Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Một số giải pháp tối ưu chi phí logistics tại công ty cổ phần công nghệ công nghiệp bưu chính viễn thông (VNPT technology) sau đại dịch covid 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHI PHÍ LOGISTICS TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ CÔNG NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
(VNPT TECHNOLOGY) SAU ĐẠI DỊCH COVID-19

Ngành: Quản lý kinh tế

ĐÀO HUYỀN TRANG

Hà Nội – 2022


LUẬN VĂN THẠC SĨ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHI PHÍ LOGISTICS TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ CƠNG NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
(VNPT TECHNOLOGY) SAU ĐẠI DỊCH COVID-19

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8310110

Họ và tên học viên: Đào Huyền Trang
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Yến

Hà Nội - 2022


iii
LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu được sử dụng phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các
kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
Học viên

Đào Huyền Trang


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội
đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong thời gian em học tập tại
trường. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, chúng em phần lớn tham gia các tiết
học bằng hình thức trực tuyến nhưng chúng em vẫn ln nhận được sự giúp đỡ, hỗ
trợ nhiệt tình và tâm huyết của các thầy các cô. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giáo viên hướng dẫn – Cô giáo Tiến sĩ Nguyễn Thị Yến, người đã tận tình chỉ bảo
và hướng dẫn em thực hiện luận văn Thạc sĩ này.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và các anh, chị trong Công ty cổ
phần công nghệ cơng nghiệp Bưu chính viễn thơng (VNPT Technology) đã hỗ trợ
em trong công việc, cung cấp cho em các số liệu cần thiết và luôn tạo điều kiện
thuận lợi để em có thể sắp xếp thời gian hồn thành được tốt nhất luận văn Thạc sĩ
của mình.
Với vốn kiến thức và trình độ lý luận cịn hạn chế nên bài luận văn Thạc sĩ của
em khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp,
phê bình của q thầy cơ để em có thể chỉnh sửa và hoàn thiện tốt hơn đề tài luận
văn Thạc sĩ của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT..................................viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN........................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ LOGISTICS.........................5
1.1. Khái niệm logistics....................................................................................... 5
1.1.1. Lịch sử phát triển logistics.................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm logistics................................................................................ 5
1.1.3. Vai trò của logistics............................................................................... 7
1.1.4. Phân loại logistics............................................................................... 10
1.2. Khái quát về chi phí logistics..................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm chi phí logistics.................................................................. 12
1.2.2. Cách xác định các yếu tố cấu thành chi phí logistics.........................14
1.2.3. Các yếu tố tác động tới chi phí logistics.............................................. 22
1.3. Khái quát về tối ưu chi phí logistics.......................................................... 27
1.3.1. Khái niệm tối ưu chi phí logistics......................................................... 27
1.3.2. Phương pháp tối ưu chi phí logistics................................................... 27
1.3.3. Vai trị của việc tối ưu chi phí logistics................................................. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHI PHÍ LOGISTICS TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
CƠNG NGHỆ CƠNG NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG (VNPT
TECHNOLOGY)................................................................................................... 32
2.1. Tổng quan về tình hình logistics trên thế giới và Việt Nam....................32


2.1.1. Tổng quan về tình hình logistics trên thế giới..................................... 32
2.1.2. Tổng quan hoạt động logistics tại Việt Nam........................................ 37

2.2. Tổng quan về cơng ty VNPT Technology................................................. 41
2.2.1. Q trình hình thành và phát triển...................................................... 41
2.2.2. Lĩnh vực hoạt động.............................................................................. 42
2.2.3. Cơ cấu tổ chức...................................................................................... 44
2.2.4. Kết quả kinh doanh.............................................................................. 48
2.3. Thực trạng chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology.....................51
2.3.1. Tổng quan về chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology.............51
2.3.2. Cơ cấu chi phí logistics tại VNPT Technology....................................52
2.3.3. Phân tích chi phí logistics tại VNPT Technology................................ 54
2.4. Đánh giá chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology.........................66
2.4.1. Thành công........................................................................................... 66
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân..................................................................... 69
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHI PHÍ LOGISTICS TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ CƠNG NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN
THƠNG (VNPT TECHNOLOGY) SAU ĐẠI DỊCH COVID-19......................76
3.1. Định hướng phát triển ngành logistics sau đại dịch Covid-19................76
3.1.1. Định hướng phát triển của nhà nước................................................. 76
3.1.2. Định hướng phát triển của VNPT Technology.................................. 78
3.2. Thuận lợi và khó khăn trong việc tối ưu chi phí logistics của VNPT
Technology trong bối cảnh đại dịch Covid-19.......................................... 79
3.3. Giải pháp cụ thể......................................................................................... 82
3.3.1. Xây dựng kế hoạch sản xuất một cách đồng bộ.................................. 83
3.3.2. Hình thành bộ phận quản lý rủi ro logistics doanh nghiệp................84
3.3.3. Tận dụng hệ thống tài xế và đội xe sẵn có......................................... 85


3.3.4. Giảm thêm chi phí th kho ngồi..................................................... 85
3.3.5. Theo dõi chi phí logistics một cách có hệ thống................................86
3.3.6. Xây dựng phần mềm quản lý hoạt động logistics..............................86
3.3.7. Chú trọng đào tạo nhân lực trong lĩnh vực logistics.........................88

3.3.8. Tìm kiếm, mở rộng nhà cung cấp dịch vụ logistics...........................90
3.3.9. Xác định mơ hình quản lý chi phí logistics phù hợp.........................90
KẾT LUẬN............................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 96


