Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TY xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.5 KB, 37 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

MỤC LỤC
XEM THÊM CÁC MẪU ĐỀ CƯƠNG TẠI: />
LỜI MỞ ĐẦU
XEM LỜI MỞ ĐẦU KHÁC TẠI: />
Sự chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường và việc
hoà nhập vào sự phát triển chung trên toàn thế giới là một tất yếu khách quan.Sự ra đời
lớn mạnh như vũ bảo của các doanh nghiệp, cũng như sự thay thế tất yếu khách quan
của nó góp phần đặt nền móng cho sự phát triển kinh tế ổn định xã hội từng bước hoàn
thiện nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN mà Đảng đã vạch ra.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kịnh tế tổng hợp được kết tinh từ quá trính cố
gắng và nổ lực của doanh nghiệp.Nó thể hiện trình độ quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cùng với chất lượng sản phẩm,giá thành nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường .Vì vậy thơng qua giá thành sản xuất của
doanh nghiệp ta có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Qua nghiên cứu thực tế tại Công ty CP XD & TM Hoàng Sơn, .kết hợp với
kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Trọng Phức em đã
chọn đề tài:”Hạch tốn chi phí xây lắp và tính giá thành sản phẩm xây lắp “tại
Cơng ty CPXD & TM Hồng Sơn để làm đề tài tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần chính:
Phần 1: Thực tế về cơng tác hạch tốn chi phí xây lắp và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại
Hồng Sơn
Phần 2: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí xây lắp
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây và
Thương mại Hoàng Sơn
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn


Trang 1

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Do thời gian thực tập còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên đề tài sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cơ giáo ,anh chị phịng kế tốn
góp ý dể em có thêm kinh nghiệm,và kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2020

LƯU Ý: Nhiều bạn gặp khó khăn trong q trình làm bài, Qúa trình làm bài nếu các
bạn có nhu cầu làm báo cáo thực tập trọn gói, bài làm chất lượng và khơng lỗi
đạo văn, các bạn Inbox mình nhé />Viết thuê báo cáo thực tập kế toán trọn gói
/>
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 2

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức


XEM THÊM KHO BÀI KẾ TỐN TÍNH GIÁ THÀNH KHÁC TẠI:
/>
PHẦN I
THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
I. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Để đáp ứng nhu cầu cung cấp số liệu kịp thời cho cấp lãnh đạo, tham mưu cho
Giám đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thời mọi chi
phí sản xuất phát sinh, kế tốn tại Cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung
nhằm phát huy các ưu điểm của loại hình kế tốn này; khắc phục mặt tồn đọng của nợ.
a , Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty

KẾ TỐN TRƯỞNG

Kế tốn
tổng hợp

Ghi chú:

Kế tốn
tiền

Kế tốn
cơng nợ

Kế tốn
vật tư TSCĐ


Thủ quỹ

Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến

b) Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho Phó
Giám đốc và ban điều hành Công ty, trực tiếp lãnh đạo các nhân viên kế toán trong
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 3

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

công ty. Trực tiếp điều hành, hướng dẫn, kiểm tra công tác thu nhập và xử lý chứng từ.
Cuối tháng, quý, năm, kế tốn trưởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế
toán tổng hợp lập lên để báo cáo cho lãnh đạo.
- Kế tốn tổng hợp:Phụ trách cơng tác có tính tổng hợp như lên Nhật ký chung,
giá thành các cơng trình, hạng mục cơng trình, xác định kết quả kinh doanh, các BCTC
vào cuối kỳ.
- Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép tất cả các nghiệp vụ
liên quan đến công nợ, chi tiết theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch
thu hồi cơng nợ, chi tiết theo từng đối tượng và thời gian cụ thể để có kế hoạch thu hồi
cơng nợ, và thanh tốn cho nhà cung cấp.

- Kế tốn tiền: Có trách nhiệm hạch tốn và theo dõi tình hình biến động thu,
chi, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi và thanh toán lương cho cán bộ cơng nhân viên và các
khoản thanh tốn khác.
- Kế tốn vật tư, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp
thời các nghiệp vụ nhập xuất vật tư, theo dõi biến động tài sản cố định, giá trị hao mịn,
khấu hao TSCĐ trong cơng ty, theo dõi các hợp đồng sử dụng máy móc… để tham gia
cơng tác kiểm kê.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp, theo dõi tiền mặt tại quỹ, thực hiện các
nghiệp vụ thu - chi trên các phiếu thu, phiếu chi,tiền gữi vào ngân hàng, rút tiền gữi về
nhập quỹ, thường xuyên kiểm tra lượng tiền mặt tại quỹ, cuối tháng lập báo cáo quỹ đã
đối chiếu kiểm tra với kế tốn tiền.
2. Hình thức sổ kế tốn
.

Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức sổ kế tốn “Nhật ký chung” nhằm

đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty,trình độ
quản lý và nghiệp vụ kế tốn.Cơng tác kế tốn của cơng ty được thực hiện trên phần
mềm kế tốn máy là Misa SME Version 7.9
a, Sơ đồ hình thức Nhật ký chung

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 4

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Trọng Phức

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

b, Trình tự hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đổng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan; những đối tượng liên quan đến tiền mặt thì ghi vào Sổ quỹ. Cuối tháng,
cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi

kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập
từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đuợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Do Cơng ty sử
dụng phần mềm kế toán máy, nên kế toán chỉ nhập vào máy tất cả những chứng từ ban
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 5

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

đầu, còn sau đó từ Nhật ký chung lên Sổ Cái, Bảng cân đối số phát sinh và các Báo cáo
đều do chương trình kế tốn máy xử lý.
Quy trình xử lý số liệu phần mềm Misa SME Version 7.9
Nghiệp vụ kế
toán phát sinh

Lập chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán
Cập nhật chứng từ hàng
ngày

Xử lý tự động theo chương
trình đã cài đặt

Sổ kế toán tổng hợp( Sổ NKC, Sổ Cái)


Sổ kế toán chi tiết

Các BC kế toán

Với việc áp dụng phần mềm kế tốn trên máy, cơng việc của kế tốn trở nên đơn giản
hơn rất nhiều mà vẫn đảm bảo được độ chính xác cao của số liệu kế tốn.
XEM BÀI CHỨNG TỪ CẦN XIN KHI LÀM BÀI TẠI:
/>II.THỰC TẾ CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN.
2.1. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY.
2.1.1.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất
SPXL của cơng ty đa số đều là những sản phẩm riêng lẻ, đơn chiếc nên để tập
hợp theo dõi chi phí của các CT thì đối tượng hạch tốn CPSX là từng cơng trình, hạng
mục cơng trình.
2.1.2.Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
Phương pháp hạch tốn CPSX là tập hợp CP theo từng cơng trình, hạng mục
cơng trình. Chi phí SX phát sinh trực tiếp như: vật liệu, xi măng, sắt thép của CT nào thì
được hạch tốn trực tiếp cho CT đó, cịn các CP phát sinh cho các CT thì được tập hợp
và lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng CT ( thường sử dụng tiêu thức phân bổ theo CP
trực tiếp ( vật liệu, nhân công).
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 6

Lớp: 25KD



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

2.1.3.Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Công ty áp dụng hai phương pháp sau:
+ Tính theo cơng trình
+ Tính theo hạng mục cơng trình
2.1.4. Phương pháp tính giá thành
Gía thành thực tế cơng
trình, hạng mục cơng
trình hồn thành

Gía trị
=

Chi phí xây

KLXL

+

DD đầu kỳ

phát sinh
trong kỳ

Gía trị
-


KLXL
DD cuối kỳ

2.2. HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HOÀNG SƠN
Do đặc điểm của sản phẩm ngành XL là giá thành của các giai đoạn XL, chu
kỳ công nghệ sản xuất phức tạp, kết thúc một chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm làm ra
không nhập kho mà tiêu thụ ngay tại chỗ.Tại Cơng ty CPXD&TM Hồng Sơn phần lớn
cơng trình thi công kéo dài trong hai quý của năm mới hồn thành và bàn giao sử dụng.
Vì vậy em xin hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty do đội xây
dựng số 3 trực tiếp thi cơng.
2.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Ngun vật liệu chính:
- Ở giai đoạn đào đúc móng: xi măng, đá bullong, móng
- Ở giai đoạn phần thân cơng trình: xi măng, gạch, cốt thép, bêtơng, xà gồ…
- Ở giai đoạn phần hồn thiện: vơi, sơn, vật tư điện…
a ,Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trong xây lắp, chi phí NVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành SPXL.Vì vậy
việc hạch tốn đầy đủ, chính xác CPNVLTT là điều kiện đảm bảo cho cơng tác tính giá
thành được chính xác, cũng như giúp cho việc quản lý vật tư được chặt chẽ nhằm tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành và nâng cao sức cạnh tranh.
b, Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập, xuất kho; Giấy đề nghị xuất vật tư; Biên bản kiểm nghiệm, nghiệm
thu, Thẻ kho, Hoá đơn GTGT, Giấy tờ tạm ứng, thanh toán…
c, Số sách sử dụng
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 7

