Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Câu hỏi ôn tập môn Quản lý quỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.48 KB, 7 trang )

Ôn tập Quản Lý Quỹ
A. Lý Thuyết
Câu 1. Khi thực hiện chính sách đầu tư thì nhà đầu tư quan tâm đến:
I.
Mơi trường kinh tế
II.
Mơi trường chính trị xã hội
III. Môi trường pháp luật
IV. Cơ sở hạ tầng của TTCK
Phương án:
a. I, II
b. I, II, III
c. I, III, IV
d. I, II, III, IV
Câu 2. Công ty quản lý quỹ dạng thành viên:
a. Khơng có q 30 thành viên
b. Có tối đa 99 thành viên
c. Không giới hạn thành viên
Câu 3. Vốn điều lệ của 1 công ty QLQ
a. 25 tỷ
b. 50 tỷ
c. 100 tỷ
d. Không qui định
Câu 4. Nghiệp vụ cơ bản của 1 công ty QLQ
I.
Quản lý quỹ đầu tư
II.
Quản lý cơng ty đầu tư chứng khốn
III. Quản lý danh mục đầu tư
Phương án:
a. I, II


b. I, III
c. I, II, III
Câu 5. Khi sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa rủi ro hệ thống cho danh mục cổ
phiếu (đã được đa dạng hóa), nếu Beta mục tiêu < Beta thực tế thì
a. Bán HĐTL
b. Mua HĐTL
Câu 6. Trong quản lý danh mục trái phiếu, quản lý thu động nhằm mục tiêu là turng hòa
rủi ro (bù trừ rủi ro về giá và rủi ro tái đầu tư)
1


a. Đúng
b. Sai
Câu 7. Theo mơ hình danh mục hai tài sản, nếu hệ số tương quan giữa các tài sản là -1,
khi đó bất kỳ sự kết hợp tỷ trọng đầu tư nào giữa hai tài sản sẽ tạo ra mức rủi ro bằng 0
cho danh mục (với điều kiện tổng tỷ trọng đầu tư vào 2 tài sản bằng 1)
a. Đúng
b. Sai
Giải: Rủi ro của danh mục sẽ bằng 0 khi và chỉ khi:
SDP = (w1σ1 – w2σ2)2 = 0 => w1/w2 = σ1/σ2
Câu 8. Với hai tài sản khơng có mối tương quan với nhau, rủi ro của danh mục đầu tư có
thể được giảm thiểu xuống bằng 0 nếu có thể xác định được các mức tỷ trọng đầu tư hợp
lý vào hai tài sản
a. Đúng
b. Sai
Câu 9. Đầu tư vào một danh mục nằm ngoài đường biên hiệu quả không phải là điều mà
lý thuyết DMĐT hiện đại của Markowitz gợi ý
a. Đúng
b. Sai
Câu 10. Mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM) chỉ bao gồm các danh mục đầu tư hiệu

quả
a. Đúng
b. Sai
Giải: Lý thuyết CAMP đưa ra mối quan hệ giữa lợi nhuận- rủi ro tương xứng của một tài
sản đầu tư khi xét đến rủi ro hệ thống của tài sản đó.
Câu 11. Danh mục chứng khốn sẽ có mức rủi ro phi hệ thống thấp hơn so với các
chứng khoán riêng lẻ.
a. Đúng
b. Sai
Câu 12. Rủi ro hệ thống thường có thể được giảm bớt bằng cách đa dạng hóa ngẫu
nhiên.
a. Đúng
b. Sai
Câu 13. Đối với người sở hữu chứng chỉ quỹ đầu tư, giá trị tài sản của quỹ được đo
lường thông qua thước đo sau
2


a. Tỷ suất lợi nhuận đầu tư
b. Tỷ suất lợi nhuận đầu tư bình quân gia quyền với quyền số là thời gian
c. Tỷ suất lợi nhuận đầu tư bình qn
d. Khơng có câu trả lời nào trên đây là đúng
Câu 14. Quản lý danh mục đầu tư chủ động khác với quản lý danh mục đầu tư thụ động
ở chỗ
a. Chúng ta thường bỏ qua yếu tố danh mục đầu tư chuẩn khi so sánh
b. Chúng ta không sử dụng bất kỳ dự đoán nào về các mức lợi nhuận kỳ vọng
c. Chúng ta không hề cố gắng kiểm sốt rủi ro của danh mục đầu tư’
d. Khơng có câu trả lời nào trên đây đúng
Câu 15: Thước đo rủi ro được sử dụng trong mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM) là:
a.

b.
c.
d.

Rủi ro cá biệt
Hệ số beta
Độ lệch chuẩn của mức sinh lời của cổ phiếu
Phương sai của mức sinh lời của cổ phiếu

Câu 16: Mức lợi nhuận phi rủi ro hiện là 7%. Mức sinh lời của một cổ phiếu trên thị
trường hiện là 15%. Biết rằng với hệ số beta là 1,3, mức sinh lời kỳ vọng tương ứng của
cổ phiếu này là 12%, bạn sẽ
a.
b.
c.
d.
e.