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tỷ trọng ngành logistics trên tổng GDP của một số quốc gia năm 2020....7
Bảng 2.1 Tỷ lệ chi phí/ Doanh thu của VNPT Technology năm 2017-2021............49
Bảng 2.2 Chi phí logistics tại VNPT Technology từ 2017-2021..............................54
Bảng 2.3 Tỷ lệ phí bảo hiểm hàng hóa của VNPT Technology từ 2017-2021.........60
Bảng 2.4 Chi phí làm thủ tục hải quan tại cơng ty VNPT Technology....................67
Bảng 2.5 Chi phí vận chuyển nội địa xe 1.25T Hải Phòng- Hòa Lạc......................67
Biểu đồ 1.1 Thành phần cơ cấu chi phí logistics..................................................... 13
Biểu đồ 1.2 Diễn biến giá xăng từ năm 2019 đến 21/03/2022................................. 24
Biểu đồ 1.3 Tỷ lệ chi phí logistics so với GDP của Việt Nam từ 2017 đến 2021....29
Biểu đồ 1.4 Chi phí logistics trên GDP năm 2018................................................... 30
Biểu đồ 2.1 Giá cước trung bình 1 container 40 feet từ tháng 09/2019- 09/2021....36
Biểu đồ 2.2 Giá cước trung bình 1 container 40 feet từ tháng 07/2021- 06/2022....36
Biểu đồ 2.3 Bộ phận thực hiện chức năng quản trị logistics tại doanh nghiệp.........38
Biểu đồ 2.4 Mức độ sử dụng phần mềm trong quản trị logistics.............................38
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics tại doanh nghiệp Việt Nam.............39
Biểu đồ 2.6 Các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics...........................39
Biểu đồ 2.7 Trình độ nhân lực ngành logistics tại Việt Nam hiện nay.....................40
Biểu đồ 2.8 Đánh giá về chất lượng nhân lực logistics thuộc mảng kỹ thuật nghiệp
vụ so với yêu cầu của doanh nghiệp........................................................................ 41
Biểu đồ 2.9 Doanh thu và lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của VNPT
Technology giai đoạn 2017-2021............................................................................ 49
Biểu đồ 2.10 Cơ cấu chi phí logistics của VNPT Technology từ 2017-2021...........55
Biểu đồ 2.11 Chi phí vận tải và số lô hàng vận chuyển của VNPT Technology giai

đoạn 2017-2021....................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.12 Chi phí bảo hiểm hàng hóa VNPT Technology từ 2017-2021............59
Biểu đồ 2.13 Chi phí tồn kho VNPT Technology từ 2017-2021.............................. 62
Biểu đồ 2.14 Chi phí quản trị logistics tại VNPT Technology từ 2017-2021..........64


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Hoạt động logistics theo q trình............................................................ 12
Hình 1.2 Mơ hình chi phí logistics của Lambert...................................................... 15
Hình 2.2 Lịch sử hình thành và phát triển của VNPT Technology..........................42
Hình 2.3 Thị trường xuất khẩu của VNPT Technology........................................... 42
Hình 2.4 Lĩnh vực hoạt động của VNPT Technology.............................................. 43
Hình 2.5 Cơng ty thành viên của VNPT Technology.............................................. 44
Hình 2.6 Cơ cấu tổ chức trong cơng ty VNPT Technology..................................... 46
Hình 3.1 Một số mục tiêu ngành logistics của Việt Nam đến 2025.........................77
Hình 3.2 Mơ hình xác định chi phí logistics doanh nghiệp...................................... 91


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

VNPT
Công ty cổ phần công nghệ công nghiệp bưu chính viễn thơng
TECHNOLOGY
LSP

Logistics service provider- doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics


GDP

Gross Domestic Product- Tổng sản phẩm quốc nội

EU

European Union- Liên minh châu Âu
Organization of the Petroleum Exporting Countries- Tổ chức các nước

OPEC
xuất khẩu dầu lửa
GDP

Nominal Gross Domestic Product- Tổng sản phẩm quốc nội

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2PL

Second Party Logistics- Logistics bên thứ hai

3PL

Third Party Logistics- Logistics bên thứ ba

CO

Certificate of Origin- Giấy chứng nhận xuất xứ

Harmonized Commodity Description and Coding System- Hệ thống

HS
hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa
ERP

Enterprise Resource Planning- Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

NCC

Nhà cung cấp

SCC

Supply Chain Center- Trung tâm cung ứng vật tư linh kiện

LPI

Logistics Performance Index- Chỉ số năng lực logistics
Viet Nam Association for logistics Manpower Development- Hiệp hội

VALOMA
phát triển nhân lực logistics Việt Nam


TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
1. Thơng tin chung
- Tên đề tài: “Một số giải pháp tối ưu chi phí logistics tại Cơng ty cổ phần cơng nghệ
cơng nghiệp bưu chính viễn thơng (VNPT Technology) sau đại dịch Covid-19”
- Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