Lớp: 25KD



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Sổ kho nhập, xuất vật tư; Sổ chi phí sản xuất kinh doanh; Sổ cái
d,Tài khoản sử dụng
TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152-Nguyên vật liệu
TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
e, Phương pháp hạch toán
Dựa trên định mức sử dụng NVL, công ty giao kế hoạch mua sắm dự trù vật tư
xuống phòng vật tư nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời cho các đội thi công.Căn cứ vào
kế hoạch mua vật tư, phiếu báo giá và giấy đề nghị tạm ứng do các đội gửi lên, Giám
đốc phê duyệt tạm ứng sau đó chuyển cho kế toán hạch toán.Khi được duyệt, kế toán
viết phiếu chi, xuất tiền chi cơng trình.
Cơng ty CP XD & TM Hồng Sơn
Địa chỉ: K408/7 Hồng Diệu

PHIẾU CHI

Sơ: 145

Ngày 15 tháng 07 năm 2008

Nợ: 141

Họ và tên người nhận tiền : Hồ Ngọc Quý


Có : 111

Địa chỉ : Đội Xây dựng số 3
Lý do chi : Chi tiền mua vật liệu phục vụ cơng trình Huyện uỷ Hồ vang
Số tiền:20.0000.000đ (Viết bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế toán các đội gửi các hố đơn mua hàng lên phịng kế tốn xem xét, kiểm tra
tính hợp pháp, đầy đủ của chứng từ và tiến hành so sánh các khoản chi theo hố đơn

với các định mức chi phí của từng giai đoạn thi cơng theo dự tốn và lập phiếu nhập
kho.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 8

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số 01 GTKT-3LL

(Liên 2 giao cho khách hàng)

MN/2008N

Ngày 12 tháng 07 năm 2008

0004737

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Ngọc Linh
Địa chỉ: 23 Hà Huy Tập – Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0511813307


MST: 0400478489

Họ tên người mua hàng: Cơng ty CPXD & TM Hồng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hồng Diệu - Đà Nẵng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

A

B

1
2

MST:0400487959
ĐVT Số lượng

Xi măng Hoàng Thạch
Sắt p12

C

1

Đơn giá

Thành tiền


2

3=(1)x(2)

Tấn

20

840.000

16.800.000

Kg

2.000

10.200

20.400.000

Cộng tiền hàng:37.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:3.720.000

Tổng cộng tiền thanh toán:

40.920.000


Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 9

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hoàng Diệu
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 07 năm 2008
Số: 152
Họ tên người giao hàng: Cty CP XD Hoà Phát

Địa chỉ: 19 Lê Anh Xuân
Diễn giải: Nhập kho vật liệu phục vụ CT Huyện uỷ
Nhập tại kho: CT Huyện uỷ
T

Tên nhãn hiệu, quy

T

cách, phẩm chất vật tư

MS

Số lượng

ĐV

Theo thực Đơn giá Thành tiền

Theo

T

CT

tế nhập

1

Xi măng Hoàng Thạch


tấn

20

2

Sắt p12

Kg

2.000

20 924.000 18.480.000
2.000

Tổng cộng

11.220 22.440.000
40.920.000

Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trong tháng có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xuất vật tư từ kho cơng
ty như sau: Xuất Xi măng Hồng Thạch: 70.000kg×840đ
Sắt Φ12:

=58.800.000đ/kg

1.430kg×10.200đ=14.586.000đ/kg

Sử dụng trực tiếp để thi cơng cơng trình Huyện uỷ Hồ Vang
Định khoản: Nợ TK 621: 73.386.000
Có TK 152(1):

73.386.000

Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư đã được duyệt kế toán lập phiếu xuất kho:

