Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

K DAP AN môn KHOA học 1 22 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.44 KB, 14 trang )

NGÂN HÀNG ĐỀ MÔN KHOA HỌC 4
I/ Nhận biết: (Mức 1):
* TRẮC NGHIỆM
Bài: Con người cần gì để sống?
Câu 1: Con người không thể nhịn uống nước quá bao nhiêu ngày?
A. 3 – 4 ngày
B. 7 – 8 ngày
C. 8 – 9 ngày
D. 9 – 10 ngày?
Câu 2: Con người không thể sống thiếu ô-xi 3-4 phút
a.Đúng
b.Sai
Câu 3 : Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
A. Khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
B. Thức ăn, khơng khí đầy đủ
C. Nước uống, ánh sáng thích hợp
D. Thức ăn, thức uống, khơng khí, sánh sáng
Bài: Trao đổi chất ở người
Câu 4:Q trình lấy thức ăn, nước uống ,khơng khí từ mơi trường xung quanh
để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được
gọi chung là quá trình gì?
a. Quá trình trao đổi chất
b. Quá trình hơ hấp
c. Q trình tiêu hóa
d. Q trình bài tiết
Câu 5: Cơ quan hơ hấp thực hiện q trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể
a. Đúng
b. Sai
Bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trị của chất bột đường
Câu 6: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta
chia thức ăn thành mấy nhóm?


A. 1 nhóm
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm
D. 4 nhóm
Câu 7: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
a. Đúng
b. Sai
Câu 8: Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
a/ Trứng
b/ Gạo
c/ Thịt lợn
d/ Rau muống
Câu 9: Vai trò của chất bột đường là xây dựng và đổi mới cơ thể
a. Đúng


b. Sai
Câu 10: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ:
A, Động vật.
B, Thực vật
C, Sinh vật
D, Động vật và thực vật.
Bài: Vai trò của chất đạm và chất béo
Câu 11: Thức ăn nào sau đây khơng thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
a/ Cá
b/ Thịt gà
c/ Thịt bò
d/ Rau xanh
Câu 12: Trong các thức ăn dưới đây lọaị nào có chứa chất đạm ?
A. Cà chua

B. Đậu nành
C . Dầu ăn
D. Cơm.
Câu 13: Chất đạm và chất béo có vai trị:
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên
D. Tất cả các ý trên
Câu 14: Thức ăn nào sau đây khơng thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
a. Trứng
b. Vừng
c. Dầu ăn
d. Mỡ động vật
Câu 15: Vai trò của chất đạm.
A, Xây dựng và đổi mới cơ thể.
B, Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết đẩ đảm bảo họat động
bình thường của bộ máy tiêu hóa.
C, Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điểu
khiển họat động sống.
D, Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số Vitamin( A,D,E,K)
Câu 16: Vai trò của chất béo đối với cơ thể là
A. Giúp cơ thế hập thụ vitamin A,D,E,K.
B. Cung cấp năng lượng và duy trì nhiệt độ cho cơ thể
C. Giúp cho bộ máy tiêu hóa hoaạt động tốt.
D. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
Bài: Vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ
Câu 17: Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ
a/ Các loại rau
b/ Chuối
c/ Sữa

d/ Thanh long
Câu 18: Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin
a/ Cua


b/ Nước cam
c/ Cá
d/ Rau xanh
Câu 19: Vai trò của chất xơ là:
a/ Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết đảm bảo họat động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.
b/ Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số Vitamin( A,D,E,K)
c/ Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
d/ Tăng sức đề kháng cho cơ thể
Câu 20: Vai trị của chất khống là:
a/ Giúp cho bộ máy tiêu hóa hoaạt động tốt.
b/ Khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết đẩ đảm bảo họat động bình
thường của bộ máy tiêu hóa.
c/ Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điểu khiển
họat động sống.
d/ Xây dựng cơ thể
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Câu 21: Những thức ăn nào nên ăn hạn chế?
A. Dầu mỡ
B. Đường
C. Muối
D. Rau
Câu 22: Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng

C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Câu 23: Món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật?
A. Vịt quay
B. Cá rán
C. Trứng luộc
D. Đậu phụ nhồi thịt
Bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn
Câu 24: Việc khơng nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm:
a.Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc và mùi vị lạ.
b. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han, gỉ
c. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm
d. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách
Bài: Một số cách bảo quản thức ăn
Câu 25: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là:
a/ Làm cho thức ăn khơ
b/ Đóng hộp thức ăn
c/ Làm lạnh thức ăn
d/ Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn hoặc không có mơi trường để
vi sinh vật hoạt
Bài: Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Câu 26: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dường cần:
a.Ăn nhiều thịt, cá
b. Ăn nhiều hoa quả
c. Ăn nhiều rau xanh


d. Ăn uống đủ chất, cân đồi, hợp lí
Câu 27: Để phòng bệnh do thiếu I-ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:

