Ngày soạn: 30/9/2018
Tiết 8+9 Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Học sinh nắm được:
Thứ tự các mức năng lượng trong ngun tử.
Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron ngun tử của 20 ngun tố đầu tiên.
Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng: Lớp ngồi cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8 electron
(riêng heli có 2 electron). Hầu hết các ngun tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngồi cùng. Hầu hết các ngun tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp
ngồi cùng.
Kĩ năng
HS vận dụng:
Viết được cấu hình electron ngun tử của 20 ngun tố hố học đầu
Biết dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất hố học cơ bản của ngun tố tương ứng.
Trọng tâm: Viết đúng cấu hình electron ngun tử các ngun tố trong BHTTH.
Thái độ
Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; u khoa học.
Rèn luyện tư duy logic.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
Năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
Hỏi đáp tích cực.
Khăn trải bàn.
Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Làm các phiếu học tập, giáo án.
1
Mơ hình mức năng lượng electron.
2. Học sinh (HS)
Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Huy động các kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
đã được học của HS về Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm nhỏ hồn thành nội dung trong phiếu học
năng lượng của các e ở tập số 1.
trong các lớp, các phân lớp,
Phiếu học tập số 1
tạo nhu cầu tiếp tục tìm
Hãy phân bố các electron vào các lớp e trong các trường hợp
hiểu kiến thức mới.
sau:
Tìm hiểu sự phân bố các e
a) Ngun tử có Z=17.
đó trong ngun tử.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Rèn khả năng tư duy
HĐ nhóm: Các nhóm phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên nhằm
logic, năng lực hợp tác và
thống nhất để ghi kết quả vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và
năng lực sử dụng ngơn
ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kẹp chung với bảng phụ.
3. Báo cáo, thảo luận:
kiến, nhận định của bản
thân.
HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo
viên khơng chốt kiến thức. Muốn hồn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ
được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.
GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS
có thể phân bố e vào các lớp , phân lớp ở câu b có thể sai
Tạo mâu thuẫn nhận thức
2
Kết quả
a) Giải ra e = p =7
Đánh giá
+ Qua báo cáo các
nhóm và sự góp
Kết quả:
ý, bổ sung của
Lớp 1: 1s (2e)
các nhóm khác,
Lớp 2: 2s (2e); 2p (3e).
GV biết được HS
b)
đã có được những
Lớp 1: 1s (2e)
kiến thức nào,
những kiến thức
Lớp 2: 2s (2e); 2p (6e).
Lớp 3: 3s (2e); 3p (6e); 3d nào cần phải
điều chỉnh, bổ
(1e)
sung ở các hoạt
động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
Mục tiêu
Nắm được thứ tự mức
năng lượng của các
phân lớp electron từ
thấp đến cao
Rèn năng lực hợp tác
và năng lực sử dụng
ngơn ngữ: Diễn đạt,
trình bày ý kiến, nhận
định của bản thân.
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
I. Thứ tự các mức năng lượng trong ngun + Thơng qua quan
sát mức độ và hiệu
GV u cầu HS nghiên cứu SGK và nếu có điều kiện trình tử:
quả tham gia vào
chiếu mơ hình phân mức năng lượng trên bảng, nếu khơng 1s2s2p3s3p4s3d4p5s…
hoạt động của học
giáo viên viết sơ đồ phân mức năng lượng của các lớp và a) Giải ra e = p =7
sinh.
phân lớp lên bảng. GV u cầu các nhóm hồn thành câu 1 Kết quả:
+ Thơng qua HĐ
PHT 2
Lớp 1: 1s (2e)
chung của cả lớp,
Câu 2 thảo luận chung cả lớp
Lớp 2: 2s (2e); 2p (3e).
GV hướng dẫn HS
Phiếu học tập số 2
b) Giải ra e = p =19
thực hiện các yêu
Câu 1: Nêu thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng
cầu và điều chỉnh.
Kết quả:
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
của năng lượng?
Câu 2: Khái niệm cấu hình electron nguyên tử ? Quy ước
và cách viết cấu hình electron ngun tử ?
GV u cầu các nhóm nhận xét kết quả ở phiếu học tập số
1
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Lớp 1: 1s (2e)
Lớp 2: 2s (2e); 2p (6e).
Lớp 3: 3s (2e); 3p (6e); 3d (0e).
Lớp 4: 4s (1e).
Đó là sự phân bố đúng các e vào các phân
HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu sgk và thảo luận để kiểm lớp theo phân mức năng lượng. Để biểu
diễn sự phân bố đó người ta xây dựng khái
tra kết quả nhóm mình và nhận xét nhóm khác
niệm cấu hình e ngun tử.