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 10

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Trọng Phức

Công ty XD & TM Hoàng Sơn

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu

Độc lập-tự do-hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Người đề nghị : Trần Huynh

Đội trưởng Đội XD số 2

Đề nghị xuất các vật tư sau cho cơng trình :Huyện uỷ Hồ Vang
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
70.000
840 58.800.000
2
Sắt Φ12

Kg
1.430
10.200 14.586.000
Thủ trưởng đơn vị
Người nhận
Phụ trách kế toán
Thủ kho
( ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu

PHIẾU XUẤT KHO
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Ngày 12 tháng 7 năm 2008

Tên và địa chỉ người nhận: Anh Tuấn Dũng

Số 06/07

Đội Xây lắp

Lý do xuất:Thi cơng cơng trình Huyện Uỷ Hồ Vang
STT


Tên vật tư

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Xi măng Hoàng Thạch

Kg

70.000

840

58.800.000

2

Sắt Φ12

Kg

1.430


10.200

14.586.000

Cộng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

73.386.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết nguyên vật liệu:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 11

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Bộ phận : Đội xây dựng số 2

Tên sản phẩm, dịch vụ: Xi măng Hoàng Thạch
Chứng từ
Ngày
tháng Số
Ngày
ghi sổ hiệu tháng

ĐVT: ngàn đồng

Ghi Nợ TK621
TK
Chia ra
đối Tổng
ứng cộng Vật liệu Vật liệu
chính
phụ

Diễn giải

.........

Số phát sinh
12/7/08 06/07 12/07/08 Xuất kho đổ bê tông 152 58.800
móng
Cộng số PS

58.800

58.800
58.800


SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Tên sản phẩm, dịch vụ: Sắt p12
Chứng từ

Ngày
tháng Số
ghi sổ hiệu

ĐVT: ngàn đồng
Ghi Nợ TK621

TK
Chia ra
đối Tổng
ứng cộng Vật liệu Vật liệu
chính
phụ

Diễn giải

Ngày
tháng

Số phát sinh
12/7/08 06/07 12/07/08 Xuất kho lám giằng 152 14.586
móng
Cộng số PS


14.586

14.586
14.586

2.2.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a ,Nội dung chi phí nhân cơng trực tiếp

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 12

Lớp: 25KD

.........


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Một đặc điểm riêng có trong các DNXL nói chung và Cơng ty CPXD&TM
Hồng Sơn nói riêng là lực lượng lao động bao gồm: Lao động trong danh sách và lao
động ngoài danh sách. Lao động ngoài danh sách là toàn bộ cơng nhân th ngồi trực
tiếp xây lắp, cơng ty giao cho đội xây dựng theo dõi, trả lương theo hợp đồng th
khốn ngồi.Chi phí NCTT chỉ bao gồm tiền lương của CNTT xây lắp, CN điều khiển
MTC không bao gồm các khoản lương trích ,BHXH, BHYT, KPCĐ trích trên tổng số
lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công cơng trình.
Cơng thức tính :
Tiền lương cơng nhân


=

Th ngồi

Đơn giá tiền lương

x

một ngày công

Số ngày công
thực hiện

b, Chứng từ sử dụng
Bảng chấm cơng; Dự tốn; Bảng kê khối lượng cơng việc; Định mức ( đơn giá,
nhân cơng); Bảng thanh tốn tiền lương; Bảng tổng hợp tiền lương…
c, Số sách sử dụng
Sổ nhật ký chung; Số cái
d, Tài khoản sử dụng:
TK622-Chi phí nhân cơng trực tiếp.
TK334-Phải trả cơng nhân viên.
TK154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
e, Phương pháp hoạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp:
- Bảng chấm cơng
- Dự toán
- Bảng kê khối lượng
- Định mức (Đơn giá nhân cơng)

Bảng thanh tốn lương (chi tiết)


Bảng tổng hợp tiền lương

Sổ cái TK 622

Nhật ký chung

Cơng ty XD & TM Hồng Sơn
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 13

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Địa chỉ: K 408/7 Hồng Diệu

BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 07/2008
Cơng trình: Huyện uỷ Hoà Vang- ĐN

Đội XD số

3
S
T

T

Họ và tên

Ngày làm việc trong
tháng
1 2
3 … 31

1
2
3


Lưu Minh Hoè
Nguyễn Ngọc
Trần Thị Hồng
……………………

x x
x x
x x
… …

Cộng
Người chấm công

x
x
x








x
x
x


Tổng cộng
Tổng
cộng
24
19
20


Nghỉ 100%
lương

Phụ trách bộ phận

( ký, họ tên)