A, Muối tinh.
B, Bột ngọt.
C, Bột canh.
D, Muối hoặc bột canh có bổ sung I-ốt.
Câu 28: Cơ thể thiếu Viatamin A sẽ dẫn đến:
A, Còi xương.
B, Bướu cổ.
C, Mắt nhìn kém.
D, Phát triển chậm
Câu 29: Bệnh bướu cổ do:
a.Thừa muối i-ốt
b. Thiếu muối i-ốt
c. Cà 2 nguyên nhân trên
d. Khơng do ngun nhân nào
Bài: Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Câu 30: Tại sao chúng ta cần đun sơi nước trước khi uống ?
A. Vì nước đun sơi có nhiều khống chất hơn
B. Vì nước đun sơi ngon hơn
C. Vì đun sơi giúp tiêu diệt hết các vi sinh vật là loại bỏ các chất độc hại cịn
tồn tại trong nước.
D. Vì đun sơi giúp lọc bỏ màu , chất bẩn và các chất độc hại
Câu 31: Những việc làm nào dễ dẫn đến mắc bệnh lây qua đường tiêu hóa
a.Rửa tay sạch trước khi ăn
b. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
c. Ăn thức ăn ôi thiu, ăn cá sống, thịt sống
d. Giữ vệ sinh sạch sẽ, đổ rác đúng nơi quy định.
Câu 32: Để phòng tránh bệnh lây qua đường tiêu hóa chúng ta cần phải làm gì?
a/ Giữ vệ sinh ăn uống
b/ Giữ vệ sinh cá nhân
c/ Giữ vệ sinh môi trường

d/ Cả 3 ý trên
Bài: Ba thể của nước
Câu 33: Câu nào sau đây chứa các ví dụ về ba thể của nước ?
A. Giọt mưa , cục đá lạnh , mây
B. Mây đen , nước suối , nước biển
C. Hơi nước nóng , cục đá lạnh , nước suối
D. Nước đá . nước sông , giọt mưa
Câu 34: Nước trong thiên nhiên tồn tại ở những thể nào?
a/ Thể lỏng
b/ Thể rắn
c/ Thể khí, thể lỏng
d/ Thể rắn, thể lỏng, thể khí.


Bài: Nước cần cho sự sống
Câu 35: Sinh vật có thể chết khi:
A, Mất từ 1% đến 4% nước trong cơ thể.
B, Mất từ 5% đến 9% nước trong cơ thể.
C, Mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể.
D, Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể.
Bài: Không khí gồm những thành phần nào?
Câu 36: Khơng khí gồm những thành phần chính nào?
a/ Khí oxi
b/ Khí ni-tơ
c/ Khí ô-xi và khí ni-tơ
d/ Khí cac-bo-nic
* TỰ LUẬN
Bài: Trao đổi chất ở người
Câu 1: Theo em, nếu một trong những cơ quan hơ hấp, tiêu hóa, tuần hồn, bài
tiết ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ như thế nào?

…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
Bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trị của chất bột đường
Câu 2: Em hãy kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Câu 3: Em hãy kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường
………………………………………………………………………………
Câu 4: Em hãy nêu vai trò của chất bột đường
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Câu 5: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần phải làm gì?
Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Câu 6: Theo em, tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Vì: đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng q khơng thay thế được nhưng thường
khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần
ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Bài: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
Câu 7: Theo em ,muối i-ơt có ích lợi gì cho con người?
- Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày
- Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
- Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí tuệ.
Bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn
Câu 8: Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
Ăn rau và quả chín hàng ngày để chống táo bón, đủ các chất khống và vi-ta-min
cần thiết, đẹp da, ngon miệng.