3. Báo cáo, thảo luận:
HĐ chung cả lớp: các nhóm nhận xét kết quả ở phiếu học
tập số 1, các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt
lại kiến thức.
GV giúp HS Hồn thành nhiệm vụ câu 2PHT 2
3
Hoạt động 2: Cấu hình electron của ngun tử
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Nắm được cách viết cấu 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
hình electron ngun tử.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm nhỏ và sử dụng kĩ thuật
Viết được cấu hình electron khăn trải bàn để hồn thành nội dung trong phiếu học tập
ngun tử của 20 nguyên tố số 3.
đầu BHTTH.
Nhóm 1,2 câu 1/a, b, c ; nhóm 3,4 câu 1/d, e, f.
Viết được cấu hình e Câu 2 thảo luận chung cả lớp.
ngun tử của các ngun tố
Phiếu học tập số 3
mà ngun tử có Z > 20 và các
Câu 1. Viết cấu hình electron của các ngun tử có:
trường hợp ngoại lệ.
a) Z = 12.
b) Z = 18.
c) Z = 21.
Nắm được khái niệm loại d) Z = 15.
e) Z = 20.
f) Z = 22.
nguyên tố.
Câu 2: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ?
Rèn năng lực tư duy logic.
Đánh giá
II. Cấu hình e của nguyên tử:
Câu 1. Cấu hình e của nguyên tử:
a) 1s22s22p63s2. hoặc [Ne]3s2
b) 1s22s22p63s23p6 hoặc [Ar]
c) 1s22s22p63s23p64s23d1.
Che: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
2
2
6
2
6
1
2
hoặc [Ar]3d14s2
d) 1s22s22p63s23p3.
e) 1s22s22p63s23p64s2.
hoặc [Ar]4s2
e) 1s22s22p63s23p64s23d2.
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Che: 1s22s22p63s23p63d24s2.
+ HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm
hoặc [Ar] 3d10
3. Báo cáo, thảo luận:
Câu 2:
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản Loại nguyên tố:
biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của Nguyên tố s: là những nguyên tố mà
nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
nguyên tử có e cuối cùng điền vào
phân lớp s.
Tương tự ta có nguyên tố p, nguyên
4
+ Thông qua
quan sát mức độ và
hiệu quả tham gia
vào hoạt động của
học sinh.
+ Thông qua HĐ
chung của cả lớp,
GV hướng dẫn HS
thực hiện các yêu
cầu và điều chỉnh.
tố d và nguyên tố f.
Trả lời câu 2: Nguyên tố s: 1/a, e
Nguyên tố p: 1/b, d.
Nguyên tố d: 1/c, f.
Hoạt động 3: Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Phân biệt rõ ràng 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
2. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
electron cuối cùng và Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hồn thành Ngun tử của tất cả các ngun tố có tối đa 8 e lớp
electron lớp ngồi cùng.
ngồi cùng.
nội dung trong phiếu học tập số 4.
Rèn năng lực hợp tác, GV yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận
năng lực sử dụng ngơn nhóm hồn thành PHT số 4.
ngữ: Diễn đạt, trình bày ý
kiến, nhận định của bản
Số e lớp ngồi cùng Tính chất
thân.
1, 2, 3 e
kim loại (trừ H, He, B)
4 e
kim loại hoặc PK
5, 6, 7 e
phi kim
8 e (trừ He)
khí hiếm (khí trơ)
Nhận xét: Các electron lớp ngồi cùng quyết định
tính chất hóa học của các ngun tố. Vì vậy khi biết
cấu hình e của ngun tử có thể đốn được loại
ngun tố.
Ví dụ:
Z = 12: kim loại vì có 2 e LNC
Z = 18: khí hiếm vì có 8 e LNC
5
Đánh giá
+ Thơng qua quan
sát mức độ và
hiệu quả tham
gia vào hoạt
động của HS.
+ Thông qua HĐ
chung của cả
lớp, GV hướng
dẫn HS thực
hiện các yêu cầu
và điều chỉnh.
Z = 21: kim loại là ngun tố nhóm d
Phiếu học tập số 4
Z = 15: phi kim vì có 5 e LNC
1/ Dựa vào mục 2/26 “Cấu hình electron
ngun tử của 20 ngun tố đầu”.
a. Hãy cho biết số e ở lớp ngồi cùng nhiều
nhất là bao nhiêu e ?
b. Mối quan hệ giữa số electron ở lớp ngồi
cùng với loại ngun tố (kim loại/phi kim/khí
hiếm) ?
