Khoa Thuỷ Sản
Môn: Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thuỷ sản nước
lợ
Báo cáo: Kỹ thuật nuôi cá nâu trong ao nước lợ
GVBM: Nguyễn Nam Sơn
Sinh viên thực hiện:
Trần Ngọc Linh - B1804786
Ph cho đơn vị
Đặc điểm sinh học
•
•
•
•
Sinh sống chủ yếu ở vùng hạ lưu các sông thuộc các tỉnh Nam bộ.
Cá ăn tạp thiên về thực vật
Thức ăn tự nhiên: rong tảo, rau xanh, côn trùng, giáp xác
Sống trong các khe đá, rạn san hô, cửa cống ao đầm nước lợ
Scatophagus argus
Chuẩn bị ao ni
1
Con giống
2
Kỹ
Kỹ thuật
thuật ni
ni
Cho ăn
3
4
5
Chăm sóc, quản lý ao
Thu hoạch
Chuẩn bị ao ni
-Dtích: 2.000 - 5.000m
2
-Độ sâu m.nước:1,5-2m
-Bờ đê chắc chắn, đáy ao bùn cát hoặc
cát bùn
-Nguồn nước cấp sạch không bị ô nhiễm
-Độ mặn từ 5 - 20‰
Chọn con giống
•
•
•
•
•
Cá giống to khoẻ
Hoạt động nhanh
Màu sắc sáng đẹp
Khơng bị trầy xước
Kích cỡ giống: 5-7 cm/con
Vận chuyển và thả giống
•
•
•
Vận chuyển hở có sục khí
Vận chuyển bằng túi nilon có bơm oxy
Nên vận chuyển vào ngày trời mát hoặc hạ thấp
nhiệt độ
2
Mật độ thả: 1,5 - 2con/m .
Nên thả giống vào lúc sáng sớm hay chiều mát
Nên điều hoà nước từ nơi đựng cá giống và nơi ao hồ
để cân bằng nhiệt độ => cá thích nghi
CHO ĂN
Đảm bảo chất lượng và số lượng
Cố định thời gian và địa điểm
Dùng thức ăn CN đạm > 28%
Lượng thức ăn trong ngày 10 - 3%
trọng lượng thân.
Định kỳ 10 ngày + vtmC liều lượng
5g/kg thức ăn và cho ăn 5 - 7
ngày liên tục.
Rải khắp ao
Tăng giảm lượng thức ăn
ăn nhiều vào ngày thời tiết đẹp f
Cho ăn lúc trời mát 7-8am, 5-6pm
Quản lí ao
Định kỳ:
•
10 ngày/lần bón bổ sung NPK 0,12
0,2kg/100m ao
•
7 – 10 ngày/lần thay nước hoặc cấp nước thêm
cho ao (20 – 30%).
•
•
15 ngày/lần kiểm tra các yếu tố môi trường
Từ tháng nuôi thứ 2 sử dụng chế phẩm sinh học
xử lý đáy
•
30 ngày kiểm tra trọng lượng cá nuôi, ước tỷ lệ
sống
Thu hoạch
Khoảng 8 tháng kích cở cá thương
phẩm đạt 150 – 200g/con tiến hành
thu hoạch
Thu tỉa cá nâu khi nuôi khoảng 7
tháng nên thu những con cá vượt
đàn và ni tiếp để những con cá
nhỏ hơn đạt kích cở thu hoạch.
Thank you