và các bạn
đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 11 năm 207.
Tác giả luận văn
Trần Phƣơng Thảo
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDTX
: Giáo dục thƣờng xuyên
GDĐT
: Giáo dục đào tạo
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
PP
: Phƣơng pháp
PPDH
: Phƣơng pháp dạy học
THPT
: Trung học phổ thông
WWW
: World Wide Web
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................................... ii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
Chƣơng 1 ............................................................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 4
1.1. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở THPT .................................................................. 4
1.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy cao độ tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh trong quá trình học tập ................................................................................................. 4
1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng kế thừa và phát huy những yếu tố tích cực của
phương pháp dạy học truyền thống.................................................................................................... 5
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh .............. 5
1.1.4. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng cá biệt hoá học sinh............................................. 6
1.1.5. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường phát triển kỹ năng thực hành ........... 6
1.1.6. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường ứng dụng phương tiện kỹ thuật dạy
học hiện đại ........................................................................................................................................ 7
1.1.7. Đổi mới các phương pháp kiểm tra đánh giá........................................................................... 7
1.2. Một số lý luận cơ bản về tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình dạy học .................. 8
1.2.1. Tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình nhận thức .................................................. 8
1.2.2. Các biện pháp tăng cường tính tích cực, tự lực của học sinh .................................................. 8
1.3. Một số vấn đề về phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh ........ 9
1.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực................................................................................ 9
1.3.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực ....................................................................... 10
1.3.3. Những phương pháp dạy học tích cực ở trường THPT.......................................................... 11
1.3.4. Kỹ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh ........................................................................ 16
1.3.5. Phân tích, rút kinh nghiệm bài học ........................................................................................ 16
1.4. Một số vấn đề về việc xây dựng và sử dụng website dạy học................................................... 27
1.4.1 Website dạy học Vật lí ............................................................................................................. 27
1.4.2. Ưu thế của website vào các phương pháp dạy học tích cực .................................................. 28
1.5. Thực trạng dạy – học mơn Vật lí tại trƣờng THPT Nguyễn Văn Cừ ........................................ 29
1.5.1. Cơ sở vật chất, thiết bị thí nghiệm ......................................................................................... 30
1.5.2. Về tình hình học tập của học sinh .......................................................................................... 30
1.5.3. Về tình hình giảng dạy của giáo viên ..................................................................................... 31
1.5.4. Nhận xét chung về thực trạng ................................................................................................ 32
1.6. Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................................... 32
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG” NHẰM
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, TỰ LỰC CỦA HỌC SINH THEO HÌNH THỨC DẠY HỌC TRỰC
TIẾP VÀ QUA MẠNG ..................................................................................................................... 34
2.1. Phân tích nội dung kiến thức chủ đề Khúc xạ ánh sáng ............................................................ 34
2.1.1 Vai trị của chủ đề “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11 trong chương trình Vật lí lớp 11 ............. 34
2.1.2. Nội dung kiến thức phần “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11 ...................................................... 35
2.1.3 Một số khó khăn khi dạy học của phần “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11 ................................. 41
2.2 Thiết kế hoạt động phần Khúc xạ ánh sáng ............................................................................... 41
2.2.1 Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, nănglực ......................................................................... 41
2.2.2. Thiết kế tiến trình dạy học theo phương pháp dạy học tích cực ......................................... 42
2.3 Thiết kế và hoạt động qua mạng .............................................................................................. 59
2.3.1. Thiết kế bài giảng trên mạng trên website thuvienhoclieu.vn ............................................ 59
2.3.2. Giao các nhiệm vụ về nhà phần vận dụng nâng cao ............................................................ 61
2.3.3. Một số sản phẩm của học sinh.............................................................................................. 61
2.4. Kết luận chương 2 .................................................................................................................... 63
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................................................... 64
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................................................................... 64
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................................................ 64
3.2. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm............................................................................................... 64
3.3. Thời gian thực nghiệm: Tháng 05/2017 .................................................................................... 65
3.4. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm .................................................................................................. 65
3.4.1. Phương pháp tiến hành .......................................................................................................... 65
3.4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................................ 65
3.4.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................................................ 65
3.4.4. Kết luận chương 3 .............................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................... 72
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần 8 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng
sản Việt Nam khóa XI ngày 04/11/2013 (nghị quyết 29 – NQ/TW) đã chỉ rõ
một trong những nhiệm vụ của việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục là
tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo
theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học. Trong đó
đặc biệt nhấn mạnh giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy
và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát
triển năng lực”.Vì vậy, việc thiết kế các hoạt động dạy học phù hợp với tiêu
chí mới của giáo dục là vơ cùng quan trọng và cấp thiết.
Ngoài việc học tập trực tiếp với giáo viên trên lớp, thì việc học tập và
chuẩn bị trƣớc bài tập ở nhà cũng vô cùng quan trọng.Mặt khác, công nghệ
thông tin hiện nay phát triển mạnh mẽ, thuận tiện cho việc học tập cũng nhƣ
giảng dạy của giáo viên khi không thể trực tiếp gặp học sinh.Để tổ chức và
quản lí các hoạt động chun mơn trong các trƣờng; tạo môi trƣờng chia sẻ,
thảo luận, hỗ trợ lẫn nhau giữa các trƣờng phổ thông, trung tâm GDTX trên
phạm vi toàn quốc; tổ chức các hoạt động học tập và hỗ trợ hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của học sinh trên mạng, Bộ GDĐT tổ chức "Trƣờng học kết
nối" trên mạng tại địa chỉ website: . Mỗi Sở
GDĐT đƣợc cấp 01 tài khoản cấp sở để tham gia tổ chức và quản lí các hoạt
động chun mơn của các cơ sở giáo dục trên địa bàn. Sở GDĐT cấp tài
khoản cho các trƣờng trung học/trung tâm GDTX để qua đó cấp tài khoản cho
cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tham gia các hoạt động chuyên môn qua
mạng.