Phê duyệt

( ký, họ tên)


(ký, họ tên)

Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Cơng nhân th ngồi
Tháng 07 năm 2008

S

Ngày

Đơn

Tiền

cơng
T
1 Lưu Minh Hoè
24
2 Nguyễn Ngọc
19
3 Trần Thị Hồng
20
…….
…..
Cộng
Giám đốc


giá

lương

T

Họ và Tên

(Ký, ghi rõ họ tên)

Khấu trừ lương

Ứng trước
75.000 1.800.000
300,000
65.000 1.235.000
500,000
70.000 1.400.000
0

…….
…..
62,000,000 25,750,000
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)









Thực nhận
1,500,000
735,000
1,400,000
…….
36,250,000
Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)

Dựa trên bảng thanh toán tiền lương, kế tốn tiến hành ghi vào sổ chi tiết chi phí nhân
công trực tiếp:
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 14

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CƠNG TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2008
ĐVT : ngàn đồng

Chứng từ
Ngày
tháng Số
Ngày
ghi sổ hiệu tháng

TK
đối
ứng

Diễn giải

Ghi Nợ TK622
Tổng
cộng

Chia ra
Lương
chính

Lương
phụ

.........

Số phát sinh
31/7/08 BK 31/07/08 Tiền lương phải trả 3342 62.000
cơng nhân lao động

62.000


Cộng số PS

62.000

62.000

2.2. 3. Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
a ,Nội dung chi phí sử dụng máy thi cơng
Cơng ty CPXD&TM Hồng Sơn thực hiện xây lắp các CT theo phương thức hỗn hợp
vừa thi cơng vừa kết hợp máy móc,việc quản lý, điều động xe, MTC do văn phịng
cơng ty quản lý khơng có tổ chức thành đội máy thi cơng riêng.
-Xe máy thi công ở công ty gồm: Máy san, máy đầm, máy trần bê tông.Đối với loại xe
máy cần cho thi cơng nhưng cơng ty khơng có thì cơng ty sẽ thuê ngoài cả xe, máy,
người lái và vật tư cho chạy máy (tức thuê trọn gói)
b,Chứng từ sử dụng
Bảng phân bổ khấu hao, phiếu xuất, phiếu đề nghi cấp nhiên liệu…
c, Sổ sách sử dụng
Số Nhật ký chung, Sổ Cái
d ,Tài khoản sử dụng
TK623: “Chi phí máy thi cơng”
TK6231: “Chi phí nhân cơng”
TK6232: “Chi phí vật liệu”
TK6234: “Chi phí khấu hao xe,máy”
TK6237: “Chi phí dịch vụ mua ngồi”.
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 15

Lớp: 25KD



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

e, Phương pháp hoạch toán:
 Đối với những loại xe, máy thi cơng thuộc quyền sở hữu của cơng ty:
Khi có nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho MTC, đội MTC viết giấy đề nghị cấp nhiên
liệu. Sau khi đề nghị được duyệt, nhiên liệu được xuất cho đội MTC, thủ kho ghi phiếu
xuất kho gửi lên phịng kế tốn tổng hợp để lên bảng kê, bảng tổng hợp xuất vật tư
* Hạch tốn chi phí vật liệu chạy máy thi cơng:
Khi có nhu cầu nhiên liệu cho máy chạy, các đội XD sẽ tự lo mua bằng tạm
ứng sau đó hạch tốn theo ngun tắc CP phát sinh tại cơng trường tập hợp riêng cho
CT đó, xe ,MTC đó.
CPNVL chạy MTC được hạch toán tương tự như CPNVLTT, nhiên liệu xuất
dùng (xăng, dầu, nhớt) theo đối tượng phiếu kê xuất vật tư.Cuối tháng kế tốn tập hợp
chứng từ chuyển về cơng ty làm căn cứ để kê toán lên NKC, vào Sổ cái, K/c nhiên liệu
chạy máy sang TK 154
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Số:152
Họ tên người nhận: Nguyễn Ngọc
Lý do xuất: Xuất dùng cho máy thi công
Xuất tại kho: Vật liệu- dụng cụ
Số lượng
Tên, nhãn hiệu quy