Bài: Một số cách bảo quản thức ăn
Câu 9: Nêu một số cách bảo quản thức ăn
- Đóng hộp
- Ướp lạnh
- Phơi khơ
Bài: Phịng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Câu 10: Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng chúng ta cần phải
làm gì?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài: Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Câu 11: Em hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
…………………………………………………………………………...
Bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Câu 12: Em hãy nêu một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh?
Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, buồn nơn ,sốt…
Bài: Khơng khí có những tính chất gì?
Câu 13: Em hãy nêu tính chất của khơng khí?
…………………………………………………………………………………
II/ Thơng hiểu(Mức 2)
* TRẮC NGHIỆM
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Câu1: Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều lọai thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ăn vì:
A, Mỗi lọai thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ
lệ khác nhau.
B, Khơng một lọai thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho
nhu cầu của cơ thể dù thức ăn đó chứa nhiều chất dinh dưỡng.
C, Giúp ta ăn ngon miệng.
D,Vừa giúp ta ăn ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho

cơ thể.
Bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường
Câu 2: Trong thức ăn có chứa những nhóm chất dinh dưỡng nào?
a/ Chất bột đường
b/ Chất béo, chất đạm
c/ Vitamin và chất khoáng
d/ Cả 3 ý trên
Bài: Con người cần gì để sống?
Câu 3: Những yếu tố nào dưới đây cần cho sự sống của con người, động vật và
thực vật
a/ Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm


b/ Nhà ở, các đồ dùng trong nhà, đường giao thơng và các phương tiện giao
thơng
c/ Khơng khí, nước, thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
d/ Trường học, bệnh viện, các cơ sở vui chơi giải trí
Bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Câu 4: Khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình thường chúng ta sẽ:
a/ Nói cho người lớn biết
b/ Im lặng
c/ Khơng nói gì chịu một mình
d/ Nói cho bố mẹ biết để bố mẹ chở đi khám bệnh.
Bài: Nước có những tính chất gì?
Câu 5: Tính chất nào sau đây khơng phải là của nước?
a/ Trong suốt
b/ Có hình dạng nhất định
c/ Khơng mùi
d/ Chảy từ cao xuống thấp
Câu 6: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này

vận dụng tính chất nào sau đây?
a/ Nước khơng có hình dạng nhất định
b/ Nước có thể thấm qua một số vật
c/ Nước chảy từ cao xuống thấp
d/ Nước có thể hịa tan một số chất
Câu 7: Tính chất nào dưới đây mà khơng khí và nước đều khơng có?
A. Chiếm chỗ trong khơng gian.
B. Khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
C.Có hình dạng xác định.
D. Co lại và giãn ra.
Bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Câu 8:Các bệnh liên quan đến nước là:
A, Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,….
B, Viêm phổi, lao, cúm.
C, Các bệnh về tim, mạch, huyết áp cao.
D, Viêm khớp.
Câu 9: Nước do nhà máy sản xuất cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào?
A, Khử sắt.
B, Lọai bỏ các chất khơng hịa tan trong nước.
C, Khử trùng.
D, Cả 3 tiêu chuẩn trên.
Bài: Mây được hình thành như thế nào. Mưa từ đâu ra
Câu 10: Mây được hình thành từ cái gì?
A, Khơng khí.
B, Bụi và khói.
C, Những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao
D, Hơi nước.
Bài: Làm thế nào để biết có khơng khí?



Câu 11: Lớp khơng khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
A, Thạch quyển.
B,Thủy quyển.
C, Khí quyển.
D, Sinh quyển.
Bài: Bảo vệ nguồn nước
Câu 12: Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
a/ Những người làm ở nhà máy nước
b/ Các bác sĩ
c/ Những người lớn
d/ Tất cả mọi người
Bài: Phịng bệnh béo phì
Câu 13: Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh gì?
a. Bệnh về mắt
b. Rối loạn tiêu hóa
c. Tim mạch, tiểu đường
d. Kém phát triển về trí tuệ
* TỰ LUẬN
Bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
Câu 1: Viết Đ đúng, S sai vào ô trống cho phù hợp
Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu
Khi khỏe mạnh ta cảm thấy mệt mỏi, khó chịu
Khi bị bệnh ta cảm thấy mệt mỏi, khó chịu
Khi bị bệnh có thể có một số biểu hiện như chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, sốt,
ho
Bài: Nước cần cho sự sống
Câu 2: Con người sử dụng nước trong những lĩnh vực nào?
- Trong vui chơi, giải trí
- Trong sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất công nghiệp

Câu 3: Theo em, thế nào là nước sạch?
Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi
sinh vật hoặc các chất hịa tan có hại cho sức khỏe con người.
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
Câu 4: Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung
cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các lồi cá cung cấp.Vì vậy nên ăn cá.
Bài: Nước bị ô nhiễm
Câu 5: Em hãy nêu một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước?
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.


- Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của nhà máy khơng qua
xử lí, xả thẳng vào sông, hồ.
- Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu ...làm ô nhiễm nước biển.
Bài: Một số cách làm sạch nước
Câu 6: Sản xuất nước máy đúng quy trình sẽ:
Khử được chất sắt, diệt được một số vi khuẩn có hại và loại bỏ được các chất
không tan trong nước.
Bài: Làm thế nào để biết có khơng khí
Câu 7: Khơng khí có ở đâu?
Có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Bài: Trao đổi chất ở người
Câu 8: Trong quá trình sống, cơ thể lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi
trường những gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
Bài: Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
Câu 9: Hãy mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên

Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên
các đám mây.
Bài: Nước cần cho sự sống
Câu 10. Vai trị của nước đối với sự sống là gì?
- Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người và động vật.
- Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan.
- Nước giúp con người vui chơi giải trí.
III/ Vận dụng(Mức 3)
* Tự luận
Bài: Con người cần gì để sống
Câu 1: Nối cột A và B sao cho phù hợp.
A
B
1. Con người không thể sống thiếu ô xi
a. 28-30 ngày
2. Con người không thể nhịn uống nước
b. 3- 4 phút
3. Con người không thể nhịn ăn
c. 3- 4 ngày
4. Con người có thể nhịn uống nước
Bài: Trao đổi chất ở người
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm .
Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn , nước uống, khơng khí từ mơi trường
và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã . Q trình đó gịi là q trình trao
đổi chất.Con người, động vật và thực vậtcó trao đổi chất với mơi trường thì mới
sống được.
Câu 3: Nối A với B cho phù hợp
A
B
Nhiệm vụ

Cơ quan thực hiện
1/ Trao đổi khí: Lấy khí o-xi, thải khí cac-bo-nic
a/ Cơ quan tiêu hóa


2/ Trao đổi thức ăn: Lấy nước, thức ăn, thải chất cặn bã
nước tiểu
3/ Thải ra nước tiểu
4/ Thải ra mồ hôi

b/ Cơ quan bài tiết
c/ Da
d/ Cơ quan hô hấp
e/ Cơ quan tuần hồn

Câu 3: Nối thơng tin cột A với thơng tin cột B cho thích hợp:
A
B
a.Thiếu chất đạm
1.Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lịa.
b.Thiếu vi-ta-min A 2.Bị còi xương.
c.Thiếu i-ốt
3.Bị suy dinh dưỡng.
4,Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh,
d.Thiếu vi-ta-min D
bị bướu cổ.
Bài: Nước cần cho sự sống
Câu 4: Viết từ hai đến ba ví dụ về
a/ Con người sử dụng nước trong việc vui chơi, giải trí
- Đi bơi, lướt sóng, câu cá

b/ Con người sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp
- Tưới cây, gieo mạ, ươm cây giống
c/ Con người sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp
- Chế biên thịt hộp, chạy máy, sản xuất xi măng.
Bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trị của chất bột đường
Câu 5: Em hãy nêu vai trò của chất bột đường
Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Bài: Cách phịng bệnh béo phì
Câu 6: Nêu cách phịng bệnh béo phì
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Bài: Vai trò của chất đạm và chất béo
Câu 7: Nối A với B cho phù hợp
A
B
Thức ăn
Nguồn gốc
Thịt
Đậu phụ
Động vật

Cá, tôm
Sữa đậu nành

Thực vật


Trứng
Bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước
Câu 8: Nêu 3 điều em nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước

- Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ.
- Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dơng, bão.
Bài: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn
Câu 9: Chọn các từ: nước sạch, tươi, sạch, nấu chín, màu sắc, mùi vị lạ, bảo quản,
an toàn vào chỗ trống
Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khơng có màu sắc và mùi vị lạ
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn
- Thức ăn được nấu chín , nấu xong nên ăn ngay
- Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách
Bài: Mây được hình thành như thế nào? Mưa tưa đâu ra
Câu 10: Chọn các từ: ngưng tụ, bay hơi, giọt nước, hơi nước, các đám mây vào chỗ
trống
- Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên bay hơi vào không khí
- Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ tạo nên
các đám mây
- Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Bài: Khơng khí có những tính chất gì?
Câu 11: Các bức tranh dưới đây cho em biết khơng khí có những tính chất gì?:

Tính chất của khơng khí là: Khơng khí khơng có hình dạng nhất định, khơng khí có
thể nén lại hoặc giãn ra.
* Trắc nghiệm
Bài: Ba thể của nước
Câu 1: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng?
a. Ngưng tụ
b. Đông đặc
c. Nóng chảy
d. Bay hơi

