Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ VNU UEd tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH THOA

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU CHO HỌC SINH LỚP 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC

HÀ NỘI – 2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH THOA

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU
CHO HỌC SINH LỚP 12

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MƠN TỐN
MÃ SỐ: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Đỗ Long


HÀ NỘI – 2019

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học
Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy giáo, cô giáo của Khoa Sƣ
phạm đã nhiệt tình giảng dạy, hết lịng giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Đỗ Long –
ngƣời đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt q
trình nghiên cứu, thực hiện đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, tổ Tự nhiên I Trƣờng THPT
Lƣơng Sơn – huyện Lƣơng Sơn – tỉnh Hịa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong quá trình học tập cũng nhƣ quá trình thực nghiệm sƣ phạm phục
vụ luận văn.
Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã động viên,
giúp đỡ tơi suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng trong q trình nghiên cứu, luận văn có
thể có những hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các
thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2019

Nguyễn Minh Thoa

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CLB

Câu lạc bộ

GV

Giáo viên

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HS

Học sinh

NCKH

Nghiên cứu khoa học


PPDH

Phƣơng pháp dạy học

THPT

Trung học phổ thông

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ............................................................. 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
9. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 4
10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................5

1.1. Các khái niệm ............................................................................................. 5
1.1.1. Hoạt động ................................................................................................ 5
1.1.2. Trải nghiệm ............................................................................................. 5
1.1.3. Hoạt động trải nghiệm............................................................................. 6
1.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ......................................................... 6
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm là một loại hình hoạt động giáo dục................... 7
1.2.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm đa dạng, mang tính tích hợp và
phân hóa ............................................................................................................ 7
1.2.3. Quy mơ tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng ..................................... 8
1.2.4. Địa điểm tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................. 8
1.2.5. Thành phần tham gia hoạt động trải nghiệm .......................................... 8

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.6. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng, phong phú ............... 8
1.3. Các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................................ 8
1.3.1. Câu lạc bộ ................................................................................................ 8
1.3.2. Trò chơi ................................................................................................... 9
1.3.3. Diễn đàn .................................................................................................. 9
1.3.4. Sân khấu hóa ........................................................................................... 9
1.3.5. Tham quan, dã ngoại ............................................................................... 9
1.3.6. Hội thi, cuộc thi ..................................................................................... 10
1.3.7. Tổ chức sự kiện ..................................................................................... 10
1.3.8. Giao lƣu ................................................................................................. 10
1.3.9. Hoạt động chiến dịch ............................................................................ 11
1.3.10. Hoạt động nhân đạo ............................................................................ 11
1.3.11. Hoạt động tình nguyện ........................................................................ 11

1.3.12. Lao động cơng ích ............................................................................... 11
1.3.13. Sinh hoạt tập thể .................................................................................. 12
1.3.14. Hoạt động nghiên cứu khoa học ......................................................... 12
1.4. Các phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng
phổ thông ......................................................................................................... 12
1.4.1. Phƣơng pháp giải quyết vấn đề ............................................................. 12
1.4.2. Phƣơng pháp đóng vai........................................................................... 13
1.4.3. Phƣơng pháp làm việc nhóm................................................................. 14
1.4.4. Phƣơng pháp dạy học theo dự án .......................................................... 15
1.5. Vai trò của hoạt động trải nghiệm............................................................ 16
1.6. Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm trong dạy học Toán .......................... 17
1.7. Thực trạng của việc học tập trải nghiệm mơn Tốn của học sinh lớp
12 ở Trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình............... 17
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 19

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƢƠNG 2 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY
HỌC CHƢƠNG MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU CHO HỌC SINH
LỚP 12 .................................................................................................................20
2.1. Yêu cầu chung về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học mơn
Tốn ................................................................................................................. 20
2.1.1. Đảm bảo sự logic giữa các hoạt động trong một chủ đề ....................... 20
2.1.2. Đảm bảo học sinh đƣợc trải nghiệm ..................................................... 20
2.1.3. Đảm bảo môi trƣờng để học sinh học tập trải nghiệm .......................... 21
2.2. Cấu trúc chung của chủ đề hoạt động trải nghiệm trong dạy học............ 22
2.3. Một số chủ đề hoạt động trải nghiệm chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt

cầu cho học sinh lớp 12 ................................................................................... 25
2.3.1. Sự tạo thành mặt trịn xoay, sự tạo thành mặt nón, mặt trụ, mặt cầu ... 25
2.3.2. Diện tích xung quanh, diện tích tồn phần hình trụ, thể tích khối trụ .. 38
2.3.3. Diện tích xung quanh, diện tích tồn phần hình nón, thể tích khối
nón ................................................................................................................... 47
2.3.4. Mặt cầu – Khối cầu ............................................................................... 56
2.4. Một số bài toán thực tế có liên quan đến kiến thức chƣơng Mặt nón,
mặt trụ, mặt cầu ............................................................................................... 72
2.4.1. Bài toán 1 .............................................................................................. 72
2.4.2. Bài toán 2 .............................................................................................. 73
2.4.3. Bài toán 3 .............................................................................................. 73
2.4.4. Bài toán 4 .............................................................................................. 74
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 75
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................76
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................. 76
3.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 76
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 76
3.2. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 76