Đơn
STT cách, phẩm chất vật

ĐVT Yêu
Thực
số
giá

cầu
xuất
01
Nhiên liệu
NL lít
1500
1500 6000
…….
Cộng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thành tiền
9 000 000

9.000.000
Ngày 15 tháng 07 năm 2008
Thủ kho
Kê toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán hạch tốn chi phí nhiên liệu sử dụng cho
máy thi công:
Nợ TK 6232
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

: 9.000.000
Trang 16

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Có TK 152 : 9.000.000
* Hạch tốn chi phí khấu hao máy thi công:
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều được tính mức khấu hao mỗi năm
cho từng loại máy thuộc sở hữu của công ty :
Mức khấu hao
một tháng

Nguyên giá tài sản cổ định
=

Số khấu hao năm x 12


Hằng tháng căn cứ vào sổ TSCĐ lệnh điều động xe máy, kế tốn TSCĐ trích
khấu hao cho từng loại máy. Trên cơ sở đó, kế tốn TSCĐ lập bảng tính và phân bổ
khấu hao TCSĐ.Sau khi tính khấu hao cho từng CT kế toán ghi vào NKC, Sổ Cái, Sổ
chi tiết…
Cơng ty CPXD&TM Hồng Sơn
Địa chỉ: 408/7 Hồng Diệu

BẢNG TÍNH KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Tháng 07 năm 2007

Số khấu hao
cả năm

Số khấu
hao tháng
07/2008

10

26.000.000

2.166.667

425.000.000
12


685.000.000
Kế toán trưởng


35.416.667

61.416.667

2.951.388

5.118.055
Giám đốc

STT

Tên máy

Nguyên giá

1

Máy đầm

260.000.000

2

Máy trộn bê tông

Cộng
Người lập

Thời gian
sử dụng

(năm)

ĐVT: Đồng

 Đối với xe, máy th ngồi:
Khi cần máy phục vụ cho cơng trường cơng ty sẽ ký hợp đồng “thuê máy” với
bên cho thuê (bên A), trên hợp đồng xác định rõ nội dung công việc thực hiện cũng
như mức CP thoả thuận cho mỗi ca hoạt động của từng loại MTC mà đội XD phải trả
cho đến khi cơng việc hồn thành. Trong quá trình các MTC hoạt động phuc vụ cho
CT, nhiên liệu quản lý độiXDsẽ theo dõi và ghi vào phiếu theo dõi giờ máy thi công

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 17

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu

PHIẾU THEO DÕI GIỜ MÁY THI CƠNG
CT: Huyện Uỷ Hồ Vang
Tháng 7 năm 2008

STT


Loại Máy

Số ca

Đơn giá

hoạt động

Thành tiền

1

Máy Uỉ

3

980,000

2,940, 000

2

Đầm Các

4

1,200,000

4,800,000


3

.....

........

......

.....

Cộng
Giám đốc

12,780,000
Người lập

Kế tốn trưởng

Cơng ty XD & TM Hồng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hồng Diệu
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THUÊ MÁY NGOÀI
Tháng 7 năm 2008
Chi tiết cho từng
STT

Loại Máy

Tổng chi phí


loại cơng trình
CT: Huyện Uỷ ....

1

Máy Uỉ

2,940,000

2,940,000 ......

2

Máy Đầm các

9,700,000

4,800,000 ......

3

.....

........

........ .......

Cộng
Giám đốc


90,340,000
Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

12,780,000

......
Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)

- Sau khi xác định chi phí th máy cho từng cơng trình, kế tốn kết chuyển
các chi phí th máy thi công sang TK 154 rồi vào sổ cái, sổ chi tiết liên quan.

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 18

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

Cuối tháng kế toán tổng hợp tập hợp tất cả các CP liên quan đến việc sử dụng
MTC cho từng CT vào bảng tổng hợp CP sử dụng MTC cho từng công trình theo

tháng.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CƠNG
Tháng 7 năm 2008
Ghi Nợ TK623 chia ra
TT
1

