Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Mục lục
Chơng 1: Lý lụân chung về lợi nhuận trong
doanh nghiệp
...................................................................................................................
1. Lợi nhuận, nội dung lợi nhuận và vai trò lợi nhuận
trong doanh nghiệp
.......................................................................................................................................
1.1. Khái niệm về lợi nhuận
.....................................................................................................................................
1.2. Nội dung lợi nhuận
.....................................................................................................................................
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
.....................................................................................................................................
1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động khác
.....................................................................................................................................
1.3. Vai trò của lợi nhuận
.....................................................................................................................................
1.4. Một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
.....................................................................................................................................
1.4.1.Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn kinh doanh
.....................................................................................................................................
1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
.....................................................................................................................................
1.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ
.....................................................................................................................................
1.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trớc hoặc sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
.......................................................................................................................
2. Các yếu tố ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp
.....................................................................................................................................
2.1. Nhân tố khách quan
.....................................................................................................................................
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
1
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
2.2. Nhân tố chủ quan
.....................................................................................................................................
3. Các biện pháp làm tăng lợi nhuận
.....................................................................................................................................
3.1. Giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
.....................................................................................................................................
3.2. Khai thác và sử dụng vốn có hiệu quả
.....................................................................................................................................
3.3. Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
.....................................................................................................................................
3.4. Thực hiên chính sách tiêu thụ hàng hoá hợp lý
.....................................................................................................................................
Chơng 2: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty
TNHH á Phi
1. Khái quát chung về công ty TNHH á Phi
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.3. Đặc điểm công tác quản lý
1.3.1.Mô hình tổ chức quản lý của công ty
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
2
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.3.2.1. Hình thức hạch toán kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
2. Hình thức quản lý tài sản nguồn vốn và kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty trong hai năm 2008-2009
2.1. Tình hình quản lý vốn và nguồn vốn
2.1.1. Cơ cấu vốn
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2008-2009
2.3. Các tỷ suất lợi nhuận
2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán
2.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
2.3.4. Tỷ suất lợi nhuận trớc thuế trên vốn kinh doanh bình quân
2.3.5. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn kinh doanh bình quân
Chơng 3: Một số biện pháp góp phần làm nâng cao
lợi nhuận tại công ty TNHH á phi
1. Đánh giá chung về công ty TNHH á phi
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
3
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
1.1. Những kết quả đạt đợc
1.2. Những vấn đề tồn tại
1.3. Nguyên nhân
1.3.1. Nguyên nhân khách quan
1.3.2. Nguyên nhân chủ quan
2. Một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty
TNHH á phi
2.1. Nhóm biện pháp tăng doanh thu
2.1.1. Mở rộng thị trờng tiêu thụ hàng hoá
2.1.2. Tập trung phát triển mặt hàng thế mạnh và lĩnh vực kinh doanh
chiếm u thế
2.1.3. Đa dạng hoá phơng thức bán hàng và thanh toán
2.2. Nhóm biện pháp giảm chi phí
2.2.1. Quản lý nguyên vật liệu đầu vào
2.2.2. Giảm chi phí kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận
3. nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
và vốn lu động nói riêng
Kết luận
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
4
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Tài liệu tham khảo
Lời mở đầu
Năng suất - chất lợng - hiệu quả là mục tiêu phấn dấu của mọi nền
sản xuất, là thớc đo trình độ phát triển về mọi mặt của toàn bộ nền kinh
tế quốc dân cũng nh từng đơn vị cơ sở. Doanh nghiệp là tế bào của nền
kinh tế, là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
của xã hội.
Trớc đây, trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung các doanh nghiệp
không chủ động khai thác hết khả năng sẵn có của mình để đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh có hiệu quả mà có thái độ ỷ lại, trông chờ vào nhà nớc.