- Năm bảo vệ: 2022
- Tác giả: Đào Huyền Trang
- Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Yến
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về logistics và chi phí logistics
- Phân tích thực trạng chi phí logistics tại công ty VNPT Technology trong giai đoạn
từ năm 2017-2021
- Đánh giá sự biến động chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology, đưa ra các
thành công, hạn chế và nguyên nhân
- Đề xuất một số giải pháp tối ưu chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology sau
đại dịch Covid-19
3. Những đóng góp mới của luận văn
Từ mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và nội dung nghiên cứu trên, kế thừa các
kết quả của các cơng trình trước, những đóng góp của luận văn bao gồm:
- Đánh giá thực trạng tình hình logistics tại Việt Nam trong bối cảnh đại dịch Covid19, từ đó thấy được tầm quan trọng của ngành logistics và sự ảnh hưởng của việc
biến động chi phí logistics đến nền kinh tế và q trình sản xuất của doanh nghiệp
- Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, chi phí logistics tác động rất lớn đến quá trình sản
xuất và kết quả kinh doanh của cơng ty VNPT Technology, luận văn đã nhấn mạnh
và đưa ra được cái nhìn chi tiết về tác động của đại dịch Covid-19 đến sự biến động
các thành phần trong chi phí logistics của doanh nghiệp
- Kết hợp với những đánh giá về tình hình logistics tại Việt Nam và trên thế giới cùng
với những định hướng trong việc phát triển ngành logistics sau đại dịch Covid- 19
của nhà nước và các định hướng cụ thể của VNPT Technology, dựa trên việc xác
định được những hạn chế trong việc kiểm soát chi phí logistics và những nguyên
nhân


tác động đến chi phí logistics, những thuận lợi khó khăn của doanh nghiệp trong
việc tối ưu chi phí logistics, luận văn phân tích và đưa ra các giải pháp tối ưu chi phí
logistics cho cơng ty VNPT Technology sau đaị dịch Covid-19, trong đó có đề cập

đến việc áp dụng mơ hình xác định chi phí logistics đối với doanh nghiệp như mơ
hình Lambert, mơ hình Jan Havenga hoặc phương pháp xác định chi phí theo Hội
đồng các chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng Hoa Kỳ. Trong đó đề xuất doanh
nghiệp áp dụng việc quản trị chi phí logistics theo quan điểm của Hội đồng các
chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng Hoa Kỳ để có thể kiểm soát và xác định đầy đủ
thành phần trong cơ cấu chi phí logistics của VNPT Technology kèm một số giải
pháp khác như: phát huy lợi thế cạnh tranh của công ty qua việc xây dựng kế hoạch
sản xuất phù hợp, tận dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực logistics với việc đề xuất doanh nghiệp gia nhập Hiệp hội
phát triển nhân lực logistics Việt Nam (VALOMA), xây dựng hệ thống quản lý
logistics chuyên nghiệp cho doanh nghiệp thông qua việc áp dụng các phần mềm
quản lý kho, phần mềm quản lý hàng tồn kho, quản lý vận tải và chuỗi cung ứng của
doanh nghiệp, chú trọng việc chuyển đổi số trong việc quản lý hoạt động logistics,
xử lý linh hoạt hơn trong việc mua hàng và lên kế hoạch sản xuất phù hợp để tối ưu
thời gian đưa hàng về và lựa chọn phương án vận chuyển phù hợp, tiết kiệm tối đa
chi phí vận chuyển và tối ưu chi phí lưu kho, chi phí tồn kho của doanh nghiệp, từ
đó góp phần tối ưu tổng chi phí logistics sau tác động của đại dịch Covid-19


13
MỞ ĐẦU
1. Tính thiết yếu của đề tài
Logistics là một lĩnh vực thiết yếu và hiện hữu trong mọi hoạt động của cuộc
sống, đây là ngành dịch vụ quan trọng của nền kinh tế quốc dân, đồng thời logistics
giúp hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển nền kinh tế-xã hội của cả nước, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt đối với doanh
nghiệp sản xuất thì logistics là một hoạt động thường xun, có tính liên tục và gắn
liền với q trình phát triển của chính doanh nghiệp. Để hoạt động này diễn ra một
cách hiệu quả thì việc quản lý chi phí logistics của các doanh nghiệp sản xuất là vơ
cùng quan trọng, chi phí logistics là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản

phẩm, tới hiệu quả kinh doanh và tính cạnh tranh của cơng ty. Tuy nhiên, do ảnh
hưởng của đại dịch Covid-19 cùng sự biến động của giá xăng dầu và diễn biến phức
tạp chiến sự giữa Nga- Ukraina… càng khiến chi phí vận chuyển hàng hóa bằng tàu
biển, đường hàng khơng và đường bộ tăng vọt, điều này ảnh hưởng lớn đến giá
thành sản phẩm và các doanh nghiệp Việt Nam bị mất lợi thế cạnh tranh rất lớn. Đại
dịch Covid-19 đã ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động logistics trên toàn cầu, chi phí
logistics tăng cao và khơng ổn định địi hỏi doanh nghiệp cần phải có các biện pháp
để tối ưu hóa chi phí logistics giúp cân bằng với các yếu tố khác trong doanh
nghiệp. Việc quản lý chi phí logistics tại các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp sản xuất nói riêng đang gặp nhiều khó khăn do chi phí logistics biến động
q lớn, khơng thể dự đốn trước được, tình trạng thiếu container diễn ra liên tục
càng khiến cho chi phí logistics tăng cao, ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản
phẩm.
VNPT Technology là đơn vị chủ lực của tập đồn VNPT trong lĩnh vực cơng
nghệ thơng tin, điện tử viễn thông chuyên sản xuất và lắp ráp các thiết bị viễn
thông, điện tử tiêu dùng, phục vụ nhu cầu sử dụng rất lớn của khách hàng trong và
ngoài nước. Đại dịch Covid-19 là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến việc sản xuất
kinh doanh của cơng ty, trong đó phải kể đến sự tăng cao của chi phí logistics đã tác
động không hề nhỏ đến giá thành sản phẩm và sức cạnh tranh của công ty trên thị
trường, và đối tượng phải chịu sự tăng giá này chính là người tiêu dùng cuối cùng.