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Giáo viên là ngƣời trực tiếp tham gia thực hiện các nhiệm vụ chun
mơn trong các khóa học/bài học/chun đề. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ đƣợc giao, giáo viên có thể tham khảo các tài liệu điện tử trên mạng
hoặc/và các tài liệu truyền thống; trao đổi tài liệu và thảo luận với các thành
viên trong tổ/nhóm chun mơn (trực tiếp và qua mạng); trao đổi với giảng
viên/ban tổ chức về những vấn đề có liên quan.
Giáo viên có thể đƣợc giao quyền cấp tài khoản cho học sinh; xây dựng
các khóa học/bài học trên mạng; tổ chức, quản lí và hỗ trợ học sinh thực hiện
các hoạt động học tập qua mạng theo hình thức “hoạt động trải nghiệm sáng
tạo”.
Từ những lí do trên, tơi chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức hoạt động
tích cực, tự lực của học sinh trong dạy học chủ đề “Khúc xạ ánh sáng”
theo hình thức dạy học trực tiếp và qua mạng”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xây dựng và tổ chức hoạt động tích cực, tự lực của học sinh
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của ngƣời học vào thực tiễn cuộc sống
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình dạy học Vật lí ở THPT
- Khách thể nghiên cứu: học sinh lớp 11 trƣờng THPT Nguyễn Văn Cừ Long Biên – Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu: phần “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11 – chƣơng trình cơ
bản
4. Giả thuyết nghiên cứu
Xây dựng và tổ chức hoạt động trong dạy học chủ đề “Khúc xạ ánh
sáng” sẽ phát triển đƣợc năng lực khoa học của học sinh theo hƣớng tăng
hứng thú, tích cực, tự lực trong học tập
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận:
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học, tài liệu về các hình thức dạy học
trực tiếp, dạy học qua mạng, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến
vấn để nghiên cứu
+ Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung kiến thức, phân phối chƣơng trình, sách
giáo viên, tài liệu tham khảo, các chuyên đề liên quan về chủ đề Khúc xạ ánh
sáng – Vật lí 11 – THPT
- Phƣơng pháp điều tra: tìm hiểu thực tiễn giảng dạy tại một số trƣờng THPT
bằng phiếu hỏi, trao đổi với giáo viên, tham vấn chuyên gia
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: tổ chức thực nghiệm sƣ phạm để đánh
giá tính hiệu quả và khả thi của các nội dung đƣợc đề xuất
- Phƣơng pháp thống kê toán học: phân tích, xử lý số liệu thu đƣợc qua thực
nghiệm
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lí luận về các tài liệu về phƣơng pháp dạy học, hình thức dạy
học qua mạng …
- Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy học chủ đề “Khúc xạ
ánh sáng” Vật lí 11 cơ bản
- Xây dựng và tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực của học sinh trong dạy
học chủ đề Khúc xạ ánh sáng theo hình thức dạy học trực tiếp và qua mạng
- Thực nghiệm sƣ phạm
7. Dự kiến đóng góp của luận văn
- Thiết kế và tổ chức đƣợc các hoạt động dạy và học nhằm phát triển năng lực
của học sinh và học sinh có thể vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ở THPT
1.1.1. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy cao độ tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong quá trình học tập
Phƣơng pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho
học sinh
Tính tích cực học tập về thực chất là tính tích cực nhận thức, đặc trƣng ở
khát vọng hiểu biết, cố gắng trí lực và có nghị lực cao trong q trình chiếm
lĩnh tri thức.Tính tích cực liên quan trƣớc hết với động cơ học tập.Động cơ
đúng tạo ra hứng thú.Hứng thú là tiền đề của tự giác. Hứng thú và tự giác là
hai yếu tố tạo nên tính tích cực
Phƣơng pháp dạy học tích cực hƣớng tới việc hoạt động hố, tích cực
hố hoạt động nhận thức của ngƣời học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính
tích cực của ngƣời học chứ khơng phải là tập trung vào phát huy tính tích cực
của ngƣời dạy. Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy, tuy nhiên một
số thói quen học tập của học sinh cũng ảnh hƣởng đến cách dạy của giáo viên.
