Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
Tiết 5 - Bài 3: ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ
NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
của một nguyên tố.
2. Kỹ năng: Giải được bài tập
- Tính NTKTB của nguyên tố có nhiều đồng vị.
- Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
- Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
4. Trọng tâm
- Khái niệm đồng vị: là những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học
(có cùng số p) nhưng có số n khác nhau .
- Cách tính nguyên tử khối trung bình.
II. Chuẩn bị:
GV:
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1) Cho biết số đơn vị ĐTHN, số p, số n và số e của các nguyên tử có kí hiệu sau:
Na
23
11
,
Cl
35
17
,
K
39
19
,
Mg
24
12
,
Fe
56
26
2) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 82. Biết rằng số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 4 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS qs
hình 1.4 SGK ( Sơ đồ
cấu tạo nguyên tử các
đồng vị của nguyên tố
hiđro ).
? Các nguyên tử H có
gì giống và khác nhau?
- Thông báo:
+ Đồng vị
H
1
1
là
trường hợp duy nhất
hạt nhân không có
- Quan sát
- Tích cực phát biểu
Cùng p, khác n
khác A.
- Tích cực phát biểu
I. Đồng vị:
VD: Nguyên tố H có 3 đồng vị:
H
1
1
H
2
1
H
3
1
(Proti) (Đơteri ) (Triti)
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố
hóa học là những nguyên tử có cùng số
proton nhưng khác nhau về số nơtron,
do đó số khối A của chúng khác nhau.
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố
hóa học có số nơtron trong hạt nhân
khác nhau, nên có 1 số tính chất vật lí
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
nơtron.
+ Đồng vị
H
3
1
là
trường hợp duy nhất
hạt nhân có số nơtron
gấp đôi số proton.
? Đồng vị là gì?
- Do điện tích hạt nhân
quyết định tính chất
của nguyên tử nên các
đồng vị có cùng số
proton nghĩa là có
cùng số điện tích hạt
nhân thì có tính chất
hóa học giống nhau.
Tuy nhiên, do số
nơtron khác nhau nên
các đồng vị có một số
tính chất vật lí khác
nhau.
- Hầu hết các nguyên
tố hóa học trong thực
tế đều là hỗn hợp của
các đồng vị.
- Tích hợp GDMT:
Các đồng vị phóng xạ
được sử dụng nhiều
trong đời sống, y học,
nghiên cứu sự phát
triển của cây trồng.
Nhưng tia phóng xạ
gây đột biến gen nên
gây bệnh ung thư cho
người, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức
khỏe con người và
động thực vật. Ở nước
ta có nhà máy Hạt
Nhân ở ĐL, chúng ta
cần đề phòng các hiểm
họa do rò rỉ của các
nhà máy điện nguyên
tử. Biện pháp xử lí là
- Tích cực phát biểu
Phóng xạ gây ô nhiễm
môi trường không khí,
đất, nước.
Biện pháp xử lí chất
thải nhà máy điện
nguyên tử là cần đào
sâu chôn chặt trong
lòng đất trong khối bê
tông.
khác nhau.
- Đồng vị bền (Z < 83)
- Đồng vị không bền (Z>83): đồng vị
phóng xạ.
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
gì?
Hoạt động 2:
? Đơn vị khối lượng
nguyên tử là gì? Có giá
trị bằng bao nhiêu?
? Nguyên tử C nặng
19,9206.10
-27
kg. Cho
biết nguyên tử C nặng
gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng nguyên
tử?
- Thông báo: 12 chính
là NTK của C.
? Nguyên tử khối có ý
nghĩa gì?
? Tại sao có thể coi
NTK =A?
- Tích cực phát biểu
Đơn vị khối lượng
nguyên tử là u
1u = 1,6605.10
-27
kg
- Tích cực phát biểu
12
10.6605,1
10.9206,19
27
27
=
−
−
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
II. Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình:
1. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho
biết khối lượng của nguyên tử đó nặng
gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
Có thể coi NTK =A.
VD: Nguyên tử Al có 13 p và 14 n
NTK =A.=13 +14=27
Hoạt động 3:
? Nguyên tử khối trung
bình là gì?
- Viết biểu thức tính
nguyên tử khối trung
bình với nguyên tố X
có 2 đồng vị.
- Mở rộng công thức
với trường hợp nguyên
tố có n đồng vị.
? Tính NTKTB của
Clo, biết Clo có 2 đồng
vị là
Cl
35
17
: 75,53%
Cl
37
17
: 24,47%
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
2. Nguyên tử khối trung bình:
Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị:
X
A
1
,
X
A
2
M
(X) =
A
(X)
=
21
2211
**
xx
AxAx
+
+
Trong đó :
M
(X)
: NTKTB của nguyên tố X
x
1
, x
2
: tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên
. tử) của đồng vị
X
A
1
,
X
A
2
A
1
, A
2
: số khối của đồng vị
X
A
1
,
X
A
2
VD: Clo có 2 đồng vị:
Cl
35
17
: 75,77%
Cl
37
17
: 24,23%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
A
=
≈ 35,5 đvC
4. Củng cố:
BT 1, 2, 3 SGK trang 14
5. Bài tập về nhà:
+ BT 4, 5, 6 SGK trang 14
35.75,77 + 37.24,23
75,77 + 24,23
Trường THPT Thạnh Hóa Gv: Nguyễn Hải Long.10NC
+ Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của nguyên tố Cu. Biết Cu có 2 đồng
vị
Cu
63
29
và
Cu
65
29
và NTKTB của Cu là 63,54.
+ NTKTB của Ag là 107,88. Ag có 2 đồng vị, trong đó
Ag
109
47
chiếm 44%. Tìm
đồng vị còn lại.
+ Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt
không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết nguyên tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm
27% và NTKTB của R là 63,54.