Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

DANH PHÁP CÁC HIDROCACBON, CÁC ION VÀ GỐC TỰ DO, CÁC DỊ VÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.2 KB, 24 trang )

CHƯƠNG II:
DANH PHÁP CÁC HIDROCACBON,
CÁC ION VÀ GỐC TỰ DO,
CÁC DỊ VÒNG


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-1 Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh
Tên chung của các hiđrocacbon no mạch hở là ankan.
n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Ankan
Metan
Etan
Propan
Butan
Penta
Hexan
Heptan
Octan
Nonan


Đecan

n
11
12
14
16
18
20
21
22
30
31

Ankan
Unđecan
Đođecan
Tetrađecan
Hexađecan
Octađecan
Icosan
Henicosan
Đocosan
Triacontan
Hentriacontan

n
33
35
40

50
60
100
101
102
132
200

Ankan
Tritriacontan
Pentatriacontan
Tetrancontran
Pentacontan
Hexacontan
Hectan
Henhectan
Đohectan
Đotriacontahectan
Đictan


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-1 Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh
Bốn chất đầu có tên là metan, etan, propan và butan. Đó là
những tên nửa hệ thống được lưu dùng chính thức nằm trong
hệ danh pháp IUPAC.


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh
Metan xuất phát từ metyl trong tên gọi ancol metylic, mà

theo tiếng Hi Lạp methy có nghĩa là cồn, rượu vang... và hyle
là gỗ
Etan có liên quan với từ Hi Lạp aithein có nghĩa là cháy
bùng, vì etan là một trong những chất khí dễ bùng cháy khi
có ngọn lửa.


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh
Propan là từ axit propionic – axit đầu tiên đơn giản được
tách ra từ chất béo (proto nghĩa là đầu tiên, pion là chất
béo).
Butan từ axit butiric - thành phần gây mùi trong bơ. Theo
tiếng La Tin butyrum có nghĩa là bơ.


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh

Tất cả các đồng đẳng cao hơn đều được hình thành bằng cách tổ
hợp tiền tố cơ bản về độ bội + hậu tố -an.
Số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Tiền tố
MonoĐiTriTetraPetaHexaHeptaOctaNonaĐeca-

Số
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Tiền tố
UnđecaDođecaTriđecaTetrađecaPentađecaHexađecaHeptađecaOctađecaNonađecaIcosa-

Số
21
30
40
60
100
200
300
400
500
100


Tiền tố
HenicosaTriacontaTetracontaHexacontaHectaĐictaTrictaTetractaPentactaKilia-


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-1 Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh
Số lượng n nguyên tử cacbon trong mạch, hậu tố -an đặc
trưng cho hidrocacbon no.
Thí dụ: C10H22 có tên là Đec(a) + an
= Đecan
Các ankan được coi như do nhóm (hay gốc) hoá trị một
là ankyl CnH2n+1 nối với một nguyên tử hiđro.


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh
Theo danh pháp thay thế
Tên của ankan = Tên của các nhánh cùng với “locant" + Tên của hiđrua nền.

Các bước cần thực hiện


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Xác định hiđrua nền
- Hiđrua nền là mạch chính, là mạch cacbon dài nhất.
- Nếu có đồng thời một số mạch dài nhất mà bằng nhau → chọn

mạch có nhiều nhánh nhất, đặc biệt là có “locant" nhỏ nhất.
Thí dụ


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Xác định hiđrua nền
- Hai mạch dài bằng nhau, số lượng nhóm thế cũng bằng nhau
và có cùng locant  chọn mạch có locant nhỏ nhất cho nhóm
thế được nêu đầu tiên.
Thí dụ


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Xác định hiđrua nền
Hai mạch dài bằng nhau, đều có nhánh với cùng locant, nhưng
các nhánh có kích thước khác nhau hoặc mức độ phân nhánh
khác nhau → chọn mạch có nhóm thế lớn hơn (etyl > metyl)
hoặc nhóm thế ít phân nhánh hơn (n-propyl > isopropyl).
Thí dụ


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Đánh số
- Các nguyên tử cacbon trên mạch chính được đánh số xuất phát từ
đầu nào gần mach nhánh để cho “locant" nhỏ nhất được quyết định
bởi điểm khác nhau đầu tiên


- Nếu có nhiều nhánh mà cách đánh số khác nhau dẫn tới hai bộ
"locant" khác nhau, → so sánh hai bộ đó theo từng cặp “locant", chọn
bộ nào có locant nhỏ hơn trong lần gặp đầu tiên.


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Đánh số
Thí dụ


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Xác định tên của các nhánh
Các nhóm được gọi tên, sắp xếp theo trình tự chữ cái và chọn
tiền tố về độ bội thích hợp nếu có từ 2 nhánh giống nhau.


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Xác định tên của các nhánh
Các nhánh đơn giản (khơng có nhóm thế trong nhánh) được
xếp theo trình tự chữ cái đầu của tên nhánh, khơng căn cứ vào
chữ cái đầu của tiền tố về độ bội mà ở đây các tiền tố cơ bản
như đi-, tri-, tetra-, peta-,...
Thí dụ : Butyl → Etyl - → Đimetyl → Propyl


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh


Xác định tên của các nhánh
Các nhánh phức tạp (có nhóm thế trong nhánh) cũng được xếp
theo trình tự chữ cái đầu, nhưng là của tên hồn chỉnh cho dù
đó là chữ cái đầu của nhóm thế trong nhánh hay của tiền tố cơ
bản về độ bội.
Thí dụ :
(1,2-Đimetylpentyl) → Etyl → Metyl → (1-Metylbutyl) → (2-Metylbutyl)


II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Xác định tên của các nhánh
Khi có mặt > 2 nhánh phức tạp giống nhau cần dùng các tiền tố
như bis, tris,... và ghi tên của nhánh phức tạp đó trong dầu móc
cong.
Thí dụ :

bis(1-metyletyl) hoặc là điisopropyl
bis(2,2-đimetylpropyl) hoặc là đineopentyl


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Thiết lập tên đầy đủ
"Locant" cho nhánh + Tiền tố độ bội + Tên của nhánh + Tên hiđrua nền

Viết ngay trước tên
của nhánh


Chỉ khi có từ 2 nhánh
đồng nhất

Dạng tiền tố, trình
tự chữ cái

Tiền tố cơ bản +
hậu tố -an


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Thiết lập tên đầy đủ
Thí dụ:


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-1 Hiđrocacbon no mạch nhánh

Thiết lập tên đầy đủ


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-3 Nhóm ( hay gốc ) hiđrocacbon no
Nhóm (hay gốc)
hidrocacbon no hố trị
một.
Nhóm (hay gốc)
hidrocacbon no hố trị hai

Nhóm (hay gốc)
hidrocacbon no hố trị ba
và cao hơn


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-3 Nhóm ( hay gốc ) hiđrocacbon no


II-1 HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ
II-1-3 Nhóm ( hay gốc ) hiđrocacbon no
Nhóm (hay gốc) hidrocacbon no hố trị
một.



×