Chính vì điều này, địi hỏi giáo viên phải kiên trì sử dụng cách dạy hoạt động
để dần dần thay đổi cách học tập của học sinh theo phƣơng pháp mới: chủ
động một cách vừa sức, từ thấp lên cao. Đặc biệt, trong đổi mới dạy học, phải
có sự tƣơng tác của cả thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng giữa hai hoạt động
dạy và học thì mới thành công.Đổi mới phƣơng pháp dạy học hƣớng tới việc
dạy học lấy học sinh làm trung tâm.Tuy nhiên, dạy học lấy học sinh làm trung
tâm không phải là một phƣơng pháp dạy học cụ thể. Đó là một tƣ tƣởng, quan
điểm giáo dục, một cách tiếp cận quá trình dạy học chi phối tất cả q trình
dạy học chứ khơng chỉ liên quan đến phƣơng pháp dạy và học
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng kế thừa và phát huy
những yếu tố tích cực của phương pháp dạy học truyền thống
Phƣơng pháp dạy học truyền thống về bản chất là giáo viên truyền thụ
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của bản thân cho học sinh và học sinh tiếp thu bằng
cách lắng nghe mà khơng có bất cứ hoạt động tìm tịi, khám phá nào. Các
phƣơng pháp chủ yếu của hình thức dạy học này là diễn giảng, truyền thụ kiến
thức một chiều mà khơng có sự tƣơng tác, phản biện lại của học sinh. Tuy
nhiên, không thể phủ nhận một số ƣu điểm của phƣơng pháp dạy học này
nhƣ: ngƣời dạy có thể truyền đạt một khối lƣợng kiến thức lớn trong một
khoảng thời gian ngắn, giáo viên hoàn toàn chủ động trong giờ giảng của
mình, ít gặp khó khăn trở ngại với một số tình huống bất ngờ có thể xảy ra
trong tiết dạy, giảm bớt đƣợc thời gian cho ngƣời dạy trong việc chuẩn bị
trƣớc khi lên lớp…
Phƣơng pháp thuyết trình là một phƣơng pháp cơ bản, quan trọng, dễ
dàng trong việc truyền đạt kiến thức, cung cấp đƣợc nhiều thông tin trên
nhiều lĩnh vực, áp dụng với nhiều ngành nghề khác nhau.Chúng ta đang cố
gắng đổi mới phƣơng pháp dạy học không có nghĩa là bác bỏ hồn tồn
phƣơng pháp cũ ra khỏi q trình dạy học.Thay vào đó, nếu có thể kết hợp
một cách hợp lí hai phƣơng pháp này, giáo viên có thể nâng cao chất lƣợng
dạy và học một cách tối ƣu. Tuỳ thuộc vào mục tiêu, nội dung, đối tƣợng
giảng dạy và điều kiện học tập của các đơn vị khác nhau, ngƣời giáo viên có
thể linh hoạt kết hợp hai phƣơng pháp này để đạt đƣợc kết quả giảng dạy tốt
nhất.
1.1.3. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học
của học sinh
Trong xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh với sự bùng nổ thông tin,
khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển không ngừng, việc cung cấp một khối
lƣợng kiến thức lớn cho học sinh trở nên lạc hậu. Vì thế, giáo viên phải dạy
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
cho học sinh phƣơng pháp học ngay từ bậc Tiểu học và càng chú trọng hơn ở
các bậc học tiếp theo.
Trong các phƣơng pháp học thì phƣơng pháp tự học là cốt lõi. Nếu ngƣời
học có đƣợc phƣơng pháp, kĩ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ nảy sinh
lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi ngƣời, kết quả học tập sẽ
tăng lên. Chính vì lí do đó, ngƣời dạy cần nỗ lực thay đổi phƣơng pháp dạy
học một cách hợp lí nhất để biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động.
Học sinh khơng chỉ tự học ở nhà mà cịn tự học ngay trong tiết học khi có sự
hƣớng dẫn của giáo viên.
1.1.4. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng cá biệt hoá học sinh
Dạy học theo hƣớng cá biệt hoá là phƣơng pháp giảng dạy yêu cầu
ngƣời dạy phải quan tâm tới từng đối tƣợng học sinh chứ không phải dạy theo
số đông. Muốn làm đƣợc việc này, giáo viên phải nắm đƣợc năng lực tiếp
nhận và đặc điểm tâm sinh lý của từng em. Dạy học theo hƣớng này là việc
hết sức cần thiết và sẽ đạt đƣợc hiệu quả cao trong việc giảng dạy. Tuy nhiên
việc dạy theo xu hƣớng này không dễ dàng, đặc biệt là ở những lớp có sĩ số
đơng.
1.1.5. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường phát triển kỹ
năng thực hành
Phƣơng pháp dạy học có mối quan hệ biện chứng với nội dung dạy học,
việc sử dụng các phƣơng pháp dạy học đặc thù có vai trị quan trọng trong dạy
học bộ môn. Các phƣơng pháp dạy học đặc thù bộ môn đƣợc xây dựng trên
cơ sở lý luận dạy học bộ mơn.Với bộ mơn Vật lý, thí nghiệm là một phƣơng
pháp dạy học đặc thù quan trọng của các môn khoa học tự nhiên; các phƣơng
pháp dạy học nhƣ trình diễn vật phẩm kỹ thuật, làm mẫu thao tác, phân tích
sản phẩm kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, lắp ráp mơ hình, các dự án là những
phƣơng pháp chủ lực trong dạy học kỹ thuật; phƣơng pháp “Bàn tay nặn bột”
đem lại hiệu quả cao trong việc dạy học các môn khoa học...
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.1.6. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tăng cường ứng dụng
phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại
Phƣơng tiện dạy học có vai trị quan trọng trong việc đổi mới phƣơng
pháp dạy học, nhằm tăng cƣờng tính trực quan và thí nghiệm, thực hành trong
dạy học.Hiện nay, việc trang bị các phƣơng tiện dạy học mới cho các trƣờng
phổ thông từng bƣớc đƣợc tăng cƣờng.Tuy nhiên các phƣơng tiện dạy học tự
làm của giáo viên ln có ý nghĩa quan trọng và cần đƣợc phát huy. Đa
phƣơng tiện và công nghệ thông tin vừa là nội dung dạy học vừa là phƣơng
tiện dạy học trong dạy học hiện đại. Bên cạnh việc sử dụng đa phƣơng tiện
nhƣ một phƣơng tiện trình diễn, cần tăng cƣờng sử dụng các phần mềm dạy
học cũng nhƣ các phƣơng pháp dạy học sử dụng mạng điện tử, mạng trƣờng
học kết nối.