Mua cổ phiếu này vì nó bị định giá cao hơn giá trị thực
Bán khống cổ phiếu này vì nó bị định giá cao hơn giá trị thực
Bán khống cổ phiếu này vì nó bị định giá thấp hơn giá trị thực
Mua cổ phiếu này vì nó bị định giá thấp hơn giá trị thực
Khơng làm gì cả vì cổ phiếu này đang có mức giá cân bằng hợp lý

Giải: Vì E(R) thực tế cao hơn E(R) theo CAPM, bạn sẽ mua cổ phiếu này vì nó bị định
giá thấp hơn giá trị thực.
Câu 17: Trong một danh mục đầu tư được đa dạng hóa tốt,
a.
b.
c.

d.

Rủi ro thị trường được coi như không đáng kể
Rủi ro riêng lẻ được coi như không đáng kể
Rủi ro hệ thống được coi như khơng đáng kể
Rủi ro khơng thể đa dạng hóa được coi như không đáng kể

Câu 18: Mức sinh lời kỳ vọng của một cổ phiếu có hệ số beta bằng 0 sẽ
3


a.
b.
c.
d.

Là lãi suất phi rủi ro
Bằng 0
Mang giá trị âm
Bằng mức sinh lời của thị trường

Câu 19: Lý thuyết giao dịch chênh lệch giá (APT) khác so với lý thuyết định giá tài sản
vốn (CAPM) bởi vì APT
a.
b.
c.
d.

Nhấn mạnh hơn vào rủi ro thị trường
Công nhận rủi ro hệ thống gồm nhiều nhiều yếu tố tạo nên

Công nhận rủi ro phi hệ thống gồm nhiều yếu tố tạo nên
Giảm thiểu hóa tầm quan trọng của đa dạng hóa rủi ro

Giải: Cơng thức mơ hình APT: E(Ri) = Rƒ + β1

1

+ β2

2

+ … + βn

n

+ εi

Trong đó: λn = E(Rn) - Rƒ ; εi = yếu tố nhiễu
Câu 20: Các yếu tố sau đây có thể ảnh hưởng tới lợi nhuận của cổ phiếu
a.
b.
c.
d.
e.

Các biến động lãi suất
Chu kỳ kinh doanh
Lạm phát
Cả a và b
Tất cả các yếu tố trên


Câu 21: Tỷ suất lợi nhuận gộp liên tục là -7%. Vậy tỷ suất lợi nhuận đơn sẽ là bao
nhiêu?
a. -6,76%
b. -7,25%
c. -6,52%
d. – 8,70%
Giải: Theo công thức: 1 + R = er => R = er – 1 = - 0.067
Câu 22: Một nhà đầu tư ngại rủi ro có thể xây dựng một danh mục đầu tư gồm 3 tài sản
rủi ro, mức sinh lời của các tài sản này không tương quan với nhau (hệ số tương quan =
0). Tất cả các tài sản này đều có mức sinh lời kỳ vọng và phương sai như nhau. Danh
mục nào dưới đây được coi là danh mục tối ưu, nếu khơng tính đến đường cong bàng
quan của nhà đầu tư (khơng tính đến mức ngại rủi ro)
a. Một danh mục được tạo nên từ một loại tài sản duy nhất
b. Bất kỳ tỷ trọng đầu tư nào vào các tài sản đều là tối ưu
c. Một danh mục đầu tư theo các phần bằng nhau vào ba tài sản
4


d. Khơng có câu trả lời nào trên đây là đúng
Giải: Các mức lợi nhuận và phương sai của ba chứng khoán này là bằng nhau. Các mức
lợi nhuận của chúng khơng có mối tương quan với nhau. Bất kỳ tỷ trọng đầu tư nào vào
các tài sản đều là tối ưu (đối với bất kỳ danh mục nào, lợi nhuận và phương sai của danh
mục chính bằng tổng các mức lợi nhuận và phương sai của các chứng khoán trong danh
mục). Nhưng để nhằm giảm bớt rủi ro cá biệt, nhà đầu tư sẽ đầu tư theo tỷ trọng như
nhau vào cả 3 tài sản (chúng ta không xét đến đường cong bàng quan hay còn gọi là
đường đồng mức hữu dụng của nhà đầu tư)
Câu 23: Mức sinh lời kỳ vọng đối với một vị thế được phòng ngừa rủi ro đầy đủ và
hoàn hảo phải bằng
a. 0

b. Lãi suất phi rủi ro
c. Mức sinh lời kỳ vọng đối với danh mục thị trường
d. Khơng có câu trả lời nào trên đây là đúng

B. Bài Tập
Câu 24: Xét một danh mục đầu tư bao gồm 1 triệu USD đầu tư vào trái phiếu chiết khấu
có kỳ hạn 5 năm và 4 triệu USD đầu tư vào trái phiếu chiết khấu có kỳ hạn 10 năm. Thời
gian đáo hạn bình quân của danh mục là 9 năm.
Giả định rằng loại trái phiếu rẻ nhất để giao cho hợp đồng tương lai kỳ hạn 3 tháng đối
với trái phiếu kho bạc là trái phiếu chiết khấu có kỳ hạn 8 năm. Giá của hợp đồng tương
lai hiện tại là 90-16, và mỗi hợp đồng tương lai trái phiếu có mệnh giá là 100.000 USD.
Để phòng ngừa rủi ro cho danh mục trái phiếu trong vòng 3 tháng tới, nhà đầu tư nên sử
dụng:
a.
b.
c.
d.