Hiện nay nền kinh tế thị trờng đã mở ra một cơ hội lớn cho các doanh
nghiệp hội nhập và phát triển nhng để thực hiện điều đó thì mỗi doanh
nghiệp phải quan tâm đến chất lợng sản phẩm sản xuất ra, phải hoạt động
kinh doanh có hiệu quả mà biểu hiện cụ thể là phải tạo ra lợi nhuận ngày
càng tăng.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế phản ánh tổng hợp hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý sử
dụng vật t, lao động, tiền vốn, trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh. Lợi
nhuận đã trở thành mục đích kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển và tồn
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
5
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
tại của mỗi doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu và việc xác
định đúng đắn và có biện pháp để nâng cao lợi nhuận, từ đó phân phối lợi
nhuận hợp lý là một trong những vấn đề thờng trực của các doanh nghiệp
hiện nay.Nhận thức đợc tầm quan trọng của lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận đối với sự phát triển của doanh nghiệp, trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH á phi cùng với những kiến thức đợc trang bị trong nhà
trờng và sự chỉ bảo hớng dẫn tận tình của thầy Lê Văn Chắt và các anh
chị trong phòng kế toán của Công ty, em quyết định chọn đề tài Lợi
nhuận và một số biện pháp làm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH á phi
để làm luận văn tốt nghiệp của mình. Với mục đích của đề tài là làm
sáng tỏ bản chất và nguồn gốc của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trờng,
đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, từ đó
nêu ra một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho Công ty. Kết cấu
của luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận em xin đợc trình bày thành
ba chơng nh sau:
Chơng I : Lý luận chung về lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Chơng II : Tình hình thực hiện lợi nhuận và các biệp pháp nhằm
tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH á phi.
Chơng III : Một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công
ty TNHHá phi .
Đây là lần đầu tiên em có điều kiện tiếp xúc với thục tế, do thời gian
và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên mặc dù đã hết sức cố gắng song
chắc chắn bài viết sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận
đợc sự góp ý, giúp đỡ của thầy giáo hớng dẫn và các bạn.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
6
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Em xin chân thành cảm ơn !
Chơng 1
Lý luận chung về lợi nhuận trong doanh
nghiệp.
1. Lợi nhuận, nội dung lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận
trong doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng lợi nhuận đợc coi là một tiêu chí quan
trọng khác kinh doanh - lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó tồn tại nhiều
khái niệm
1.1.Khái niệm lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trờng lợi nhuận đợc coi là một tiêu chí quan
trọng là mục tiêu cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp đều hớng tới. Khi tiến
hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngời ta đều tính toán đến lợi
nhuận mà mình có thể thu đợc từ hoạt động đó. Thực tế có nhiều đối tợng
quan tâm đến kết quả kinh doanh - lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó
tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về lợi nhuận nh sau:
Các nhà kinh tế học cổ điển trớc Mark cho rằng : Cái phần trội lên
nằm trong giá bán so với chi phí sản xuất thì gọi là lợi nhuận
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
7
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Theo Mark: Giá trị thặng d hay phần trội lên nằm trong toàn bộ giá
trị của hàng hóa trong đó lao động thặng d hay lao động không đợc trả
công của công nhân đã đợc vật hóa thì tôi gọi là lợi nhuận.
Các nhà kinh tế học hiện đại mà đại diện là David-Beggs, Samuelson
cho rằng: Sự chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định là lợi nhuận.
Các quan điểm trên tuy khác nhau nhng họ đều cho rằng lợi nhuận là
phần dôi ra so với chi phí đã bỏ ra. Đó chính là bản chất của lợi nhuận
trong nền kinh tế thị trờng.
Có thể nói kinh tế thị trờng là kết quả tất yếu của sự phát triển xã hội
mà ở đó các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh bằng cách này hay cách khác cạnh tranh với nhau nhằm
chiếm lĩnh thị trờng để đạt đợc mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Điều đó,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tối đa khả năng và tinh thần tự
chủ của mình để tạo ra thu nhập và lợi nhuận vì sự phát triển của bản
thân.
Nh vậy, lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế
của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là khoản
chênh lệch giữa các khoản thu nhập thu đợc và các khoản chi phí bỏ ra để
đạt đợc thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định. Trong đó, các khoản thu
nhập của doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền mà doanh nghiệp thu đợc từ
hoạt động kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp và các hoạt động khác
nh: hoạt động thanh lý tài sản, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng... trong
một thời kỳ nhất định.