1.1.7. Đổi mới các phương pháp kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá là một giai đoạn vô cùng quan trọng trong quá trình
giáo dục. Đánh giá thƣờng là khâu cuối cùng của giai đoạn giáo dục và sẽ trở
thành điểm khởi đầu cho một giai đoạn giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao
hơn, chất lƣợng mới hơn trong cả một quá trình giáo dục.
Đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc chú trọng để đáp ứng những yêu cầu
mới của mục tiêu nên việc kiểm tra, đánh giá phải chuyển biến mạnh theo
hƣớng phát triền trí thơng minh, sáng tạo của học sinh, khuyến khích vận
dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng đã học vào những tình huống thực tế.
Việc kiểm tra, đánh giá sẽ bám sát mục tiêu của từng bài, từng chƣơng và
từng mục tiêu giáo dục của môn học ở từng lớp cấp.
Hệ thống các câu hỏi, bài tập đƣợc sử dụng để kiểm tra đánh giá cần thể
hiện rõ ràng sự phân hoá học sinh. Đảm bảo đƣợc lƣợng câu hỏi đo đƣợc mức
độ chuẩn dành cho học sinh và phần còn lại sử dụng để đánh giá các học sinh
có năng lực trí tuệ và thực hành cao hơn
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
1.2. Một số lý luận cơ bản về tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá
trình dạy học
1.2.1. Tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình nhận thức
Tính tích cực, tự lực là một thuộc tính nhân cách, nó liên quan và phụ
thuộc vào các thuộc tính khác nhau nhƣ thái độ, nhu cầu, hứng thú và động cơ
chủ thể.Tính tích cực ln gắn với một hoạt động cụ thể nào đó. Tính tích cực
của học sinh trong q trình nhận thức ta có thể coi đó là sự tự giác tìm tịi,
nắm vững tri thức và vận dụng nó vào thực tiễn
Đặc điểm của tính tích cực thể hiện ở hai mặt là mặt tự phát và mặt tự
giác
+ Mặt tự phát là tính tích cực của những yếu tố tiềm ẩn, bẩm sinh và
đƣợc thể hiện ra ngồi bằng tính hiếu động, tị mị, sơi nổi, hoạt bát
+ Mặt tự giác là trạng thái tâm lý tích cực có mục đích, động cơ và đối
tƣợng rõ rệt. Tính tích cực tự giác thể hiện ở tính chủ động quan sát, nhận xét,
đánh giá, phân tích đối tƣợng. Đó chính là biểu hiện của tƣ duy của học sinh
Tính tích cực có vai trị qua trọng trong việc tiếp thu và nắm vững kiến
thức. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình dạy học. Với
cách dạy truyền thống, học sinh thƣờng bị phụ thuộc vào giáo viên nên kết
quả học tập thu đƣợc không cao. Nhƣng nếu xem quá trình dạy học là sự
tƣơng tác giữa hai chủ thể, giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động hợp lý, tạo
điều kiện để học sinh phát huy tối đa tính tích cực trong việc hồn thành
nhiệm vụ học tập thì học sinh sẽ đạt kết quả cao hơn [21, tr.18-20]
1.2.2. Các biện pháp tăng cường tính tích cực, tự lực của học sinh
Để phát huy tối đa tính tích cực, tự lực của học sinh, ta cần phát huy rất
nhiều yếu tố từ cả giáo viên lẫn học sinh
- Giáo viên cần trau dồi kiến thức, nâng cao kĩ năng, phát triển năng lực
chun mơn của mình để có thể xây dựng các hoạt động cho học sinh một
cách tối ƣu
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Giáo viên cần có khả năng sử dụng các phƣơng pháp dạy học một cách
linh hoạt và hợp lí. Không chỉ với kiến thức chuyên môn, việc sử dụng logic
các phƣơng pháp dạy học cũng là việc vô cùng quan trọng trong quá trình
thay đổi phƣơng pháp dạy học. Nếu có thể đƣa vào các thí nghiệm vui, hấp
dẫn, thực tế… hoặc đƣa những câu chuyện hóm hỉnh, thú vị vào bài học thì
việc kích thích hứng thú học tập của học sinh càng tăng lên
- Tăng cƣờng các hoạt động của học sinh: giáo viên sử dụng các phƣơng
pháp để thay đổi việc học từ bắt chƣớc, tái hiện, ghi nhớ, sao chép… máy
móc thành học có động cơ, có mục đích trên cơ sở tự giác, tích cực, chủ động
thực hiện những nhiệm vụ học tập đã đề ra nhằm phát triển nhân cách ngƣời
học. Vì vậy, để tăng cƣờng các hoạt động học của học sinh, cần tăng cƣờng
thời gian thảo luận, bổ sung các câu hỏi và tình huống để học sinh đầu tƣ suy
nghĩ chứ không chỉ lấy trong sách giáo khoa. Giáo viên nên ƣu tiên thời gian
cho những phần trọng tâm của bài học, đặc biệt là thời gian để thực hiện các
thí nghiệm để học sinh trau dồi đƣợc các kĩ năng thực hành hơn
- Tạo tình huống có vấn đề: giáo viên cần tạo ra những tình huống sao
cho học sinh thấy rõ đƣợc lợi ích về mặt nhận thức hay về mặt thực tế việc
giải quyết vấn đề đó
- Tạo động cơ học tập: động cơ học tập môn Vật lí, thƣờng có đƣợc qua
việc hiểu và đón nhận những mục tiêu hấp dẫn và cụ thể mà môn Vật lí mang
lại. Mơn Vật lí thƣờng gần với thực tế, chính vì vậy, động cơ mà mơn học này
mang lại xuất phát từ nhu cầu ham hiểu biết của tất cả học sinh.