Đại dịch Covid-19 có thể nói đã chạm tới đỉnh điểm vào năm 2020-2021, hiện
tại, khi cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã và đang “thích ứng an tồn,
linh hoạt, kiểm sốt hiệu quả dịch Covid-19”, vừa phịng chống dịch, vừa đi đơi với
việc phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội, cùng với việc phủ rộng tiêm vacxin nên
dịch Covid-19 đã được kiểm soát, mặc dù Covid-19 hiện vẫn chưa thể chấm dứt
được hoàn tồn nhưng có thể nói cả thế giới đã vượt qua giai đoạn khó khăn nhất
của đại dịch
Từ những vấn đề nêu trên, việc tối ưu hóa chi phí logistics tại các doanh

nghiệp sản xuất nói chung và VNPT Technology nói riêng, đặc biệt trong bối cảnh
sau đại dịch Covid-19 là vô cùng cần thiết và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tối ưu chi phí logistics tại VNPT
Technology sau đại dịch Covid-19 là một vấn đề mới và có tính duy nhất vì trước
đây chưa từng có nghiên cứu nào đề cập tới. Giai đoạn “sau đại dịch Covid-19”
được nêu trong đề tài được hiểu là giai đoạn sau đỉnh điểm của đại dịch Covid-19,
khi thế giới đã có thể kiểm sốt và thích ứng linh hoạt với dịch bệnh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu tổng thể: Đề xuất một số giải pháp tối ưu chi phí logistics tại Công ty cổ
phần công nghệ công nghiệp bưu chính viễn thơng (VNPT Technology) sau đại dịch
Covid-19
- Mục tiêu cụ thể:
 Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về logistics và chi phí logistics
 Phân tích thực trạng chi phí logistics tại công ty VNPT Technology
trong giai đoạn từ 2017-2021
 Đánh giá sự biến động chi phí logistics của cơng ty VNPT Technology
trong giai đoạn từ 2017-2021
 Đề xuất một số giải pháp tối ưu chi phí logistics của cơng ty VNPT
Technology sau đại dịch Covid-19


3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology
- Phạm vi nghiên cứu:
o Về mặt không gian: Phạm vi tìm hiểu là chi phí logistics tại cơng ty VNPT
Technology
o Về mặt thời gian: Các thông tin, số liệu về chi phí logistics thu thập được và
sử dụng trong luận văn chủ yếu nằm trong giai đoạn 2017-2021, dự báo đến
2025 nhằm đảm bảo tính cập nhật của thông tin số liệu, giai đoạn “sau đại dịch
Covid-19” được hiểu là giai đoạn sau đỉnh điểm của đại dịch, giai đoạn mà cả

thế giới đang phải thích ứng linh hoạt với đại dịch Covid-19 để phát triển kinh
tế- xã hội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Luận văn sử dụng kết quả nghiên cứu và số liệu
thứ cấp từ các cơng trình khoa học, báo cáo nghiên cứu thị trường có liên quan đến
chi phí logistics
Phương рháр sо sánh, thống kê, quу nạр, suу diễn...để hệ thống hоá cơ sở lý
luận về chi phí logistics, thực trạng chi phí logistics tại cơng ty VNPT Technology.
Qua đó đề xuất giải pháp tối ưu hóa chi phí logistics tại công ty VNPT Technology
sau đại dịch Covid-19
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Logistics là một lĩnh vực ngày càng quan trọng và gắn liền với sự phát triển
của nền kinh tế, tuy nhiên nói về chi phí logistics thì chưa được nghiên cứu nhiều,
đặc biệt là việc cắt giảm và tối ưu chi phí logistics của doanh nghiệp cụ thể theo
từng lĩnh vực và đặc thù kinh doanh trong bối cảnh đại dịch covid-19 gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến năng lực cạnh tranh và quá trình sản xuất của các doanh
nghiệp như hiện nay, cụ thể là công ty VNPT Technology thì chưa có nghiên cứu
nào đề cập một cách chi tiết.
Năm 2014, nhóm tác giả Luis C.Blancas, Baher EI-Hifnawi, John Isbell đã
nghiên cứu về vấn đề “ Kho vận hiệu quả, chìa khóa để Việt Nam nâng cao năng lực


cạnh tranh”. Trong nghiên cứu này cũng đã chỉ ra nhiều vấn đề khá cụ thể của chi
phí logistics tại Việt Nam như chi phí tương quan giữa các hãng vận tải biển, so
sánh chi phí logistics tại Việt Nam với các nước châu Á bao gồm cả vận tải đường
bộ, đường hàng không, đường biển, đồng thời bài nghiên cứu cũng phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến chi phí logistics, tổng hợp chi phí nhập khẩu container và
nhiều các thơng tin khác về chi phí logistics đồng thời đưa ra các giải pháp vĩ mơ
nhằm giảm chi phí logistics tại Việt Nam. Tuy nhiên đề tài này chưa đi sâu nghiên
cứu các chi phí logistics tại các doanh nghiệp và tại thời điểm đó logistics chưa bị

ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 nên việc phân tích chi phí logistics và đưa ra giải
pháp cắt giảm chi phí chưa mang tính cập nhật trong bối cảnh hiện tại.
Nhìn chung, từ trước đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu chính thức nào về
phương án tối ưu chi phí logistics tại các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu
trong bối cảnh ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, cụ thể là tại công ty VNPT
Technology. Những nghiên cứu trước đây chủ yếu mang tính vĩ mơ, phân tích tổng
thể và chưa đưa ra được giải pháp theo từng lĩnh vực kinh doanh và tính chất hàng
hóa của doanh nghiệp cụ thể. Chính vì vậy, luận văn “ Một số giải pháp tối ưu chi
phí logistics tại Cơng ty cổ phần cơng nghệ cơng nghiệp bưu chính viễn thơng
(VNPT Technology) sau đại dịch Covid-19” mục tiêu giải quyết những hạn chế và
bổ sung cho các nghiên cứu trước đây đã nêu trên.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài luận văn thạc sĩ được kết cấu gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chi phí logistics
Chương 2: Thực trạng chi phí logistics tại cơng ty cổ phần cơng nghệ cơng
nghiệp bưu chính viễn thơng (VNPT Technology)
Chương 3: Đề xuất giải pháp tối ưu chi phí logistics tại cơng ty cổ phần cơng
nghệ cơng nghiệp bưu chính viễn thơng (VNPT Technology) sau đại dịch Covid-19