v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 76
3.2.2. Thời gian thực nghiệm .......................................................................... 77
3.2.3. Tiến trình thực nghiệm .......................................................................... 77
3.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 77
3.3.1. Kết quả bài kiểm tra .............................................................................. 77
3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 78

Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................81
1. Kết luận ....................................................................................................... 81
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................82
PHỤ LỤC

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1. Tổng hợp điểm kiểm tra của lớp 12A5 và lớp 12A7...................... 76
Biểu đồ 3.1. Kết quả bài kiểm tra của lớp 12A5 và lớp 12A7. ....................... 77

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thứ nhất, khơng chỉ Việt Nam mà nhiều quốc gia trên thế giới coi giáo
dục là quốc sách hàng đầu, là nhân tố then chốt, là động lực thúc đẩy nền kinh
tế phát triển. Trong thời đại bùng nổ cuộc cách mạng 4.0 đã và đang đặt ra
những thách thức không nhỏ đối với ngƣời học và ngƣời dạy. Xã hội ngày
càng phát triển địi hỏi con ngƣời khơng chỉ rập khn máy móc từ những gì
sẵn có, mà phải sáng tạo, đổi mới, thích nghi với sự phát triển mạnh mẽ về
mọi mặt. Đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) mơn Tốn ở trƣờng phổ

thơng là làm cho học sinh (HS) tích cực học tập, chủ động tìm tịi, tự học, tự
nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả học tập và phát triển tƣ duy của HS.
Thực tế cho thấy PPDH của nhiều giáo viên (GV) hiện nay cịn mang nặng
tính rèn luyện kĩ năng tính tốn, giải bài tập mà chƣa quan tâm đến việc phát
triển phẩm chất, năng lực tự học, tự nghiên cứu cho HS.
Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong học tập sẽ giúp ngƣời học đƣợc
trực tiếp quan sát, tạo cơ hội cho ngƣời học huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ
năng của khơng chỉ mơn tốn mà cả các mơn học khác, thảo luận, tìm ra
hƣớng giải quyết vấn đề, qua đó tự hình thành đƣợc kiến thức, kĩ năng mới.
Từ đó, HĐTN giúp cho ngƣời học hình thành và phát triển năng lực, phát
triển tƣ duy.
Thứ hai, tục ngữ có câu “Trăm hay khơng bằng tay quen”, “Học đi đôi
với hành”, “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” để nhấn mạnh yếu tố thực
hành và vận dụng thực tế. Thơng qua HĐTN, kiến thức tốn học mà HS tiếp
thu đƣợc không chỉ là các công thức, cách giải bài tốn đơn thuần mà cịn là
cách thức tƣ duy, trải nghiệm để giải quyết vấn đề, vận dụng các kiến thức
tốn học vào thực tế, từ đó giúp cho việc học trở nên gắn liền với cuộc sống.
Thứ ba, đối với các kiến thức Toán Trung học phổ thơng (THPT),
chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu trong chƣơng trình Hình học 12 là một

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


chƣơng mà HS cảm thấy khó khăn trong việc nhớ các cơng thức tính và áp
dụng các cơng thức đó vào giải bài tập. Tuy nhiên, các kiến thức trong chƣơng
này lại xuất hiện khá nhiều trong đề thi THPT Quốc gia, khơng chỉ xuất hiện
trong các bài tính tốn thơng thƣờng mà cịn xuất hiện trong các bài có vận
dụng thực tế.

Xuất phát từ thực tiễn dạy học Toán ở trƣờng phổ thông hiện nay và
yêu cầu của việc tổ chức HĐTN trong dạy học, chúng tôi đã thực hiện nghiên
cứu đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương Mặt nón,
mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12” nhằm giúp HS dễ dàng tiếp cận với
các kiến thức của chƣơng, tạo hứng thú cho học tập, làm nền tảng cho HS học
lên các bậc học cao hơn hoặc đi vào cuộc sống lao động.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Trên cơ sở tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS
lớp 12, giúp cho HS có hứng thú hơn trong việc học mơn Tốn nói chung và
chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu nói riêng.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phƣơng pháp tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu (Hình
học 12 – Ban cơ bản) cho HS lớp 12.
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu – Hình học 12 –
Ban Cơ bản.
4. Câu hỏi nghiên cứu
– HĐTN có những đặc điểm, vai trị gì trong dạy học mơn Tốn?
– Tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS lớp 12 nhƣ
thế nào?