52 hợp đồng
62 hợp đồng
72 hợp đồng
82 hợp đồng

Giải: Mức giá trái phiếu Mỹ là 90-16, tính theo % là : 90% + (16/32)/100 = 90,5%
Giá trị của danh mục vốn đầu tư là 5 triệu USD
Giá của hợp đồng tương lai là : 100.000 USD x 0,9050 = 90.500 USD
Pvalue
MD(P)
Áp dụng công thức NFIR =
x

Fvalue
MD(FIR)
5


Để phòng ngừa rủi ro giá trị của danh mục vốn đầu tư, công ty nên bán
5.000.000
9
NF =
x
= 62,15 => 62 hợp đồng tương lai
90.500
8
Câu 25: Một nhà đầu cơ mua 10 quyền chọn bán đối với đồng bảng Anh (GBP) đáo hạn
vào tháng Ba với giá thực hiện là 1,5 USD. Giá giao ngay hiện thời là 1,55 USD/1 GBP,
và phí mua quyền chọn là 0,02 USD/quyền chọn. Ngay trước thời điểm đáo hạn, giá
giao ngay đạt mức 1,48 USD và nhà đầu cơ thực hiện quyền chọn. Giả định một hợp
đồng quyền chọn có quy mơ là 31.250 GBP. Lãi/lỗ từ giao dịch này là:
a. 0 USD
b. Lãi 6250 USD
c. Lỗ 3125 USD
d. Không đáp án nào trên đây là đúng
Giải: (1.5 USD – 1.48 USD – 0.02 USD) x 10 hợp đồng x 31.250 GBP = 0
Câu 26:
Thông tin về các mức sinh lời kỳ vọng và ma trận phương sai-hiệp phương sai của hai
quỹ A và B là như sau:
Quỹ

Mức sinh lời kỳ vọng năm


A

20%

B

10%

Ma trận phương sai – hiệp phương sai

A

B

A

0.09

-0.0375

B

-0.0375

0.0625

Hệ số tương quan (A,B)

- 0,5


Một nhà đầu tư muốn tạo lập danh mục X gồm quỹ A và B. Mức sinh lời kỳ vọng của
danh mục X là 16%. Nếu bạn được yêu cầu tính độ lệch chuẩn của danh mục X, câu trả
lời của bạn sẽ là:
a. 15.62%
b. 24.58%
c. 20.59%
6


d. Khơng có câu trả lời nào trên đây là đúng
Câu 27: Bạn có một danh mục đầu tư theo chiến lược phân bổ vốn cố định (60% vào cổ
phiếu, 40% vào trái phiếu) và tái cân bằng theo tuần. Một tuần trước đây, giá trị của
danh mục đầu tư này là 30 triệu EUR, mức sinh lời của thị trường cổ phiếu là +4% và
của thị trường trái phiếu là -0,5%. Bạn phải tái cân bằng danh mục của mình để tuân thủ
theo mức phân bổ vốn cố định. Vậy sau khi thực hiện tái cân bằng danh mục, giá trị đầu
tư vào cổ phiếu của danh mục sẽ là:
a.
b.
c.
d.
e.

18 triệu EUR
18,4 triệu EUR
18,5 triệu EUR
18,7 triệu EUR
Khơng có câu trả lời nào trên đây là đúng

Giải: Trước khi tái cân bằng:
Giá trị danh mục cổ phiếu là: (30triệu x 0.6) x (1 + 0.04) = 18.72 triệu EUR

Giá trị danh mục trái phiếu là: (30triệu x 0.4) x (1 – 0.005) = 11.94 triệu EUR
Tổng giá trị: 30.66 triệu EUR
Sau khi tái cần bằng:
Khoản tiền đầu tư vào danh mục CP là: 0.6 x 30.66 triệu EUR = 18.4 triệu EUR
Câu 28: Thời gian đáo hạn bình quân có điều chỉnh (MD) của một danh mục trái phiếu
là 7 năm và lãi suất theo yêu cầu đối với danh mục này là 12%/năm. Nếu mức lãi suất
theo yêu cầu của danh mục này giảm xuống 11%, giá trị của danh mục trái phiếu sẽ thay
đổi như sau:
a. Tăng 6%
b. Giảm 6,5%
c. Tăng 7%
d. Giảm 7,5%
Giải: Theo công thức ta có:
dP = - MDP x dr
P
Đối với mỗi thay đổi của lãi suất yêu cầu của DMĐT tăng lên hoặc giảm đi 1%, giá trị
của DMĐT sẽ giảm đi (hoặc tăng lên) tương ứng một lượng = -MD(%). Vậy khi LS yêu
cầu của DMĐT giảm 1% (từ 12% xuống 11%), giá trị DMĐT sẽ tăng lên 7%.

7



×