1.2. Nội dung lợi nhuận.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
8
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Tối đa hóa lợi nhuận là mong muốn của tất cả các nhà đầu t khi tiến
hành hoạt động kinh doanh. Vì vậy, việc đầu t vào nhiều hoạt động thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau không chỉ nhằm phân tán rủi ro cho mỗi doanh
nghiệp mà cũng là cách để doanh nghiệp có thể tăng thêm lợi nhuận. Do
vậy lợi nhuận thu đợc cũng đa dạng nh phơng thức đầu t của doanh
nghiệp và theo chế độ hiện hành ở nớc ta lợi nhuận trong doanh nghiệp
có hai loại nh sau:
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài
chính.
Lợi nhuận khác.
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất và kinh doanh là khoản chênh lệch
giữa doanh thu hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh
bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và
thuế phải nộp theo quy định (trừ thuế TNDN). Đây là bộ phận lợi nhuận
chủ yếu của doanh nghiệp, đợc xác định nh sau:
P
HĐSXKD
=DT thuần (GVHB + CPQL + CPBH)
Hoặc có thể xác định :
P
HĐSXKD
= DT thuần - Z
TBSP
Trong đó:
-P
HĐSXKD
: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- DT thuần : Doanh thu thuần
- GVHB : Giá vốn hàng bán
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
9
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
- CPBH : chi phí bán hàng
- CPQL : Chi phí quản lý
- Z
TBSP
: Giá thành toàn bộ sản phẩm
Còn lợi nhuận từ hoạt động tài chính là lợi nhuận thu đợc từ các hoạt
động đầu t tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại nh : hoạt động liên
doanh liên kết, đầu t mua bán chứng khoán, cho thuê tài sản, thu lãi tiền
gửi.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập từ
hoạt động tài chính và các khoản chi phí cho hoạt động tài chính và các
khoản thuế (nếu có).
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Thu nhập từ hoạt động tài chính -
Thuế (nếu có) - chi phí về hoạt động tài chính
1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động khác.
Là khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trớc hoặc ít có
khả năng thực hiện hoặc không mang tính thờng xuyên nh: thanh lý tài
sản, thu từ vi phạm hợp đồng của khách hàng, thu tiền phạt hủy bỏ hợp
đồng.
Là số chênh lệch giữa thu nhập bất thờng với chi phí bất thờng và
khoản thuế doanh thu (nếu có):
Vậy: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Thuế (nếu có) - Chi phí
khác
Nh vậy nói chung tổng lợi nhuận của doanh nghiệp đợc tạo thành từ
ba bộ phận nói trên. Tuy nhiên tỷ trọng của mỗi bộ phận lợi nhuận trong
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
10
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
tổng lợi nhuận có sự khác biệt nhau trong các doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực khác nhau và môi trờng kinh tế khác nhau. Nhng nhìn chung lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh luôn chiếm tỷ trọng cao và có ý nghĩa
quyết định trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc xem xét nội
dung lợi nhuận của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng - giúp ta
thấy đợc khoản mục nào tạo nên lợi nhuận và tỷ trọng của từng khoản
mục trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó có thể xem xét đánh
giá kết quả từng hoạt động để tìm ra và phát huy các mặt tích cực cũng
nh khắc phục và hạn chế các mặt tiêu cực góp phần giúp doanh nghiệp đề
ra quyết định thích hợp nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của doanh
nghiệp.
1.3. Vai trò của lợi nhuận.
Hiện nay lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.
Lợi nhuận không chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp, ngời lao động mà
còn với cả toàn xã hội.
* Đối với doanh nghiệp :
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp. Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế
thị trờng doanh nghiệp có tồn tại và phát triển đợc hay không thì điều
kiện tiên quyết là doanh nghiệp có tạo ra lợi nhuận hay không. Lợi nhuận
đợc coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời nó là một chỉ tiêu cơ bản
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là động lực
thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng sử dụng hợp lý, tiết kiệm các
nguồn lực nâng cao năng suất, hiệu quả và chất lợng của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
11
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc thể hiện trên
bốn mặt chính: mức nộp ngân sách với nhà nớc, đảm bảo đời sống cho
cán bộ công nhân viên mở rộng qui mô kinh doanh và khẳng định vị trí
của doanh nghiệp trên thị trờng.
Lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng qui mô sản
xuất: cơ chế quản lý mới đã xóa bỏ sự bao cấp của Nhà nớc, điều đó đòi
hỏi doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính, phải chủ động tìm nguồn tài
nguyên cho mọi nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.
Lợi nhuận không những trở thành mục đích thiết thực mà còn là
động lực mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ có vốn bổ
sung từ lợi nhuận doanh nghiệp mới có điều kiện đầu t vốn phát triển
kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đầu t mua sắm máy móc thiết bị
mới, ứng dụng công nghệ vào sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần tăng
năng suất lao động, tăng quy mô sản xuất tăng khối lợng sản phẩm, nâng
cao chất lợng và đa dạng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu ngời tiêu dùng,
nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trờng cho doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp thơng mại nhờ có thêm vốn doanh nghiệp sẽ mở rộng mạng lới
tiêu thụ tăng khối lợng hàng hóa vận chuyển, đa dạng hóa chủng loại
hàng hóa kinh doanh, nhờ vậy qui mô kinh doanh tăng lên.
* Đối với ngời lao động:
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế kích thích ngời lao động sản xuất nâng
cao năng suất lao động và chất lợng sản phẩm.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
12
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Mục đích của nhà sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, mục đích của
ngời cung cấp sức lao động là tiền lơng. Tiền lơng đối với nhà sản xuất
nó là một yếu tố chi phí - đối với ngời lao động nó là thu nhập, là lợi ích
kinh tế của họ. Đối với doanh nghiệp chi phí thuê sức lao động là thực
hiện đầu t vào sản xuất kinh doanh nhằm tìm kiếm lao động. Ngời lao
động nhận đợc tiền công vừa đảm bảo nhu cầu vật chất cần thiết cho cuộc
sống nhằm thực hiện tái sản xuất sức lao động.
Doanh nghiệp có lợi nhuận thì thu nhập của ngời lao động đợc đảm
bảo, từ đó sẽ kích thích họ hăng say lao động, có trách nhiệm với quá
trình sản xuất và chất lợng sản phẩm, phát huy tối đa sức sáng tạo của họ
trong sản xuất. Ngoài ra khi lao động của doanh nghiệp tăng lên đồng
nghĩa với việc tăng thêm các quỹ trong đó có quỹ khen thởng, phúc lợi và
lợi ích của ngời lao động cũng tăng lên.
* Đối với xã hội:
Lợi nhuận không chỉ có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với toàn xà hội. Lợi nhuận là nguồn tích
lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng đối với doanh nghiệp mình. Khi
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lợi nhuận thì nguồn thu của ngân
sách nhà nớc cũng tăng lên (thông qua sắc thuế theo qui định của pháp
luật) đáp ứng nhu cầu tích lũy vốn để thực hiện quá trình đầu t phát triển
kinh tế là điều kiện để thực hiện các chức năng của nhà nớc nh: phát triển
kinh tế, củng cố tiềm lực quốc phòng, duy trì bộ máy quản lý hành chính,
cải thiện đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần cho nhân dân. Qua việc
phân tích trên ta thấy lợi nhuận không chỉ có vai trò quan trọng với sự
tăng trởng và phát triển của doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa to lớn đối
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
13
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, bởi lợi ích của mỗi doanh nghiệp bao
giờ cũng gắn liền với lợi ích của nhà nớc, của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân. Lợi nhuận làm cho nhà nớc, doanh nghiệp, ngời lao động có quan hệ
gắn bó và cùng phát triển.