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


5. Giả thuyết khoa học
Nếu dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu thơng qua các HĐTN
thì sẽ giúp cho HS củng cố và khắc sâu những kiến thức của mơn học, đồng

thời rèn cho HS tính tích cực, chủ động, sáng tạo và các kĩ năng sống.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
– Phân tích khái niệm hoạt động, trải nghiệm và HĐTN.
– Nghiên cứu các đặc điểm, hình thức tổ chức, phƣơng pháp tổ chức,
vai trò, ý nghĩa của HĐTN trong dạy học.
– Nghiên cứu một phần thực trạng khi dạy học chƣơng Mặt nón, mặt
trụ, mặt cầu và dạy học trải nghiệm ở trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng
Sơn, tỉnh Hịa Bình.
– Nghiên cứu phƣơng pháp tổ chức HĐTN mơn Tốn cho HS lớp 12
thơng qua dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu.
– Đƣa ra một số bài tốn thực tế có liên quan đến kiến thức chƣơng Mặt
nón, mặt trụ, mặt cầu.
– Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm tính đúng đắn
của đề tài qua thực tế dạy học tại trƣờng phổ thông.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu – Hình
học 12 ban Cơ bản tại trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa
Bình; một số tài liệu liên quan đến HĐTN.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, luận văn, sách về HĐTN phục vụ cho đề tài.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố, khái qt hoá vấn đề lý luận,… để
xây dựng cơ sở lý luận về HĐTN.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


8.2. Nghiên cứu thực tiễn

Quan sát tiến trình dạy học, thái độ của HS trong quá trình dạy và học
chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu.
Điều tra bằng phiếu hỏi đối với HS khối 12 về thực trạng việc dạy học
trải nghiệm cho HS và những khó khăn trong khi học chƣơng Mặt nón, mặt
trụ, mặt cầu.
8.3. Thực nghiệm sư phạm
Dạy thực nghiệm, kiểm tra kết quả trƣớc và sau khi thực nghiệm đối
với các lớp học thực nghiệm và lớp học đối chứng trên cùng một đối tƣợng.
Xử lý số liệu điều tra, số liệu thu đƣợc từ các bài kiểm tra trong quá
trình thực nghiệm nhằm bƣớc đầu kiểm nghiệm tính đúng đắn của đề tài qua
thực tế dạy học tại trƣờng phổ thơng.
9. Những đóng góp của đề tài
Qua việc nghiên cứu vấn đề về tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ,
mặt cầu cho HS lớp 12, luận văn đã:
– Nêu ra thực trạng việc tổ chức HĐTN mơn Tốn cho HS lớp 12 ở
trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
– Đƣa ra các yêu cầu và cấu trúc chung khi tổ chức HĐTN mơn Tốn.
– Đƣa ra một số chủ đề HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho
HS lớp 12.
– Đƣa ra một số bài tốn thực tế có liên quan đến kiến thức chƣơng Mặt
nón, mặt trụ, mặt cầu.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chƣơng 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm chƣơng mặt nón, mặt trụ,
mặt cầu cho học sinh lớp 12.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

4


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Hoạt động
Trong cuốn Từ điển Tiếng Việt đã chỉ rõ hoạt động là “tiến hành những
việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định trong
đời sống xã hội” [14,tr.452].
Trong cuốn Từ điển Bách Khoa Việt Nam đã chỉ rõ hoạt động là “một
phƣơng pháp đặc thù của con ngƣời quan hệ với thế giới xung quanh nhằm
cải tạo thế giới theo hƣớng phục vụ cuộc sống của mình” [4,tr.341].
Theo nhóm tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn
Vang, hoạt động là “mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngƣời và thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con ngƣời
(chủ thể)” [14,tr.43].
Nhƣ vậy, hoạt động là quá trình con ngƣời thực hiện mối quan hệ giữa
con ngƣời với thế giới xung quanh, với ngƣời khác và chính bản thân mình.
1.1.2. Trải nghiệm
Theo Từ điển Tiếng Việt, trải nghiệm là “trải qua, kinh qua”
[15,tr.1020]. Trải có nghĩa là “đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng”
[15,tr.1020], cịn nghiệm có nghĩa là “kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó
là đúng” [15,tr.680].
Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, theo nghĩa chung nhất, trải nghiệm
là “bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào đƣợc chủ thể cảm nhận, trải
qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức,…) trong đời sống tâm
lí từng ngƣời”, cịn theo nghĩa hẹp hơn, trải nghiệm là “những tín hiệu bên
trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân đƣợc ý thức,

chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần
thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân” [5,tr.515].