1.3. Một số vấn đề về phƣơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực,
tự lực của học sinh
1.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
Phƣơng pháp dạy học tích cực là một thuật ngữ đƣợc dung ở nhiều nƣớc
để chỉ những phƣơng pháp giáo dục, dạy học theo hƣớng phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Phƣơng pháp dạy học tích cực hƣớng
tới việc hoạt động hố, tích cực hố hoạt động nhận thức của ngƣời học, nghĩa
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
là tập trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời học chứ không phải là tập
trung vào phát huy tính tích cực của ngƣời dạy
Phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh tức là phải thay
đổi phƣơng pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm. Trong cách dạy này
học sinh là chủ thể hoạt động, giáo viên là ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn,
tạo nên sự tƣơng tác tích cực giữa ngƣời dạy và ngƣời học
1.3.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
a. Dạy và học khơng qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
Với phƣơng pháp dạy học tích cực, học sinh khơng tiếp thu các kiến thức
một cách thụ động, mà học sinh đƣợc đặt vào các tình huống mang tính thực
tế cao, đƣợc quan sát, thảo luận, tiếp xúc, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề
đặt ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó tìm hiểu đƣợc những kiến thức mới.
Bên cạnh việc thu thập đƣợc những kiến thức mới, học sinh cịn có thể rèn
luyện đƣợc các kĩ năng, kĩ thuật và các thao tác làm việc nhóm thơng qua việc
thảo luận, làm thí nghiệm…
Dạy học theo cách này thì giáo viên khơng chỉ đơn giản là truyền tri thức
mà còn hƣớng dẫn hành động. Chƣơng trình dạy học phải giúp cho từng học
sinh biết hành động và tích cực tham gia các chƣơng trình hành động của
cộng đồng
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phƣơng pháp tự học
c. Tăng cƣờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác
Trong một lớp học, khi trình độ của học sinh khơng đồng đều, giáo viên
bắt buộc phải sử dụng phƣơng pháp cá thể hoá hoạt động học tập của học
sinh.Việc sử dụng các phƣơng tiện công nghệ thông tin trong nhà trƣờng sẽ
đáp ứng đƣợc điều này.Tuy nhiên, không phải mọi tri thức, kĩ năng, thái độ
đều đƣợc hình thành bằng những hoạt động độc lập, cá nhân.Lớp học không
chỉ là mơi trƣờng giao tiếp giữa thầy với trị, giữa trị với thầy mà còn là mối
quan hệ giữa các học sinh với nhau. Các mối quan hệ hợp tác với nhau trong
lớp học tạo nên con đƣờng chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua việc thảo
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
luận, tranh cãi trong nhóm, trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân đƣợc bộc lộ,
khẳng định hay bác bỏ đều dẫn đến sự nâng cao trong trình độ
Trong nhà trƣờng, phƣơng pháp học tập hợp tác đƣợc tổ chức ở cấp
nhóm, tổ, lớp hoặc trƣờng.Đƣợc sử dụng phổ biến trong dạy học là hoạt động
hợp tác trong nhóm nhỏ 4 đến 6 ngƣời. Học tập hợp tác làm tăng hiệu quả học
tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuát hiện thực sự nhu
cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Trong hoạt động
theo nhóm nhỏ sẽ khơng thể có hiện tƣợng ỷ lại; tính cách năng lực của mỗi
thành viên đƣợc bộc lộ, uốn nắn, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức, tinh thần
tƣơng trợ. Mơ hình hợp tác trong xã hội đƣa vào đời sống học đƣờng sẽ làm
cho các thành viên quen dần với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.
Trong nền kinh tế thị trƣờng đã xuất hiện nhu cầu hợp tác xuyên quốc
gia, liên quốc gia; năng lực hợp tác phải trở thành một mục tiêu giáo dục mà
nhà trƣờng phải chuẩn bị cho học sinh.
d. Kết hợp đánh giá của thầy với sự tự đánh giá của trò
Đánh giá học sinh là khâu quan trọng trong việc nhận định thực trạng;
điều chỉnh hoạt động của học của học sinh và của cả giáo viên.Trong quá khứ,
ngƣời giáo viên là ngƣời chủ động, độc quyền đánh giá học sinh.Tuy nhiên
hiện nay, giáo viên phải là ngƣời hƣớng dẫn để học sinh phát triển kĩ năng tự
đánh giá mình cũng nhƣ những ngƣời khác. Tự đánh giá đúng và điều chỉnh
hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt trong cuộc sống mà
nhà trƣờng cần phải trang bị cho học sinh
Ngày nay, với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ
không cịn là cơng việc nặng nhọc đối với giáo viên, đây là một cơng cụ hữu
ích để giáo viên linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy và chỉ đạo hoạt động học.