1.4. Một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh kết quả của toàn
bộ hoạt động kinh doanh, nhng không vì thế mà coi nó là chỉ tiêu duy
nhất để đánh giá chất lợng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và cũng không thể chỉ dùng nó để so sánh chất lợng hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp. Vậy để đánh giá so sánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp với nhau thì ngoài chỉ tiêu lợi
nhuận tuyệt đối, ngời ta còn phải sử dụng chỉ tiêu tơng đối là tỷ suất lợi
nhuận. Các tỷ suất lợi nhuận thờng đợc sử dụng để đánh giá chất lợng
hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:
1.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn kinh doanh.
Hoặc:
Chỉ tiêu này cho thấy, cứ một trăm đồng vốn sử dụng bình quân
trong kỳ ta thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận (trớc hoặc sau thuế). Thông
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
14
Tổng lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
tổng vốn kinh doanh
Tổng vốn kinh doanh bình quân
= * 100
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng vốn kinh doanh
Tổng vốn kinh doanh bình quân
= * 100
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
qua chỉ tiêu này, có thể đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Từ đó doanh nghiệp có biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn.
1.4.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Chỉ tiêu này cho thấy, cứ một trăm đồng doanh thu tiêu thụ sản
phẩm trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận (trớc hoặc sau thuế). Công
thức trên cho thấy, để tăng tỷ suất lợi nhuận, một mặt phải tăng khối lợng
tiêu thụ, mặt khác phải đảm bảo chất lợng sản phẩm tiêu thụ. Nếu đảm
bảo tốc độ tăng lợi nhuận nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu thì tỷ suất lợi
nhuận sẽ tăng và ngợc lại.
1.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ.
Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành toàn bộ là quan hệ giữa lợi nhuận tr-
ớc thuế hoặc sau thuế với giá thành toàn bộ của hàng hóa dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ:
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
15
Tổng lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu
Doanh thu thuần
= * 100
Tổng lợi sau trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu
Doanh thu thuần
= * 100
LN tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành
toàn bộ
Giá thành toàn bộ của sản phẩm
tiêu thụ
= * 100
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Nó cho biết, cứ một trăm đồng chí phí bỏ vào sản xuất và tiêu thụ
sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành
toàn bộ càng cao càng tốt. Bởi vì mục tiêu của doanh nghiệp là tăng lợi
nhuận cao và sử dụng chi phí ở mức thấp nhất. Và chính qua đây, doanh
nghiệp có thể biết đợc lợi thế trong việc phấn đấu giảm giá thành nh thế
nào là tốt từ đó đề ra các biện pháp quản lý giá thành cho phù hợp.
1.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trớc hoặc sau thuế trên nguồn vốn chủ sở
hữu.
Tỷ suất này đợc xác định bằng cách so sánh lợi nhuận trớc hoặc sau
thuế với nguồn vốn chủ sở hữu bình quân.
Chỉ tiêu này cho thấy, cứ một trăm đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra trong
kinh doanh thì thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này giúp
doanh nghiệp thấy đợc hiệu quả của nguồn vốn chủ sở hữu bỏ vào sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp
định hớng những mặt hàng có lợi cao, đảm bảo sản xuất có hiệu quả. Chỉ
tiêu này còn là mối quan tâm của các nhà ứng tín dụng và các nhà đầu t .
2. Các yếu tố ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để có thể tìm những biện pháp nhằm đạt tới lợi nhuận mong muốn,
các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu sự ảnh hởng của các nhân tố đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các nhân tố đó có các nhân
tố thuộc về bên trong (chủ quan của doanh nghiệp) nhng cũng có thể là
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
16
Tổng lợi nhuận trước hoặc sau
thuế
Tỷ suất lợi nhuận trước hoặc
sau thuế trên nguồn vốn chủ sở
hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân
= * 100
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
những nhân tố khách quan bên ngoài không thuộc tầm kiểm soát của
doanh nghiệp. Tất cả các nhân tố đó có thể tác động có lợi hoặc bất lợi
tới hoạt động của doanh nghiệp cụ thể:
2.1. Các nhân tố khách quan.
Thứ nhất là thị trờng và sự canh tranh, thị trờng làm ảnh hởng trực
tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp, bởi vì doanh nghiệp cung cấp hàng
hóa ra thị trờng là nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của ngời tiêu dùng để
kiếm lời. Sự biến động của cung và cầu tên thị trờng sẽ ảnh hởng tới khối
lợng hàng hóa bán ra của doanh nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu, chứng tỏ
nhu cầu về mặt hàng kinh doanh đã đợc đáp ứng đầy đủ, việc tăng khối l-
ợng hàng hóa bán ra là hết sức khó khăn, điều này ảnh hởng bất lợi tới
yêu cầu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngợc lại, nếu cung nhỏ hơn
cầu chứng tỏ mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp đang đợc ngời tiêu
dùng quan tâm và a thích. Hay nói cách khác, doanh nghiệp cha đáp ứng
đợc hết nhu cầu thị trờng, lúc này doanh nghiệp dễ dàng đẩy mạnh hoạt
động bán ra để tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Khi nhắc tới thị trờng ta
không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh bởi cạnh tranh là một qui luật tất yếu
của thị trờng. Ngày nay, mọi doanh nghiệp đều phải đối mặt với vấn đề
này. Canh tranh trên thị trờng luôn ảnh hởng tới hoạt động tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp, do đó có tác động lớn đến hình thành và phát
triển của doanh nghiệp đó. Vì thế doanh nghiệp cần nghiên cứu đói thủ
cạnh tranh để có thể xác định đợc vị trí của mình trên thị trờng, từ đó
xây dựng một chiến lợc cạnh tranh đúng đắn, phơng thức cạnh tranh có
lợi nhất để thu đợc hiệu quả kinh doanh cao nhất tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
17
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Thứ hai là giá cả hàng hóa tiêu thụ, giá bán tác động đến khối lợng
hàng hóa và do đó tác động đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Về nguyên tắc theo qui luật cạnh tranh và luật cung cầu khi giá giảm thì
mức tiêu thụ tăng và ngợc lại với điều kiện chất lợng sản phẩm vẫn đảm
bảo. Trong nền kinh tế thị trờng, giá cả và giá trị hàng hàng hóa thờng
dao động theo quy luật cung cầu. Doanh nghiệp không kiểm soát đựợc
mức giá trên thị trờng. Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không bị giảm nếu
mức giảm giá bán nhỏ hơn mức tăng khối lợng hàng bán và doanh thu v-
ợt qua điểm hòa vốn hay mức tăng giá bán lớn hơn mức giảm khối lợng
hàng bán.
Thứ ba là chính sách kinh tế của nhà nớc, vai trò chủ đạo của nhà n-
ớc trong nền kinh tế thị trờng đợc thể hiện thông qua việc điều tiết các
hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nớc định hớng, khuyến khích hay
hạn chế hoạt động của các tổ chức kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói
riêng bằng chính sách, luật lệ và các công cụ tài chính. Cụ thể nhà nớc
tạo ra hành lang pháp lý đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi doanh
nghiệp, đồng thời thông qua các chính sách thuế nhà nớc thực hiện tốt
các công việc điều tiết vĩ mô của mình. Tóm lại, thuế và các chính sách
kinh tế khác của nhà nớc ảnh hởng rất lớn đến vấn đề đầu t, tiêu dùng xã
hội, giá cả hàng hóa dịch vụ trên thị trờng và chính vì vậy nó tác động tới
lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài sự biến động của giá cả tiền tệ, nhân
tố chất lợng hàng hóa (đối với doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh
thuần túy) cũng là nhân tố khách quan ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