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ LOGISTICS
1.1. Khái niệm logistics
1.1.1. Lịch sử phát triển logistics
Logistics là thuật ngữ hiện nay rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực của nền
kinh tế. Đây là từ tiếng Anh và chưa có từ ngữ thống nhất để dịch được ra tiếng
Việt. Nguồn gốc bắt nguồn từ tiếng Pháp “Logistique”. Chữ “Logistique” của tiếng
Pháp có nguồn gốc từ chữ “Loger”. Đây là một từ cổ, có nghĩa là cái trại lính.
Chính vì vậy, ban đầu logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân
đội với nghĩa là nghệ thuật bố trí và di chuyển quân. Napoleon đã từng định
nghĩa: “logistics là hoạt động để duy trì lực lượng quân đội”. Trong hai cuộc đại

chiến thế giới, logistics đã được ứng dụng rất rộng rãi trong việc di chuyển lực
lượng quân đội, vũ khí cũng như các yếu tố hậu cần phục vụ cho qn đội. Logistics
đóng một vai trị rất lớn trong việc thành bại của cuộc chiến. Sau khi kết thúc chiến
tranh, thuật ngữ logistics được áp dụng nhiều hơn trong các lĩnh vực, các chuyên
gia logistics trong quân đội đã sử dụng các kỹ năng logistics để tái thiết hoạt động
sản xuất và kinh tế sau chiến tranh.
Trải qua dòng chảy lịch sử, thuật ngữ logistics dần được áp dụng trong các
lĩnh vực kinh tế, được lan truyền từ châu lục này sang châu lục kia, từ nước này
sang nước khác, hình thành nên từ logistics tồn cầu. Logistics đã phát triển rất
nhanh chóng, nếu giữa thế kỷ XX rất hiếm doanh nghiệp hiểu được logistics là gì
thì đến cuối thế kỷ, logistics được ghi nhận như một chức năng kinh tế chủ yếu, một
công cụ hữu hiệu mang lại thành công cho các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ.
Ngay từ những năm 80 của thế kỷ trước, người ta đã dự báo sẽ xuất hiện logistics
toàn cầu và điều đó giờ đây đã thành hiện thực.
1.1.2. Khái niệm logistics
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics trên thế giới và được xây dựng
căn cứ trên ngành nghề và mục đích nghiên cứu về dịch vụ logistics. Mỗi định
nghĩa đều có một cách tiếp cậ khác nhau, một góc nhìn khác nhau mà khó có thể
khẳng định được định nghĩa nào đúng nhất.
Ngay từ giai đoạn đầu mới xuất hiện thuật ngữ logistics, người ta đã đưa ra
khái niệm như sau: Logistics là hoạt động quản lý quá trình vận chuyển và lưu kho


của: Ngun vật liệu đi vào xí nghiệp; Hàng hóa bán thành phẩm trong quá trình
sản xuất; Sản phẩm cuối cùng đi ra khỏi xí nghiệp.
Với định nghĩa này, logistics bao gồm quản lý, vận chuyển, lưu kho. Tuy
điều này đúng quy trình của logistics nhưng lại chưa phù hợp với quan điểm hiện
đại, cho rằng yếu tố thông tin cũng thuộc logistics.
Sau này khi logistics phát triển rộng rãi, có rất nhiều định nghĩa được đưa ra.
Năm 1988, Hội đồng Quản trị logistics Hoa Kỳ (LAC - The US. Logistics

Administration Council) đã đưa ra khái niệm như sau: “Logistics là q trình lập kế
hoạch, thực hiện và kiểm sốt dòng di chuyển và lưu kho những nguyên vật liệu thơ
của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa thành phẩm và những thơng tin có
liên quan, từ khâu mua sắm nguyên vật liệu cho đến khi được tiêu dùng, với mục
đích thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.
Một định nghĩa đầy đủ hơn được đưa ra bởi Hội đồng quản lý logistics của
Mỹ (the Council of Logistics Management (CLM)), một tổ chức chuyên nghiệp của
các nhà quản lý, nhà giáo dục, các chuyên gia về logistics, được thành lập năm
1962. “Logistics là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm sốt q trình
lưu chuyển, dự trữ hàng hóa, dịch vụ và những thơng tin liên quan từ điểm xuất phát
đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp với yêu cầu của
khách hàng”. Định nghĩa này khá hoàn thiện, thể hiện được sự quản lý dịng hàng
hóa từ khi cịn là ngun liệu thơ trở thành sản phẩm và cuối cùng bị loại bỏ.
Logistics ở đây bao gồm cả dịng hàng hóa và dịch vụ. Ngồi ra nó cịn cho thấy
logistics là một quá trình, bao gồm tất cả các hoạt động ảnh hưởng đến việc sản xuất
hàng hóa và dịch vụ có sẵn theo thời gian và địa điểm mà khách hàng yêu cầu.
Năm 2005, tại kỳ họp thứ 7, khóa XI, ngày 14/6/2005, Quốc hội nước Cộng
hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Thương mại 2005 có qui định cụ
thể khái niệm về dịch vụ logistics. Tại điều 233 - Mục 4 - Chương VI của Luật
Thương mại đã quy định: “Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó
thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn
khách hàng, đóng gói bao bì, ghi mã ký hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có
liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.