1.3.3. Những phương pháp dạy học tích cực ở trường THPT
a. Phƣơng pháp vấn đáp:
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Vấn đáp là phƣơng pháp trong đó giáo viên đặt ra câu hỏi để học sinh trả
lời, hoặc học sinh có thể tranh luận với nhau và cả với giáo viên để đi đến
mục đích lĩnh hội đƣợc nội dung bài học. Có nhiều kiểu vấn đáp khác nhau,
tuỳ thuộc vào khả năng nhận thức của mỗi học sinh
- Vấn đáp tái hiện: giáo viên đặt câu hỏi chỉ yêu cầu học sinh nhớ lại
kiến thức đã biết và trả lời dựa vào trí nhớ, khơng cần suy luận
- Vấn đáp giải thích – minh hoạ: giáo viên nêu các câu hỏi kèm theo
những ví dụ minh hoạ để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ. Đây là phƣơng pháp sẽ có
hiệu quả nếu có sự hỗ trợ của các phƣơng tiện nghe – nhìn
- Vấn đáp tìm tịi: giáo viên dung một hệ thống câu hỏi đƣợc sắp xếp hợp
lý để hƣớng dẫn học sinh từng bƣớc phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy
luật của hiện tƣợng đang tìm hiểu, kích thích sự ham muốn hiểu biết.
b. Phƣơng pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
Việc rèn luyện cho học sinh biết phát hiện, đặt ra và giải quyết các vấn
đề gặp phải trong học tập, trong cuộc sống của cá nhân, gia đình, cộng đồng
là việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Nó đƣợc đặt ra nhƣ một mục tiêu giáo
dục và đào tạo
Cấu trúc một bài học (hoặc một phần bài học) theo phƣơng pháp đặt và
giải quyết vấn đề thƣờng nhƣ sau:
- Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức:
+ Tạo tình huống có vấn đề;
+ Phát hiện, nhận dạng vấn đề nảy sinh;
+ Phát hiện vấn đề cần giải quyết
- Giải quyết vấn đề đặt ra:
+ Đề xuất cách giải quyết;
+ Lập kế hoạch giải quyết;
+ Thực hiện kế hoạch giải quyết.
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Kết luận:
+ Thảo luận kết quả và đánh giá;
+ Khẳng định hay bác bỏ giả thuyết nêu ra;
+ Phát biểu kết luận;
+ Đề xuất vấn đề mới.
Trong dạy học theo phƣơng pháp này, học sinh vừa nắm đƣợc tri thức
mới, vừa nắm đƣợc phƣơng pháp lĩnh hội tri thức đó, phát triển tƣ duy tích
cực, sáng tạo
c. Phƣơng pháp hoạt động nhóm
Phƣơng pháp hoạt động nhóm có thể tiến hành:
* Làm việc chung cả lớp :
- Nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ nhận thức
- Tổ chức các nhóm, giao nhiệm vụ
- Hƣớng dẫn cách làm việc trong nhóm
· Làm việc theo nhóm
- Phân cơng trong nhóm
- Cá nhân làm việc độc lập rồi trao đổi hoặc tổ chức thảo luận trong
nhóm
- Cử đại diện hoặc phân cơng trình bày kết quả làm việc theo nhóm
* Tổng kết trƣớc lớp
- Các nhóm lần lƣợt báo cáo kết quả
- Thảo luận chung
- Giáo viên tổng kết, đặt vấn đề cho bài tiếp theo, hoặc vấn đề tiếp theo
trong bài
Phƣơng pháp hoạt động nhóm là phƣơng pháp giúp học sinh rèn luyện,
trau dồi các kĩ năng của mình nhiều nhất. Thơng qua việc tìm hiểu các thơng
13
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
tin cùng với nhau; chia sẻ các băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng
nhau xây dựng nhận thức mới bài học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau
chứ không phải chỉ là sự tiếp nhận thụ động từ giáo viên nhƣ trƣớc đây
Tuy nhiên, phƣơng pháp này lại có nhƣợc điểm là trong q trình hoạt
động nhóm, nếu các thành viên trong nhóm khơng hoạt động nhiệt tình thì bài
học sẽ khơng thể thành cơng.Hơn nữa, phƣơng pháp này bị hạn chế bởi không
gian chật hẹp của lớp học và sự giới hạn thời gian trong một tiết học. Đây
chính là một thách thức cho giáo viên, ngƣời dạy phải biết tổ chức hợp lí và
có bản lĩnh trong hoạt động dạy học của mình
Cần tránh khuynh hƣớng hình thức và đề phịng lạm dụng, cho rằng tổ
chức hoạt động nhóm là dấu hiệu tiêu biểu nhất của đổi mới phƣơng pháp dạy
học và hoạt động nhóm càng nhiều thì chứng tỏ phƣơng pháp dạy học càng
đổi mới.
d. Phƣơng pháp đóng vai
* Đóng vai là phƣơng pháp tổ chức cho học sinh thực hành một số cách
ứng xử nào đó trong một tình huống giả định. Phƣơng pháp này có nhiều ƣu
điểm nhƣ:
- Học sinh đƣợc rèn luyện thực hành những kỹ năng ứng xử, bày tỏ thái
độ trong môi trƣờng giả định
- Gây hứng thú và sự chú ý cho học sinh
- Tạo điều kiện làm nảy sinh óc sáng tạo của học sinh
- Điều chỉnh thái độ, hành vi theo chuẩn mực hành vi đạo đức và chính
trị - xã hội
* Dạy học theo phƣơng pháp này có thể đƣợc tiến hành theo một số bƣớc
nhƣ sau:
Giáo viên chia nhóm, giao tình huống đóng vai cho từng nhóm và quy
định rõ thời gian chuẩn mực, thời gian đóng vai
14
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
+ Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai
+ Các nhóm lên đóng vai
+ Giáo viên phỏng vấn học sinh đóng vai
- Vì sao em lại ứng xử nhƣ vậy ?