Số e lớp ngồi cùng
8 e (trừ He)
1, 2, 3 e
5, 6, 7 e
4 e
Z = 20: kim loại vì có 2 e LNC
Z = 22: kim loại là ngun tố nhóm d
Tính chất
c. Các electron ở lớp nào quyết định tính chất
hóa học của một ngun tố ?
2/ Dựa vào câu 1/PHT số 3 cho biết loại
nguyên tố (kim loại/phi kim/khí hiếm). Giải
thích ?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:HĐ nhóm:
Các nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm
3. Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV
mời 4 nhóm báo cáo, các nhóm khác tham gia
phản biện. GV chốt lại kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Củng cố, khắc sâu kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tâp:
đã học trong bài.
GV u cầu mỗi nhóm (2 HS) giải quyết các u cầu đưa ra trong phiếu
Nội dung HĐ: hồn thành các học tập số 4.
câu hỏi/bài tập trong phiếu
học tập.
6
Kết quả
Đánh giá
Kết quả trả lời
các câu hỏi/bài
tập trong phiếu
học tập.
+ GV quan sát và đánh
giá hoạt động cá nhân,
hoạt động nhóm của HS.
Giúp HS tìm hướng giải
quyết những khó khăn
trong quá trình hoạt
Phiếu học tập số 5
1. Viết cấu hình electron đầy đủ của ngun tử một số ngun tố có
cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2 np4 (n = 2, 3, 4). Suy ra số e, số
p?
2. Sử dụng bảng tuần hồn xác định tên ngun tố và viết cấu hình
electron của các ngun tử, và cho biết ngun tố nào là kim loại, phi
kim, khí hiếm. Biết số electron của các ngun tố trên xếp vào từng lớp
như sau:
a) 2, 2.
b) 2, 5.
c) 2, 8, 5.
d) 2, 8, 3.
e) 2, 8, 7.
f) 2, 8, 8, 2.
GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
động.
+ GV thu hồi một số bài
trình bày của HS trong
phiếu học tập để đánh
giá và nhận xét chung.
+ GV hướng dẫn HS
tổng hợp, điều chỉnh
kiến thức để hoàn thiện
nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm
hoạt động tốt hơn.
HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình
bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung
trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,
có mở rộng và u cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết
vấn đề.
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Mục tiêu
Giúp HS vận dụng
các kĩ năng, vận
dụng kiến thức đã
học để giải quyết
các bài tập trong đề
thi.
Phương thức tổ chức
Kết quả
GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp bài giải rõ ràng (trong Giải
vở bài tập)
vào vở
bài tập.
Phiếu học tập số 6
Câu 1: Cho biết các ngun tố có số hiệu từ 1 đến 36, ngun tố nào có:
a) 8 electron ở lớp ngồi cùng;
b) 2 electron ở lớp ngồi cùng;
Rèn luyện khả c) 7 e ở lớp vỏ ngồi cùng.
năng tư duy logic Câu 2: Viết cấu hình e đầy đủ cho các ngun tử có cấu hình e ngồi cùng (mức năng lượng cao
nhất) là : 3p5, 4s2, 4p4, 2p6, 3d5.
cho HS.
a) Cho biết ngun tố nào là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
7
Đánh giá
GV u cầu HS
nộp sản phẩm
vào đầu buổi
học tiếp theo.
Căn cứ vào kết
quả, đánh giá
hiệu quả thực
hiện công việc
của HS (cá nhân
hay theo nhóm
HĐ). Đồng thời
b) Đối với mỗi ngun tử, lớp e nào liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất, lớp nào yếu nhất?
Câu 3: Phân lớp e ngồi cùng (theo mức năng lượng) của 2 ngun tử A và B lần lượt là 3p và 4s.
Tổng số e của 2 phân lớp này là 5 và hiệu số e của chúng bằng 3.
a) Viết cấu hình e của A, B. Tìm số hiệu ngun tử của 2 ngun tố?
b) Hai ngun tử này có số nơtron hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng ngun tử là 71 đvc.
Tính số nơtron và số khối của mỗi ngun tử?
Câu 4: Ngun tố R có cấu hình e cuối cùng là 3p3. Tỉ số số nơtron và số đơn vị điện tích hạt nhân
bằng 1,067. Xác định số khối của R.
HẾT
VI. HỌC LIỆU
Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản.
8
động viên kết
quả làm việc
của HS.