Các khái niệm có thể khác nhau về cách trình bày nhưng vẫn hướng đến
những điểm thống nhất về logistics, đó là đều khẳng định logistics là một q trình,
tập hợp các hoạt động liên tục; có liên quan đến tất cả các yếu tố đầu vào cần thiết
để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với người tiêu dùng và logistics tồn tại ở

hai cấp độ : hoạch định và tổ chức.1
1.1.3. Vai trò của logistics
1.1.3.1. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế quốc dân
Logistics đóng vai trị quan trọng, có ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống kinh
tế xã hội. Với đặc điểm là một chuỗi liên hoàn, một liên kết kinh tế xuyên suốt tồn
bộ q trình sản xuất, lưu thơng, phân phối hàng hóa, logistics được coi là cầu nối
giữa thị trường và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Logistics là một ngành
có đóng góp lớn vào GDP của quốc gia.
Bảng 1.1 Tỷ trọng ngành logistics trên tổng GDP của một số quốc gia năm
2020
Quốc gia

Tỷ lệ

Quốc gia

Tỷ lệ

Việt Nam

20%

Mỹ

8%

Malaysia

13%


Thụy Điển

8,2 %

Thái Lan

15%

Brazil

11,6%

Trung Quốc

14,5%

Singapore

8,5%

Ấn Độ

13%

Nhật Bản

8,5%

Nguồn: Armstrong & Associates,
2021 Một là, hoạt động logistics góp phần gia tăng sức cạnh tranh của

hàng hóa
nội địa, từ đó đẩy mạnh lưu thơng hàng hóa và mở rộng thị trường hàng hóa trong
thương mại quốc tế. Logistics là một trong những khoản chi phí lớn cho kinh doanh,
có tác động tới và chịu tác động bởi các hoạt động kinh tế khác. Hoạt động logistics
gắn trực tiếp với các kết quả kinh tế quan trọng như mở rộng thương mại, đầu tư,
tăng

1

Bùi Duy Linh, “Tối ưu chi phí logistics của doanh nghiệp- Trường hợp các doanh nghiệp logistics trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh”, 2021


trưởng kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Chi phí logistics là một yếu tố quyết
định đến năng lực cạnh tranh của ngành logistics và kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại. Nếu chi phí logistics thấp thì sẽ giúp cho giá thành hàng
hóa xuất nhập khẩu giảm xuống và có tính cạnh tranh cao hơn. Theo tính tốn của
Hiệp hội Logistics Việt Nam (VLA), năm 2021 chi phí logistics vẫn chiếm khoảng
16,8% giá trị hàng hóa Việt Nam (GDP) trong khi mức chi phí này trên thế giới hiện
chỉ khoảng 10,6%2. Các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng vẫn ln nỗ lực
tìm các biện pháp để giảm thiểu tối đa chi phí logistics, đặc biệt trong bối cảnh ảnh
hưởng của đại dịch Covid-19 nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Logistics giúp cho thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu được mở rộng, q
trình lưu chuyển hàng hóa giữa các quốc gia được thuận lợi và nhanh chóng.
Hai là, logistics cũng có tính hai mặt, vừa có vai trị thúc đẩy sự phát triển
nền kinh tế nhưng cũng là yếu tố gây cản trở sự phát triển của ngành sản xuất và
của nền kinh tế. Mỗi quốc gia có một điều kiện khác nhau về cơ sở hạ tầng, về cơ sở
pháp lý và nguồn nhân lực để phát triển hoạt động logistics, ngành logistics vẫn
luôn là tiền đề giúp cho các ngành sản xuất trong nước nâng cao năng lực cạnh
tranh, có cơ hội mở rộng thị trường hoạt động sản xuất kinh doanh với các quốc gia

trong khu vực và trên thế giới. Khi đó logistics sẽ góp phần tăng nhanh vịng ln
chuyển của hàng hóa, vịng quay của tiền tệ, thúc đẩy sự phát triển của sản xuất và
tiêu dùng. Logistics là một ngành dịch vụ, nó cũng đóng góp trực tiếp vào GDP và
góp phần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế quốc gia. Như vậy, sự phát triển của
logistics là chất xúc tác thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Nếu hoạt động
logistics thiếu hiệu quả, chi phí logistics tăng q cao có thể là yếu tố gây cản trở
đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Ba là, khi nền kinh tế quốc gia đóng vai trị là một mắt xích tham gia vào
chuỗi giá trị tồn cầu, logistics có vai trị kết nối các mắt xích lại với nhau tạo
thành chuỗi liên kết trong nền kinh tế. Tùy thuộc vào lợi thế, điều kiện và đặc điểm
của từng quốc gia mà mỗi quốc gia sẽ lựa chọn cho mình lĩnh vực nào để trở thành
một mắt xích quan trọng và khơng thể thiếu của nền kinh tế toàn cầu. Các hoạt động
của nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, mở rộng ngày càng lớn
về quy mô và
2