Đối tượng sử dụng
Cơng trình Huyện uỷ
Hồ Vang
Tổng cộng

Nhiên
liệu

Khấu hao
Th ngồi
MTC

Ca máy

9.000.000

5.118.055

12.780.000

12.780.000

9.000.000


5.118.055

12.780.000

12.780.000

2.2.4. Hạch tốn chi phí sản xuất chung
a ,Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm tồn bộ CP phát sinh liên quan đến việc tổ
chức, phục vụ và quản lý thi cơng các cơng trình.CPSCX được tập hợp theo tháng sau
đó kết chuyển sang TK 154 để xác định giá thành cơng trình hồn thành.
CPSX trong từng đội công trường gồm : lương nhân viên quản lý đội, trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số lượng CNV của đội chi phí
CCDC sản xuất, CP khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng
tiền khác.
b,Chứng từ sử dụng
- Bảng kê khối lượng cơng việc
- Phiếu xuất, phiếu chi hố đơn
-Bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung
c, Tài khoản sử dụng
TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung”
TK 6271: “ Chi phí nhân viên đội xây lắp”
TK 6272: “ Chi phí vật liệu”
TK 6273: “Chi phí cơng cụ dụng cụ”
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 19

Lớp: 25KD



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức

TK 6274: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
TK 6277: “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
TK 6278: “ Chi phí bằng tiền khác”
d , Phương pháp hạch tốn:
Hàng tháng kế tốn cơng trường, căn cứ vào bảng chấm công và hệ số lương
của từng người để tính tiền lương của mỗi nhân viên trong bộ phận quản lý độc lập sau
đó lập bảng thanh tốn
Cơng ty XD & TM Hồng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hồng Diệu
BẢNG THANH TỐN LƯƠNG CỦA BỘ PHÂN QUẢN LÝ
CT: Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
STT Họ và Tên
1 Phạm Dũng

CV Lương CB Phụ cấp

Thưởng

Khấu trừ

Tổng

6%


Thực nhận

ĐT

2,100,000 250,000

630,000 2,980,000

178,800 2,801,200

2 Lê Văn Duyệt KT

1,700,000 150,000

350,000 2,200,000

132,000 2,068,000

3 ........

.....

Cộng
Giám đốc

..........

.......


.......

........

........

.........

17,850,000 3,915,000 8,785,000 30,550,000 1,833,000 28,717,000
Kế toán trưởng
Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

CCDC sử dụng ở đội công trường gồm: Quần áo bảo hộ lao động, quốc,
xéng,... được phân bổ một lần cho CPSX. Cuối tháng kế tốn cơng trường tiến hành
kiểm kê để xác định chi phí CCDC xuất dùng cho thi công và lập bảng kê công cụ
dụng cụ xuất dùng

Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
BẢNG KÊ CƠNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Đội cơng trường Huyện Uỷ Hoà Vang
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 20


Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức
Tháng 7 năm 2008

STT
Tên CCDC
ĐVT
Số lượng
Thành Tiền
1 Quần áo bảo hộ
Bộ
75
1,400,000
2 Quốc
Chiếc
100
2,000,000
........
..........
.......
.......
.......
Cộng
7,680,000
Giám đốc

Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

-Căn cứ vào tỉ lệ KH đã quy định, kế tốn TSCĐ tính ra mức khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý đội thông qua bảng tính và phân bổ KH, sau đó làm căn cứ để vào sổ
kế toán chi tiết liên quan.Vào mỗi tháng kế toán tổng hợp tất cả các CP liên quan đến
CPSXC ở đội XD vào bảng tổng hợp CPSXC.Sau đó vào Sổ Cái các TK liên quan
Công ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu
SỔ CHI TIẾT TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Cơng trình Huyện Uỷ Hoà Vang
Tháng 7 năm 2008
Chứng từ
Số

Ngày

01

31/7/08

Ghi Nợ TK 627
Diễn giải

Tổng số


Chi phí sản xuất chung
TỔNG CỘNG

tiền
36.397.000
36.397.000

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

6271

6273

28.717.000
28.717.000

7.680.000
7.680.000
Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.3. KẾ TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP:
2.3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho, kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 21

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức
NĂM : 2008

NT
GS

Chứng từ
Số
Ngày

12/07 PC 45
12/07 PXK6
15/07 HĐ37

12/07
12/07
15/07

Diễn giải

Số trang trước chuyển sang

Mua VL thi công CT Huyện uỷ
Xuất VL dùng thi cơng CT H.uỷ
Mua VL thi cơng CT Huyện uỷ

TK
Nợ Có
141
621
621
133

Số tiền

111 20.000.000
152 73.386.000
111 16.800.000
111 1.680.000


Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 30 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