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nhƣ vậy, trải nghiệm là những gì con ngƣời đã trải qua trong thực tế,
từng biết, từng chịu đựng để nhận thấy một điều gì đó là đúng. Thơng qua trải
nghiệm, con ngƣời sẽ đúc kết đƣợc những kiến thức, kinh nghiệm phong phú
cho bản thân, từ đó tự hồn thiện mình, hình thành phẩm chất và năng lực cho
bản thân.
1.1.3. Hoạt động trải nghiệm
Hoạt động giáo dục (HĐGD) là những hoạt động dƣới sự tác động,
hƣớng dẫn của GV, HS thực hiện các hoạt động nhằm phát triển phẩm chất,
năng lực, trí tuệ, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo.
Theo Dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng – Chƣơng trình tổng
thể ban hành tháng 4 năm 2017, HĐTN là HĐGD mà trong đó thơng qua sự
tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực, HS đƣợc trải nghiệm thực tiễn đời
sống dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành
những phẩm chất và năng lực [1,tr.25].
Theo nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng, Tƣởng Duy
Hải, Đào Thị Ngọc Minh, HĐTN là HĐGD giúp cho HS đƣợc tham gia trực
tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến
lƣợc hành động cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những
phẩm chất và những năng lực cần có của cơng dân trong xã hội hiện đại nhằm
phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân
và cộng đồng [7,tr.73].
Nhƣ vậy, HĐTN là HĐGD, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của

thầy, từng HS đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong
xã hội, qua đó hình thành và phát triển tình cảm, phẩm chất đạo đức, năng lực
và tích luỹ kinh nghiệm cho bản thân đồng thời phát huy khả năng sáng tạo để
thích ứng với cái mới.
1.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm
Nội dung mục này đƣợc viết theo tài liệu của Nguyễn Thị Liên (2016) [7].

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.2.1. Hoạt động trải nghiệm là một loại hình hoạt động giáo dục
HĐTN cùng với các môn học khác trong chƣơng trình giáo dục phổ
thơng là các HĐGD đƣợc tổ chức trong hoặc ngồi nhà trƣờng trong đó HS
dƣới sự hƣớng dẫn của GV đƣợc trực tiếp tham gia vào các hoạt động, tự thu
thập và xử lí thơng tin từ môi trƣờng xung quanh nhằm phát triển các tố chất,
tiềm năng của bản thân HS.
Thông qua việc tham gia các HĐTN, HS đƣợc phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo, tự giác của bản thân, đƣợc trải nghiệm, tìm hiểu, bày tỏ
quan điểm, đánh giá, đƣợc thể hiện và khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá
kết quả học tập của bản thân, của nhóm, của tập thể. Từ đó giúp HS hình
thành và phát triển những năng lực cần thiết.
1.2.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm đa dạng, mang tính tích hợp và phân
hóa
Nội dung HĐTN rất đa dạng, phong phú, đƣợc tích hợp và tổng hợp
kiến thức, kĩ năng của các môn học và lĩnh vực khác nhau. Nội dung của
HĐTN gần gũi với cuộc sống thực tế, giúp HS có thể vận dụng đƣợc các kiến
thức đã học vào đời sống. Do vậy, các nội dung giáo dục trở nên gần gũi, gắn
liền với cuộc sống, giúp cho các mơn học khơng cịn là những kiến thức khô

khan mà trở nên sinh động, hấp dẫn, giúp cho HS có thể vận dụng những điều
đã học vào đời sống một cách dễ dàng, thuận lợi hơn.
Các nội dung HĐTN thƣờng thuộc bốn nhóm sau đây:
 Nhóm các hoạt động xã hội, bao gồm: hoạt động giáo dục an tồn giao
thơng, bảo vệ mơi trƣờng, phịng chống ma túy, phịng chống tệ nạn xã hội…
 Nhóm các hoạt động học thuật, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa
học, các câu lạc bộ (CLB) học thuật,…
 Nhóm các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, bao gồm: các
hoạt động biểu diễn văn nghệ, triển lãm, thi đấu thể thao,…

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Nhóm các hoạt động định hƣớng nghề nghiệp, bao gồm: các hoạt động
tƣ vấn hƣớng nghiệp, trải nghiệm nghề nghiệp,…
1.2.3. Quy mô tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng
HĐTN có thể tổ chức theo các quy mơ khác nhau nhƣ: nhóm, lớp, khối
lớp, trƣờng, liên trƣờng,… trong đó, quy mơ nhóm và quy mơ lớp có ƣu thế
về nhiều mặt nhƣ: tổ chức đơn giản, ít tốn kém, tốn ít thời gian,…
1.2.4. Địa điểm tổ chức hoạt động trải nghiệm
Địa điểm tổ chức HĐTN rất đa dạng, cả ở trong hoặc bên ngoài trƣờng
học nhƣ: lớp học, thƣ viện, nhà đa năng, sân trƣờng, công viên, viện bảo tàng,
di tích lịch sử văn hóa, làng nghề, cơ sở sản xuất,…
1.2.5. Thành phần tham gia hoạt động trải nghiệm
HĐTN có khả năng thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết của GV chủ
nhiệm, GV bộ môn, cán bộ Đồn, Ban giám hiệu nhà trƣờng, cha mẹ HS,
chính quyền địa phƣơng, các tổ chức đoàn thể tại địa phƣơng, các cơ quan,
doanh nghiệp ở địa phƣơng,…