- Cảm xúc, thái độ của em khi thực hiện cách ứng xử ? Khi nhận đƣợc
cách ứng xử ( đúng hoặc sai).
+ Lớp thảo luận, nhận xét: Cách ứng xử của các vai diễn phù hợp hay
chƣa phù hợp ?Chƣa phù hợp ở điểm nào?Vì sao?
+ Giáo viên kết luận về cách ứng xử cần thiết trong tình huống.
Những điều cần lƣu ý khi sử dụng :
+ Tình huống nên để mở, không cho trƣớc “ kịch bản”, lời thoại
+ Phải dành thời gian phù hợp cho các nhóm chuẩn bị đóng vai
+ Ngƣời đóng vai phải hiểu rõ vai của mình trong bài tập đóng vai để
khơng lạc đề
+ Nên khích lệ cả những học sinh nhút nhát tham gia
+ Nên hoá trang và đạo cụ đơn giản để tăng tính hấp dẫn của trị chơi
đóng vai
e. Phƣơng pháp động não: là phƣơng pháp giúp học sinh trong một thời
gian ngắn nảy sinh đƣợc nhiều ý tƣởng, nhiều giả định về một vấn đề nhất
định. Với phƣơng pháp này, giáo viên cần phải chuẩn bị nhiều kênh thông tin
để làm tiền đề cho buổi thảo luận
* Các bƣớc tiến hành một buổi dạy theo phƣơng pháp này
- Giáo viên nêu câu hỏi, vấn đề cần đƣợc tìm hiểu trƣớc cả lớp hoặc
trƣớc nhóm
- Khích lệ học sinh phát biểu và đóng góp ý kiến càng nhiều càng tốt
- Liệt kê tất cả các ý kiến phát biểu đƣa lên bảng hoặc giấy khổ to, không
loại trừ một ý kiến nào, trừ trƣờng hợp trùng lặp
15
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Phân loại ý kiến
- Làm sáng tỏ những ý kiến chƣa rõ ràng và thảo luận sâu từng ý
1.3.4. Kỹ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh
Mỗi bài học bao gồm các hoạt động học theo tiến trình sƣ phạm của
phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử dụng. Mỗi hoạt động học có thể sử
dụng một kĩ thuật dạy học tích cực nào đó để tổ chức nhƣng đều đƣợc thực
hiện theo các bƣớc nhƣ sau:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp
với khả năng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải
hồn thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp
dẫn, kích thích đƣợc hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học
sinh tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học
sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; khơng có học sinh bị "bỏ
qn".
c. Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội
dung học tập và kĩ thuật dạy học tích cực đƣợc sử dụng; khuyến khích cho
học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình
huống sƣ phạm nảy sinh một cách hợp lí.
d. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hóa các
kiến thức mà học sinh đã học đƣợc thông qua hoạt động. [2, tr. 9 - 14]
1.3.5. Phân tích, rút kinh nghiệm bài học
a. Tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học
Mỗi bài học có thể đƣợc thực hiện ở nhiều tiết học nên một nhiệm vụ
học tập có thể đƣợc thực hiện ở trong và ngồi lớp học. Vì thế, trong một tiết
16
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
học có thể chỉ thực hiện một số hoạt động học trong tiến trình bài học theo
phƣơng pháp dạy học tích cực đƣợc sử dụng. Khi phân tích, rút kinh nghiệm
một bài học cần sử dụng các tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm về kế hoạch
và tài liệu dạy học đã đƣợc nêu rõ trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH
ngày 08/10/2014. Bảng dƣới đây đƣa ra 03 mức độ của mỗi tiêu chí đánh giá.
Mức độ
Tiêu chí
Mức
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tình
Tình
Tình
huống/câu
huống/câu
huống/câu
hỏi/nhiệm vụ mở hỏi/nhiệm vụ mở hỏi/nhiệm vụ mở
độ phù hợp đầu
nhằm
huy đầu chỉ có thể đầu gần gũi với
của
động kiến thức/kĩ đƣợc giải quyết kinh nghiệm sống
chuỗihoạt
năng đã có của học một
phần
hoặc của học sinh và
động
học sinh để chuẩn bị phỏng đốn đƣợc chỉ có thể đƣợc
với
mục học kiến thức/kĩ kết
quả
nhƣng giải
quyết
một
tiêu,
nội năng mới nhƣng chƣa lí giải đƣợc phần hoặc phỏng
dung
và chƣa tạo đƣợc mâu đầy đủ bằng kiến đoán đƣợc kết quả
phƣơng
thuẫn nhận thức để thức/kĩ năng đã có nhƣng chƣa lí giải
pháp
dạy đặt ra vấn đề/câu của học sinh; tạo đƣợc đầy đủ bằng
học
đƣợc hỏi chính của bài đƣợc mâu thuẫn kiến thức/kĩ năng
sử dụng.
học.
nhận thức.
cũ; đặt ra đƣợc
vấn
đề/câu
hỏi
chính của bài học.