- Cuối tháng kế toán căn cứ vào Nhật ký chung và bảng kê để lên Sổ Cái:

Công ty CPXD&TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K408/7 Hoàng Diệu

Ngày
ghi sổ

Chứng từ
Số
Ngày

31/07 PXK6

12/07

31/07 HĐ37

15/07

31/07

30/11

BK

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

SỔ CÁI
Tên TK : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK : 621

Tháng 07 năm 2008
TK đối
Số tiền
DIỄN GIẢI
ứng
Nợ

Số dư
Xuất VL dùng thi 152
73.386.000
cơng CT H.uỷ
Mua VL thi công 111
18.480.000
CT Huyện uỷ
….
K/C CP NVL TT
154
91.866.000
Cộng PS tháng
91.866.000
Cộng lũy kế
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Căn cứ vào bảng thanh tốn tiền lương, kế toán tập hợp vào sổ Nhật ký chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

NĂM : 2008
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 22

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NT
GS

Chứng từ
Số Ngày

31/7

BK

31/7

31/7

BK

31/7

GVHD: Trần Trọng Phức
TK
Nợ



Diễn giải

Số trang trước chuyển sang

Tiền lương phải trả cơng nhân 622
th ngồi
Chi phí CNTT XL trong DS
622

Số tiền

3342

62.000.000

3341

15.340.000


Cộng chuyển sang trang sau
77.340.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2008
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị


Sau khi đối chiếu số liệu, kế toán tổng hợp K/c tiền lương của CNTT tham gia
thi cơng sang TK 154 và ghi bút tốn K/c TK 622 vào các sổ kế toán liên quan và số
cái.

Cơng ty XD & TM Hồng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hồng Diệu

SỐ CÁI TK 622
Chi phí cơng nhân trực tiếp
Tháng 07 năm 2008

Chứng
từ
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Diễn giải

Số hiệu
Trang 23

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức
TK
Đối


Số NT

Nợ



ứng

BK 31/07 Chi phí CN th ngồi cho CT H.uỷ

141 62.000.000

BK 31/07 Chi phí CNTT XL trong DS

334 15.340.000

BK 31/07 K/c chi phí NCTT cho CT Huyện Uỷ

154

77.340.000
77.340.00

Tổng cộng
Giám đốc

0
Kế tốn trưởng

77.340.000

Người lập

2.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công:
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp CP sử dụng MTC, kế tốn tập hợp vào sổ cái.
Cơng ty XD & TM Hoàng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hoàng Diệu

SỔ CÁI TK623
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Tháng 07 năm 2008
Chứng từ
SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Diễn giải

Số tiền

Trang 24

Lớp: 25KD


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Trọng Phức
TK

NT

đối


SH NT
1/8 200 31/7 Chi phí nhiên liệu chạy MTC
1/8 201 31/7 Chi phí khấu hao MTC
1/8 202 31/7 Chi phí thuê máy ngồi MTC
Kết chuyển chi phí sử dụng
1/8 208 31/7
MTC
Giám đốc
Kế tốn trưởng

ứng
152 4,132,000
214 14,856,000
141 12,780,000

(Ký, ghi rõ họ tên)

Nợ



154

31,768,000
Người lập

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)


2.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung:
Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung kế tốn lên sổ cái
Cơng ty XD & TM Hồng Sơn
Địa chỉ: K 408/7 Hồng Diệu
SỔ CÁI TK 627
Chi phí sản xuất chung
Tháng 07 năm 2008
Ngày
tháng
ghi

TK

Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày

sổ

hiệu tháng

1/8

215

31/7


1/8

216

31/7

1/8

217

31/7

.....

.....

1/8

220

Số tiền

Đối
ứng

Chi phí cơng nhân quản lý đơi

Nợ




334

30,550,000

153

7,680,000

214
cho CT Huyện Uỷ tháng 7
...... .............
.......
Kết chuyển chi phí SXC
31/7
154
cho CT Huyện Uỷ tháng 7

1,365,000

cho CT Huyện Uỷ tháng 7
Chi phí CCDC xuất dùng
cho CT Huyện Uỷ tháng 7
Chi phí khấu hao MTC

SVTH: Lê Thị Hồng Nhạn

Trang 25


39.595.000

Lớp: 25KD


×