1.2.6. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng, phong phú
Hình thức tổ chức HĐTN đa dạng, phong phú. Mỗi một hình thức
HĐTN đều có khả năng giáo dục nhất định. Tuy cùng một chủ đề, nội dung
nhƣng có thể tổ chức HĐTN theo nhiều hình thức, phù hợp với đặc điểm tâm
sinh lý lứa tuổi HS, điều kiện tổ chức của trƣờng, lớp, địa phƣơng.
Hình thức tổ chức HĐTN đa dạng, phong phú giúp cho việc giáo dục HS
tự nhiên, sinh động, gắn liền với thực tế, làm cho bài học trở nên hấp dẫn, phù
hợp với đặc điểm lứa tuổi, làm cho HS yêu thích việc tự học, tự nghiên cứu
hơn.
1.3. Các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
1.3.1. Câu lạc bộ
CLB là hình thức sinh hoạt ngoại khóa của một nhóm HS có cùng sở
thích, nhu cầu, năng khiếu, dƣới sự định hƣớng của GV nhằm tạo môi trƣờng

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


học tập, giao lƣu, đáp ứng những nhu cầu chính đáng của HS. CLB đƣợc lập
ra để HS có thể chia sẻ kiến thức, hiểu biết, năng khiếu của mình về các lĩnh
vực mà HS quan tâm, từ đó phát triển năng lực, kĩ năng của bản thân.
1.3.2. Trò chơi
Trò chơi trong học tập là công cụ giúp cho bài học trở nên sinh động,
lôi kéo HS tham gia hoạt động giáo dục một cách tự nhiên, hình thành cho HS
tác phong nhanh nhẹn, tinh thần đoàn kết, hợp tác, phát huy tính tích cực, chủ
động cho HS.
Trị chơi học tập thƣờng đƣợc sử dụng trong nhiều tình huống dạy học
khác nhau nhƣ mở đầu bài học, cung cấp tri thức mới hay củng cố lại các kiến
thức đã học,…

1.3.3. Diễn đàn
Diễn đàn là hình thức tổ chức hoạt động mà qua đó, ngƣời tham gia có
thể trực tiếp bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về một vấn đề đƣợc đƣa ra.
Thơng qua diễn đàn, HS có cơ hội đƣợc bày tỏ quan điểm, nguyện
vọng, nêu lên suy nghĩ, đƣa ra những câu hỏi của mình, qua đó, HS có thể học
hỏi lẫn nhau, cịn gia đình, thầy cơ có thể hiểu rõ và dễ dàng nắm bắt đƣợc
tâm tƣ, nguyện vọng của các em.
1.3.4. Sân khấu hóa
Sân khấu hóa là một hình thức trải nghiệm thơng qua hoạt động diễn
kịch. Trong hình thức hoạt động này, những ngƣời tham gia đƣợc đóng vai,
tái hiện lại một hoạt cảnh, một sự kiện nay một tình huống.
Sân khấu hóa giúp HS đƣợc hóa thân và tự cảm nhận về các nhân vật,
có thể đƣa ra quan điểm, đƣợc trực tiếp đƣa ra quan điểm hay cách xử lí tình
huống thơng qua trải nghiệm các tình huống thực tế.
1.3.5. Tham quan, dã ngoại
Tham quan, dã ngoại là một hình thức học tập trải nghiệm thực tế. ua
các chuyến tham quan, dã ngoại, HS đƣợc đi thăm, tìm hiểu, quan sát, trực

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


tiếp tiếp xúc với các danh lam thắng cảnh, di tích lích sử, các làng nghề
truyền thống,… nhằm giúp HS có đƣợc những trải nghiệm từ thực tế.
Tham quan, dã ngoại là hoạt động thu hút nhiều HS tham gia bởi tính
chất thú vị, mang tính vui chơi của nó. Tham quan, dã ngoại giúp HS đƣợc
thể hiện tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, là điều kiện và mơi trƣờng
tốt cho HS tự khẳng định mình, tạo cơ hội để các em thực hiện phƣơng châm
“học đi đơi với hành”, “lí luận đi đơi với thực tiễn”.