Theo Báo điện tử Chính phủ


phạm vi. Với việc gia tăng về quy mô như vậy, vai trò liên kết của logistics càng
được thể hiện rõ nét. Khi đó, logistics cũng vươn hoạt động của mình ra phạm vi
tồn cầu và trở thành một cơng cụ liên kết tối ưu từ khâu cung cấp vật tư, bán thành
phẩm cho đến lưu thông, phân phối hàng hóa, dịch vụ từ nhiều quốc gia, khu vực
khác nhau tới những nhà sản xuất , những thị trường tiêu thụ khác nhau trên tồn
thế giới. Nói tóm lại, logistics thể hiện vai trị như một cơng cụ mở rộng thị trường,
tạo nên những kênh mua bán, trao đổi quốc tế vô cùng rộng lớn, kết nối giữa nền
kinh tế của các quốc gia trên tồn thế giới.
1.1.3.2. Vai trị của logistics đối với doanh nghiệp
Thứ nhất, logistics góp phần tối ưu hóa q trình lưu chuyển hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Logistics là một chuỗi các hoạt động liên

tục, có mối liên kết chặt chẽ với nhau và xuất hiện trong hầu như toàn bộ quá trình
từ khâu cung ứng nguyên vật liệu, bán thành phẩm… đầu vào để tiến hành sản xuất,
lưu thông cho đến phân phối hàng hóa, sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
Nhờ có sự tối ưu đó, các doanh nghiệp nâng cao được hiệu quả quản lý, cải thiện
được chi phí trong q trình sản xuất và lưu thơng, tăng cường sức cạnh tranh trên
thị trường. Vì logistics là một tổng thể các khâu tác động qua lại với nhau, nên nếu
một khâu của hoạt động logistics bị gián đoạn có thể dẫn tới nhiều hậu quả: nguyên
vật liệu đầu vào tới tay người sản xuất không đúng yêu cầu, không đủ số lượng, hay
chậm tiến độ, điều đó làm cho hoạt động sản xuất bị ứ đọng, ảnh hưởng đáng kể tới
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Những việc này xảy ra sẽ khiến cho sản xuất
bị kém hiệu quả, thậm chí gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cả chuỗi cung ứng. Đây
chính là lời giải thích tại sao một hệ thống logistics mạnh có vai trị quan trọng như
thế nào để góp phần đảm bảo được các mục tiêu và yêu cầu của chuỗi cung ứng.
Thứ hai, logistics là một cơng cụ hữu ích để các nhà quản lý doanh nghiệp
đưa ra các quyết định quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Quy trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm rất nhiều cơng đoạn, trong chuỗi cung
ứng đó, logistics chiếm một vai trị vơ cùng quan trọng. Để đưa ra các quyết định
trong việc mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất với giá thành và thời gian cụ thể
như thế nào, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải căn cứ vào thực trạng logistics tại thời
điểm đó. Đặc biệt, trong bối cảnh ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, chi phí
logistics và các hoạt


động vận tải thường xun biến động, chính vì vậy doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh càng cần quan tâm hơn tới các hoạt động logistics khi đưa ra các quyết định
vì logistics ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm, tới tính cạnh tranh của các
doanh nghiệp. Các nhà quản lý ln ln tìm ra các giải pháp tối ưu để giảm thiểu
chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, logistics đóng vai trị quan trọng trong việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của người tiêu dùng. Các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ logistics hiệu quả để thỏa

mãn các nhu cầu của khách hàng bằng việc đảm bảo cung cấp đúng yếu tố nguyên
vật liệu, đúng số lượng, đúng thời gian tại đúng địa điểm để có được đúng sản phẩm
nhằm mục tiêu tồn kho bằng không, thời gian chờ đợi bằng không, chi phí phát sinh
bằng khơng (JIT- Just in time)3. Một hệ thống logistics thích hợp sẽ đảm bảo cho
các khâu của quá trình sản xuất được diễn ra một cách nhịp nhàng, đảm bảo cho
việc sản xuất phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của thị trường, giảm tối đa thời gian
sản xuất, thời gian lưu thơng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng tốc độ quay vòng vốn. Bên cạnh việc đáp ứng được nhu cầu thị trường,
doanh nghiệp cũng phải làm sao để tránh được hàng tồn kho lớn và luôn phải cố
gắng duy trì hàng tồn kho ở con số nhỏ nhất. Tóm lại, hoạt động lưu thơng hàng hóa
nói riêng và hoạt động logistics nói chung phải đảm bảo yêu cầu giao hàng đúng
lúc, kịp thời, đảm bảo lượng hàng tồn kho ở mức tối thiểu. Một hệ thống logistics
mạnh mẽ là ưu thế vô cùng lớn cho các doanh nghiệp gia tăng được lợi nhuận cũng
như năng lực cạnh tranh để phát triển bền vững trên thị trường.
1.1.4. Phân loại logistics
1.1.4.1. Theo phạm vi và mức độ quan trọng
Logistics kinh doanh (Business logistics) là một phần của quá trình chuỗi
cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm soát một cách hiệu quả và hiệu lực các
dòng vận động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thơng tin có liên quan từ các điểm
khởi đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thoả mãn những yêu cầu của khách hàng.

3

Just in time: Mơ hình sản xuất tinh gọn trong chuỗi cung ứng


Logistics quân đội (Military logistics) là việc thiết kế và phối hợp các
phương diện hỗ trợ và các thiết bị cho các chiến dịch và trận đánh của lực lượng
quân đội đảm bảo sự sẵn sàng, chính xác và hiệu quả cho các hoạt động này.
Logistics sự kiện (Event logistics) là tập hợp các hoạt động, các phương tiện