17
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Kiến thức mới
Kiến
thức
Kiến
thức
đƣợc trình bày rõ mới đƣợc thể hiện mới đƣợc thể hiện
ràng, tƣờng minh trong
bằng
kênh bằng
kênh
kênh chữ/kênh
chữ/kênh
hình/kênh
tiếng; hình/kênh
chữ/kênh
tiếng
hình/kênh tiếng; có có câu hỏi/lệnh cụ gắn với vấn đề cần
câu
hỏi/lệnh
thểcho
cụ thể cho học sinh giải quyết; tiếp nối
học hoạt động để tiếp với vấn đề/câu hỏi
sinhhoạt động để thu
kiến
tiếp thu kiến thức mớivàgiải
mới.
thức chính của bài học
quyết để học sinh tiếp
đƣợc đầy đủ tình thu vàgiải quyết
huống/câu
đƣợc vấn đề/câu
hỏi/nhiệm vụ mở hỏi chính của bài
đầu.
Có câu hỏi/bài
học.
Hệ thống câu
Hệ thống câu
tập vận dụng trực hỏi/bài tập đƣợc hỏi/bài tập đƣợc
tiếp
những
thức
mới
kiến lựa chọn thành hệ lựa chọn thành hệ
học thống;
mỗi
câu thống, gắn với tình
nhƣng chƣa nêu rõ hỏi/bài tập có mục huống thực tiễn;
lí do, mục đích của đích cụ thể, nhằm mỗi câu hỏi/bài
mỗi
tập.
câu
hỏi/bài rèn luyện các kiến tập có mục đích cụ
thức/kĩ năng cụ thể,
thể.
luyện
nhằm
rèn
các
kiến
thức/kĩ năng cụ
thể.
18
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Có yêu cầu
Nêu rõ yêu
Hƣớng
dẫn
học sinh liên hệ cầu và mô tả rõ để học sinh tự xác
thực
tế/bổ
sung sản
phẩm
vận định vấn đề, nội
thông tin liên quan dụng/mở rộng mà dung, hình thức
nhƣng chƣa mơ tả học sinh phải thực thể hiện của sản
rõ sản phẩm vận hiện.
phẩm
vận
dụng/mở rộng mà
dụng/mở rộng.
học sinh phải thực
hiện.
Mức
Mục tiêu của
Mục tiêu và
Mục
tiêu,
độ rõ ràng mỗi hoạt động học sản phẩm học tập phƣơng thức hoạt
của
mục và sản phẩm học mà học sinh phải động và sản phẩm
tiêu,
nội tập mà học sinh hoàn thành trong học tập mà học
dung,
kĩ phải hoàn thành mỗi hoạt động học sinh
thuật
tổ trong
chức
và động đó đƣợc mơ ràng; phƣơng thức hoạt động đƣợc
sản
mỗi
cần
đạt chƣa
đƣợc
của phƣơng thức hoạt học
mỗi nhiệm động
của
hoàn
hoạt đƣợc mô tả rõ thành trong mỗi
phẩm tả rõ ràng nhƣng hoạt
nêu
phải
động
học mô tả rõ ràng;
rõ đƣợc tổ chức cho phƣơng thức hoạt
sinh
đƣợc động học đƣợc tổ
học trình bày rõ ràng, chức cho học sinh
vụ học tập. sinh/nhóm học sinh cụ thể, thể hiện thể hiện đƣợc sự
nhằm hoàn thành đƣợc sự phù hợp phù hợp với sản
sản phẩm học tập với sản phẩm học phẩm học tập và
đó.
tập
cần
hồn đối
thành.
Mức
Thiết bị dạy
Thiết bị dạy
tƣợng
học
sinh.
Thiết bị dạy
độ phù hợp học và học liệu thể học và học liệu thể học và học liệu thể
của thiết bị hiện đƣợc sự phù hiện đƣợc sự phù hiện đƣợc sự phù
19
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
dạy học và hợp với sản phẩm hợp với sản phẩm hợp với sản phẩm
học
liệu học tập mà học học tập mà học học tập mà học
đƣợc
sử sinh
phải
hoàn sinh
phải
hoàn sinh
phải
hoàn
dụng để tổ thành nhƣng chƣa thành; cách thức thành; cách thức
chức
các mô tả rõ cách thức mà học sinh hành mà học sinh hành
hoạt động mà học sinh hành động
động
học
(đọc/viết/nghe/nhì
của động với thiết bị (đọc/viết/nghe/nhì
học sinh.
dạy học và học liệu n/thực hành) với n/thực hành) với
đó.
thiết bị dạy học và thiết bị dạy học và
học liệu đó đƣợc học liệu đó đƣợc
mơ tả cụ thể, rõ mơ tả cụ thể, rõ
ràng.
ràng, phù hợp với
kĩ thuật học tích
cực đƣợc sử dụng.
Mức
Phƣơng thức
Phƣơng
án
Phƣơng
án
độ hợp lí đánh giá sản phẩm kiểm tra, đánh giá kiểm tra, đánh giá
của
học tập mà học quá
phƣơng án sinh
phải
trình
hoạt q
trình
hoạt
hồn động học và sản động học và sản
kiểm
tra, thành trong mỗi phẩm học tập của phẩm học tập của
đánh
giá hoạt
trong
q đƣợc mơ tảnhƣng tả rõ, trong đó thể tả rõ, trong đó thể
trình
tổ chƣa có phƣơng án hiện rõ các tiêu chí hiện rõ các tiêu chí
động
học học sinh đƣợc mô học sinh đƣợc mô
chức hoạt kiểm tra trong quá cần đạt của các cần đạt của các
động
học trình hoạt động học sản phẩm học tập sản phẩm học tập
của
học của học sinh.
sinh.
trong
các
động học
hoạt trung gian và sản
phẩm học tập cuối
cùng của các hoạt
động học.
20
LUAN VAN CHAT LUONG download : add