1.3.6. Hội thi, cuộc thi
Hội thi, cuộc thi là hoạt động mang tính chất thi đua giữa các cá nhân
hay nhóm để tìm ra ngƣời, đội thắng cuộc.
Hội thi, cuộc thi đƣợc tổ chức nhằm giúp HS tham gia tích cực, chủ
động vào các HĐGD của nhà trƣờng, thu hút tài năng, sự sáng tạo của HS,
khơi gợi hứng thú cho HS.
1.3.7. Tổ chức sự kiện
Tổ chức sự kiện trong nhà trƣờng phổ thông là một hoạt động nhằm
giúp HS đƣợc thể hiện ý tƣởng, khả năng sáng tạo của mình để tổ chức một
hoạt động nào đó.
Thơng qua hoạt động tổ chức sự kiện học sinh đƣợc thể hiện tinh thần
tập thể, khả năng làm việc nhóm, khả năng chịu áp lực, khả năng xoay sở khi
gặp tình huống phát sinh.
1.3.8. Giao lưu
Giao lƣu là một hình thức tổ chức HĐGD mà HS đƣợc trực tiếp gặp gỡ,
tiếp xúc, trò chuyện với những con ngƣời, những tấm gƣơng điển hình trong
một lĩnh vực nào đó, giúp HS có thái độ đúng đắn, phù hợp, có những lời
khuyên , kinh nghiệm giúp HS vƣơn lên trong học tập, rèn luyện và hoàn
thiện nhân cách.

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.9. Hoạt động chiến dịch
Hoạt động chiến dịch là hình thức tổ chức hoạt động hƣớng tới cộng
đồng, nhằm tăng cƣờng sự hiểu biết và quan tâm của HS đối với các vấn đề
xã hội nhƣ an tồn giao thơng, rác thải nhựa, môi trƣờng, uống rƣợu bia,…
Thông qua các hoạt động chiến dịch, HS đƣợc khẳng định mình với

cộng đồng, phát triển những kỹ năng mềm nhƣ kỹ năng hợp tác, thu thập và
xử lí thơng tin, kỹ năng đánh giá và ra quyết định,…
1.3.10. Hoạt động nhân đạo
Hoạt động nhân đạo là hoạt động giúp đỡ những gia đình, cá nhân gặp
khó khăn nhằm khơi gợi sự đồng cảm của HS. Thông qua hoạt động nhân đạo
HS biết thêm về những hồn cảnh bất hạnh, qua đó phần nào giúp đỡ họ từng
bƣớc khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống, vƣơn lên hòa nhập với cộng
đồng.
1.3.11. Hoạt động tình nguyện
Hoạt động tình nguyện là hoạt động mà mỗi ngƣời tham gia tự nguyện,
tự giác, sẵn sàng làm việc, khơng quản ngại khó khăn, gian khổ mặc dù có thể
khơng có quyền lợi vật chất cho bản thân.
Hoạt động tình nguyện giúp cho HS biết cảm thơng, chia sẻ với những
mảnh đời khơng đƣợc may mắn, qua đó giúp HS có ý thức chia sẻ với cộng
đồng.
1.3.12. Lao động cơng ích
Lao động cơng ích là hoạt động mà ngƣời tham gia đóng góp sức lao
động của mình để tham gia xây dựng, tu bổ các cơng trình cơng cộng của nhà
trƣờng hoặc địa phƣơng. ua đó, HS hiểu đƣợc giá trị của sức lao động, sẽ có
ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan và các cơng trình công cộng, đƣợc rèn luyện
các năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, tìm kiếm thơng tin, rèn luyện khả
năng đặt mục tiêu, lập kế hoạch.

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.3.13. Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt tập thể là hoạt động giúp các em đƣợc thƣ giãn sau những giờ

học tập căng thẳng, giúp rèn luyện các kỹ năng mềm, phát huy tinh thần đoàn
kết.
Sinh hoạt tập thể là cách thức tổ chức hoạt động gắn liền với tập thể
bằng các hình thức nhƣ ca hát, diễn kịch, nhảy dân vũ, trò chơi,… giúp HS
tiếp thu bài học một cách thoải mái, tự nhiên, có đƣợc tinh thần đồn kết, hợp
tác, giúp phát triển những kĩ năng mềm, các phẩm chất và năng lực.
1.3.14. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) là hoạt động của các nhà
nghiên cứu khoa học tìm ra cái mới, cái chƣa biết, phát hiện ra bản chất của
sự vật, hoặc sáng tạo ra phƣơng pháp mới, phƣơng tiện kĩ thuật mới để làm
biến đổi sự vật, phục vụ mục tiêu hoạt động của con ngƣời.
Hoạt động NCKH của HS là những hoạt động tìm kiếm, khám phá
những điều mới mẻ đối với HS trong phạm vi các HĐGD của nhà trƣờng.
Tính mới trong vấn đề mà HS đƣa ra là các mới đối với nhận thức của HS.
1.4. Các phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng
phổ thông
1.4.1. Phương pháp giải quyết vấn đề
Giải quyết vấn đề là tập hợp thơng tin, phân tích và xử lý những tình
huống có vấn đề một cách có hiệu quả. Giải quyết vấn đề là phƣơng pháp giáo
dục nhằm phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, phát triển năng lực tƣ duy,
giải quyết vấn đề của HS. Thông qua các tình huống có vấn đề, HS lĩnh hội
đƣợc các tri thức, rèn luyện kỹ năng và phƣơng pháp.
Phƣơng pháp giải quyết vấn đề đƣợc vận dụng trong khi HS phân tích,
đề xuất những giải pháp trƣớc một sự việc, hiện tƣợng nảy sinh trong quá
trình hoạt động.