vật chất kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp xếp lịch trình, nhằm triển
khai các nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp
Dịch vụ logistics (Service logistics) bao gồm các hoạt động thu nhận, lập
chương trình, và quản trị các điều kiện cơ sở vật chất, tài sản, con người, và vật liệu
nhằm hỗ trợ và duy trì cho các quá trình dịch vụ hoặc các hoạt động kinh doanh.
1.1.4.2. Theo chủ thể tiến hành hoạt động
Logistics bên thứ nhất (1PL- First Party Logistics): là hoạt động logistics do
người chủ sở hữu sản phẩm, hàng hố tự mình tổ chức và thực hiện để đáp ứng nhu
cầu của bản thân doanh nghiệp.
Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics): chỉ hoạt động logistics
do người cung cấp dịch vụ logistics cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng
để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng.
Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics): là người thay mặt chủ
hàng tổ chức thực hiện và quản lí các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng.
1.1.4.3. Theo tính chất hoạt động
Hoạt động mua ( Procurement) là các hoạt động liên quan đến đến việc tạo ra
các sản phẩm và nguyên vật liệu từ các nhà cung cấp bên ngoài. Mục tiêu chung của
mua là hỗ trợ các nhà sản xuất hoặc thương mại thực hiện tốt các hoạt động mua
hàng với chi phí thấp
Hoạt động hỗ trợ sản xuất ( Manufacturing support) tập trung vào hoạt động
quản trị dòng dự trữ một cách hiệu quả giữa các bước trong q trình sản xuất. Hỗ
trợ sản xuất khơng trả lời câu hỏi phải là sản xuất như thế nào mà là cái gì, khi nào
và ở đâu sản phẩm sẽ được tạo ra
Hoạt động phân phối ra thị trường (Market distribution) liên quan đến việc
cung cấp các dịch vụ khách hàng. Mục tiêu cơ bản của phân phối là hỗ trợ tạo ra
doanh thu qua việc cung cấp mức độ dịch vụ khách hàng mong đợi có tính chiến
lược ở mức chi phí thấp nhất.


1.1.4.4. Theo hướng vận động vật chất

Theo “Giáo trình Logistics và Vận tải quốc tế” (Hồng Văn Châu, 2009),
logistics có thể được phân loại dưới tiêu chí q trình thành ba loại như trong hình
1.1 dưới đây.
Nhà máy sản xuất

Nhà cung ứng đầu vào
Logistics
đầu vào

Nhà phân phối và khách hàng
Logistics
đầu ra

Logistics ngược
Hình 1.1 Hoạt động logistics theo quá trình
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
Logistic đầu vào (Inbound logistics): Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ dòng
nguyên liệu đầu vào từ nguồn cung cấp trực tiếp cho tới các tổ chức.
Logistic đầu ra (Outbound logistics) Toàn bộ các hoạt động hỗ trợ dòng sản
phẩm đầu ra cho tới tay khách hàng tại các tổ chức
Logistic ngược (Logistics reverse) Bao gồm các dịng sản phẩm, hàng hóa hư
hỏng, kém chất lượng, dịng chu chuyển ngược của bao bì đi ngược chiều trong
kênh logistics.
1.2. Khái quát về chi phí logistics
1.2.1. Khái niệm chi phí logistics
Giống như khái niệm về logistics thì chi phí logistics cũng có rất nhiều khái
niệm và cách hiểu khác nhau, chưa thống nhất và chỉ mang tính chất tương đối do
nó phụ thuộc vào quy mơ hoạt động và cách thức vận hành của từng doanh nghiệp
nói riêng và quốc gia nói chung
Thuật ngữ chi phí logistics đề cập tới việc sử dụng các nguồn lực khác nhau,

bao gồm nhân lực, hàng hóa, tiền bạc, thơng tin để thực hiện dịch vụ chăm sóc
khách hàng, nó được tính bằng khối lượng tiền tiêu thụ. Khi gắn với dòng chu
chuyển hàng hóa thương mại, chi phí logistics diễn tả số tiền được chi cho hệ thống
phân phối dịch


vụ hậu mãi, nguồn cung ứng hàng hóa và điều hành sản xuất (có liên quan trực tiếp
tới lưu chuyển hàng hóa)4
Chi phí logistics phản ánh đầy đủ các loại chi phí liên quan trong q trình
lưu chuyển và phân phối hàng hóa như vận tải, kho bãi, trung chuyển. Các nhà quản
trị logistics đặc biệt quan tâm tới sự biến động của các loại chi phí này để ra các
quyết định kinh tế một cách phù hợp. Nó bao gồm tồn bộ chi phí hậu cần từ khi bắt
đầu cung cấp nguyên vật liệu thô đến khi vận chuyển hàng hóa đến tay người tiêu
dùng
Theo biểu đồ 1.1 thể hiện trong cơ cấu chi phí logistics thì chi phí vận tải
chiếm tỷ lệ lớn nhất
Biểu đồ 1.1 Thành phần cơ cấu chi phí logistics
Cơ cấu chi phí logistics
60

Tỷ
lệ
%

50

50.3

40
30

21.8
20
10

9.5

7.8

4.3

2.7

2.2

1.2

0
Chi phí vận Chi phí hàng Chi phí nhân Chi phí dịch Chi phí kho Chi phí quản Chi phí thu Chi phí khác
tảitồn khocơng
vụ khách
bãi

mua
hàng

Nguồn: Guo Guihang, Wu Yanqin & Guo Chuyao, 2021, Research on
Logistics Cost Control of E-commerce Enterprise from the Perspective of Value
Chain– A Case Study of Pinduoduo, International Journal of Economics and
Finance, Vol. 13, No. 7; 2021
Hiện chưa có khái niệm thống nhất về chi phí logistics nhưng cho tới nay đa

số các nhà nghiên cứu thường sử dụng khái niệm chi phí logistics do Lambert
(1998) đưa ra. Theo đó, chi phí logitics bằng tổng các chi phí liên quan đến dịch vụ
khách hàng, chi phí về dịch vụ vận tải, chi phí về dự trữ, chi phí về quản lý kho, chi
phí sản
4

Hồng Văn Châu, 2009, Logistics và vận tải quốc tế, Nhà xuất bản thông tin và truyền thông


×