Bài: Nước có những tính chất gì?
Câu 2: Nước có hình dạng gì ?
a. Hình cái chai
b. Hình khối trịn
c. Hình vng
d. Khơng có hình dạng nhất định


Bài: Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
Câu 3: Vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên là:
A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.
B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
C. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất.
D. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước
xảy ra lặp đi lặp lại.
Bài: Khơng khí gồm những thành phần nào?
Câu 4: Trong khơng khí có những thành phần nào sau đây:
A. Khí ơ-xi và khí ni-tơ.
B. Khí ơ-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngồi ra cịn có các thành phần
khác.
C. Khí ơ-xi, khí ni-tơ và khí các-bơ-níc.
Bài: Trao đổi chất ở người
Câu 5: Hằng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ mơi trường và thải vào
mơi trường những gì?
a/ Lấy thức ăn và thải ra phân
b/ Lấy ô-xi thải ra nước tiểu.
c/ Lấy thức ăn và thải ra khí cac-bo-nic
d/ Lấy ô-xi thải ra thức ăn
Bài: Trao đổi chất ở người(tt)
Câu 6: Cơ quan hơ hấp có nhiệm vụ:

a. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
b. Lọc máu, lấy ra các chất thải, chất độc hại.
c. Hấp thụ khí ơ-xi và thải ra khí cac-bơ-nic.
d. Đem các chất dinh dưỡng và oxi theo vịng tuần hồn lớn đi nuôi cơ thể.
Câu 7: Những cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ
thể với mơi trường bên ngồi.
a. Vận động, hơ hấp, tiêu hóa
b. Tuần hồn, bài tiết, tiêu hóa
c. Vận động, tuần hồn, hơ hấp
d. Tiêu hóa, hơ hấp, bài tiết
Bài: Phịng tránh tai nạn đuối nước
Câu 8: Cần tránh làm gì khi đi bơi ở bể bơi?
a. Tuân thủ quy định của bể bơi
b. Tắm sạch trước khi bơi
c. Xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi
d. Trước khi xuống nước phải tập vận động.
Bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Câu 9: Trong số những con vật dưới đây, con vật nào truyền bệnh lây qua
đường tiêu hóa
a. Chuột
b. Gián
c. Ruồi
d. Muỗi
Bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Câu 10: Tại sao chúng ta phải thường xun thay đổi món ăn?
a. Để khơng nhàm chán khẩu vị.


b. Để khơng bị béo phì.
c. Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng đa dạng cho nhu cầu của cơ thể.

d. Để cơ thể đầy đủ chất đạm.
Bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Câu 11: Khi có biểu hiện bị bệnh (hắt hơi, sổ mũi,…) em cần làm gì?
a. Báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết.
b. Không báo cho ai biết cả.
c. Lấy thuốc uống ngay.
d. Không cần uống thuốc
IV/ Vận dụng nâng cao(Mức 4)
Câu 1: Em hãy kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất đạm,
chất béo mà em và gia đình em ăn hằng ngày.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 2: Theo em, những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 3:Tại sao khi uống nước em cần phải đun sôi nước để làm gì?
- Vì đun sơi nước để diệt các các vi khuẩn có hại và loại bỏ một số chất độc có
trong nước.
Câu 4: Khi bị bệnh, chúng ta cần phải ăn uống như thế nào?
Khi bị bệnh, chúng ta cần phải ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như: thịt, cá,
trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu,
không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, súp, sữa, nước quả ép...
Nếu người bệnh khơng muốn ăn hoặc ăn q ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày.
Câu 5: Theo em bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của ai? Em đã bảo vệ nguồn
nước như thế nào?
Là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội.
Em đã bảo vệ nguồn nước như: giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước:

không xả rác, nước thải bị ô nhiễm, phân, xác chết động vật… xuống nguồn nước.
Câu 6: Úp một cốc “rỗng”xuống nước, sau đó nghiêng cốc ta thấy có bọt nổi lên.
Kết quả này cho thấy điều gì?
- Trong cốc ban đầu có khơng khí.
Câu 7: Để giữ bầu khơng khí trong lành, chúng ta cần phải làm gì?
- Chúng ta cần phải thu dọn rác, các chất thải một cách hợp vệ sinh để chúng
khơng bốc mùi vào khơng khí.
Câu 8: Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Thực hiện ăn sạch, uống sạch( thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, nước uống phải
được đun sơi)
- Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Xử lí phân, rác đúng cách, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đi đại tiểu tiện.


- Diệt ruồi, diệt gián.



×