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Phƣơng pháp giải quyết vấn đề là một phƣơng pháp quan trọng giúp HS
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, giúp HS có cách nhìn tồn diện hơn
trƣớc những sự việc, hiện tƣợng xảy ra trong hoạt động và cuộc sống hàng
ngày.
Các bƣớc tiến hành:
 Bƣớc 1: Xác định vấn đề.
 Từ một tình huống có vấn đề, HS tìm và xác định đúng vấn đề đặt ra,
phát biểu lại vấn đề theo ý hiểu và đƣa ra mục tiêu giải quyết vấn đề đó.
 Bƣớc 2: Đƣa ra các cách giải quyết vấn đề.
 Phân tích, xử lí các thơng tin liên quan đến vấn đề cần giải quyết.
 Đƣa ra và sắp xếp các hƣớng giải quyết.
 Bƣớc 3: Xác định cách giải quyết vấn đề.
 Kiểm tra các cách giải quyết vấn đề đƣa ra có đúng và phù hợp hay
khơng.
 Lựa chọn cách giải quyết tốt nhất nếu có nhiều phƣơng án giải quyết.
1.4.2. Phương pháp đóng vai
Đóng vai là phƣơng pháp tổ chức cho HS giải quyết một vấn đề, tình
huống nào đó thơng qua đóng kịch, thực hành trải nghiệm cách ứng xử hoặc
thực hành xử lí một tình huống có thể xảy ra trong thực tế. Đóng vai giúp HS
hiểu rõ vấn đề đặt ra, qua đó phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Các bƣớc tiến hành:
 Bƣớc 1: Nêu tình huống đóng vai: Nêu tình huống mở phù hợp với chủ
đề hoạt động và trình độ HS.
 Bƣớc 2: Cử nhóm chuẩn bị vai diễn.
 Xây dựng kịch bản tình huống nhƣng khơng đƣa ra lời giải hay cách
xử lí tình huống.

13


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 Kết thúc tình huống là kết thúc mở để mọi ngƣời thảo luận, đƣa ra
các phƣơng án giải quyết.
 Bƣớc 3: Các nhóm lên diễn kịch dựa trên tình huống đƣợc phân công
và kịch bản tự sáng tạo.
 Bƣớc 4: Thảo luận sau khi đóng vai: Đƣa ra các câu hỏi liên quan đến
tình huống để HS thảo luận sau khi đóng vai kết thúc.
 Bƣớc 5: Thống nhất ý kiến sau khi thảo luận.
1.4.3. Phương pháp làm việc nhóm
Làm việc theo nhóm là phƣơng pháp mà HS đƣợc phân chia thành từng
nhóm nhỏ riêng biệt, đƣợc giao các nhiệm vụ học tập hợp tác. Các thành viên
trong nhóm trao đổi, giúp đỡ nhau, phối hợp với nhau, cùng nhau hồn thành
nhiệm vụ chung của cả nhóm.
Làm việc theo nhóm giúp HS phát huy tinh thần đồn kết, tinh thần tập
thể, nâng cao tinh thần tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, tinh thần trách
nhiệm của mỗi cá nhân, tạo cơ hội cho HS đƣợc tự thể hiện và khẳng định khả
năng của mình. Làm việc theo nhóm sẽ khuyến khích HS giao tiếp với nhau,
tạo cho các HS nhút nhát, thiếu tự tin có cơ hội hịa nhập với lớp.
Các bƣớc tiến hành:
 Bƣớc 1: Lựa chọn, phân chia nhiệm vụ cho các nhóm.
 GV chia nhóm hoặc hƣớng dẫn HS lựa chọn nhóm.
 GV giao nhiệm vụ và hƣớng dẫn HS làm các nhiệm vụ đƣợc giao.
 GV hƣớng dẫn HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong
nhóm.
 Bƣớc 2: Hoạt động theo nhóm.
 GV quan sát, nắm bắt thơng tin xem HS có hiểu rõ nhiệm vụ hay
khơng, có thể hiện kỹ năng làm việc nhóm khơng, các vai trị trong nhóm có
thể hiện đúng không.


14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


 HS thảo luận nhóm theo các nhiệm vụ đƣợc phân cơng.
 GV động viên các cá nhân, nhóm hồn thành tốt các công việc đƣợc
giaio, kịp thời điều chỉnh hoạt động nhóm khi thấy cần thiết.
 GV gọi ngẫu nhiên một thành viên trong nhóm hoặc các nhóm cử đại
diện trình bày kết quả hoạt động nhóm.
 Bƣớc 3: Cả lớp thảo luận, tổng kết kết quả hoạt động nhóm.
 GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trƣớc lớp.
 Các nhóm khác lắng nghe, bình luận, bổ sung ý kiến.
 GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm, tổng kết,
chốt kiến thức thu thập đƣợc thông qua làm việc nhóm.
1.4.4. Phương pháp dạy học theo dự án
Dạy học dự án là phƣơng pháp dạy học trong đó dƣới sự điều khiển và
giúp đỡ của GV, HS hoặc một nhóm HS tự lực giải quyết một nhiệm vụ học
tập một cách có hệ thống, qua đó giúp HS phát triển kiến thức, kỹ năng, tổng
hợp kiến thức từ nhiều lĩnh vực hoạt động và áp dụng một cách sáng tạo vào
thực tế cuộc sống.
Các bƣớc tiến hành:
 Bƣớc 1: Lựa chọn đề tài và xác định những việc cần làm đƣợc khi thực
hiện dự án.
 Bƣớc 2: Xác định các nhiệm vụ cần thiết cho việc thực hiện dự án.
 Xác định danh sách các nhiệm vụ cần làm, thời gian dự kiến hoàn
thành, cách tiến hành, ngƣời phụ trách mỗi nhiệm vụ,…
 Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến dự án.
 Đƣa ra và thống nhất các tiêu chí đánh giá dự án.

 Bƣớc 3: Thực hiện dự án: Làm theo kế hoạch thực hiện dự án đã đề ra ở
bƣớc 2.
 Bƣớc 4: Tổng hợp kết quả, trình bày kết quả thực hiện dự án.

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add




Bƣớc 5: Đánh giá dự án (theo nhóm hay cá nhân): GV và HS đánh giá

quá trình thực hiện, kết quả và kinh nghiệm đạt đƣợc, từ đó rút kinh nghiệm
cho các dự án tiếp theo.
1.5. Vai trò của hoạt động trải nghiệm
HĐTN là hoạt động có vai trị rất quan trọng trong quá trình dạy học.
Hoạt động này giúp cho học sinh có nhiều cơ hội đƣợc làm, đƣợc trải nghiệm
để vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, từ đó hình thành các năng
lực, phát huy khả năng sáng tạo của bản thân. Vai trò của HĐTN trong giáo
dục đƣợc thể hiện cụ thể ở những điểm sau:
Thứ nhất, HĐTN giúp giờ học trở nên hấp dẫn, giúp cho HS cảm thấy
hứng thú trong học tập, qua đó HS có thể chủ động tiếp thu kiến thức.
Thứ hai, HĐTN là cầu nối giữa kiến thức các môn học trong nhà
trƣờng với thực tiễn cuộc sống, giúp kết nối kiến thức giữa các mơn học khác
nhau, góp phần tích cực vào hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất và
nhân cách. Dựa vào các HĐTN, HS có thể vận dụng kiến thức học đƣợc vào
thực tế đời sống, làm cho kiến thức gắn liền với thực tế, giúp cho việc học tập
của HS trở nên hứng thú hơn.
Thứ ba, HĐTN giúp HS phát huy tính tinh thần tự giác, tính tích cực,

chủ động, khả năng sáng tạo trong cơng việc. Nhờ có HĐTN, HS nỗ lực tìm
tịi để khám phá ra những kiến thức thông qua sự giúp đỡ của GV và những
ngƣời xung quanh, từ đó giúp HS khai thác đƣợc những tiềm năng sẵn có,
định hình những thói quen, tính cách tốt ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trƣờng.
HĐTN không áp đặt học sinh mà khuyến khích tối đa sự sáng tạo của các em.
Thứ tƣ, HĐTN giúp gắn kết giữa GV và HS. Để học tập bằng HĐTN,
HS cần có sự hỗ trợ, hƣớng dẫn, định hƣớng phù hợp từ GV để giúp HS thu
đƣợc kiến thức từ những kinh nghiệm thực tế nhằm phát huy tốt nhất khả
năng và sự sáng tạo của HS.

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×