18
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
2.2. Các nhân tố chủ quan.
Thứ nhất là nhân tố con ngời, có thể nói con ngời luôn đóng vai trò
trung tâm và ảnh hởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng nh hiện nay khi các doanh
nghiệp phải cạnh tranh với nhau một cách gay gắt thì con ngời lại càng
khẳng định đợc mình là nhân tố quan trọng tạo ra lợi nhuận. Chỉ khi nào
tinh thần hăng say lao động, phát huy hết sức lao động sáng tạo và tâm
huyết của mình thì năng suất lao động của con ngời đợc nâng cao, từ đó
nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ hai là nhân tố chất lợng và khối lợng hàng hóa tiêu thụ, khối l-
ợng hàng hóa tiêu thụ ảnh hởng trực tiếp tới doanh thu của doanh nghiệp
thơng mại bởi doanh thu = số lợng hàng hóa tiêu thụ * giá bán. Do đó
khi các yếu tố khác không đổi thì khối lợng hàng hóa tiêu thụ tăng và ng-
ợc lại. Nh vậy, hàng hóa tiêu thụ thông qua doanh thu ảnh hởng gián tiếp
tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì chất l-
ợng sản phẩm sản xuất ra, còn đối với doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh
doanh thuần túy thì chất lợng dịch vụ mà doanh nghiệp tạo ra trong bán
hàng là nhân tố chủ quan tác động rất lớn đến khối lợng hàng hóa tiêu
thụ, vì vậy nó ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thứ ba là nhân tố kết cấu hàng hóa tiêu thụ, trong nền kinh tế thị tr-
ờng, để nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm rủi ro trong kinh doanh các
doanh nghiệp thờng kinh doanh nhiều loại hàng hóa khác nhau. Tuy
nhiên giá cả, tốc độ tiêu thụ, mức độ phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của
các loại hàng hóa khác nhau là khác nhau. Từ đó cho thấy cơ cấu mặt
hàng kinh doanh cũng ảnh hởng tới lợi nhuận. Do vậy nếu doanh nghiệp
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
19
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
nắm bắt đợc nhu cầu thị hiếu ngời tiêu dùng, nghiên cứu chu kỳ sống của
sản phẩm, đa ra kết cấu hàng hóa hợp lý sẽ tránh đựợc tình trạng ứ đọng
khi khối lợng hàng hóa quá lớn so với mức cầu của thị trờng hoặc có thể
bỏ lỡ cơ hội tốt trong kinh doanh khi nhu cầu của thị trờng lớn nhng
doanh nghiệp lại dự trữ quá ít.
Thứ t là khả năng về vốn, vốn là tiền đề vật chất cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, do vậy nó là một trong những nhân tố quan
trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong quá trình cạnh tranh trên thị trờng, doanh nghiệp nào có lợi thế về
vốn thì sẽ có lợi thế trong kinh doanh. Khă năng về vốn dồi dào sẽ giúp
doanh nghiệp có điều kiện mở rộng qui mô sản suất cải tiến trang thiết bị
máy móc kỹ thuật mở rộng thị trờng, từ đó tạo điều kiện cho việc tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
3. Các biện pháp nhằm tăng lợi nhuận.
3.1. Giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Nh chúng ta đã biết: Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí.
Để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp thì vấn đề đầu tiên đặt ra doanh
nghiệp cần quản lý tốt các chi phí, phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm. Muốn giảm chi phí thì đối với doanh nghiệp sản xuất cần phải
tiết kiệm các nhân tố cấu thành nên sản phẩm. Mà cụ thể là phải tiết kiệm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất
chung. Còn đối với doanh nghiệp thơng mại thì phải tiết kiệm chi phí vận
chuyển, chi phí bốc dỡ bảo quản... Để tiết kiệm thì phải tiến hành xây
dựng các định mức tiêu hao, phải xác định giá cả hợp lý, phải quản lý
trong quá trình sản xuất v.v.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
20
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Tất cả nhựng biện pháp đó sẽ góp phần giảm chi phí, đây là điều
kiện để hạ giá thành sản phẩm từ đó nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
3.2. Khai thác, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
Tích cực huy động các nguồn vốn chủ sở hữu, giảm các khoản vốn
vay không có hiệu quả, lựa chọn phơng pháp khấu hao tài sản sao cho
hợp lý. Quản lý tốt tài chính doanh nghiệp, cụ thể là huy động vốn kịp
thời, sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả, tránh ứ đọng vốn, thực hiện
phân phối lợi nhuận hợp lý để giải quyết hài hòa lợi ích của doanh
nghiệp, của nhà nớc và của ngời lao động.
3.3. Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Song song với các biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm và sử dụng
vốn hiệu quả, doanh nghiệp cũng cần có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ
tiêu thụ sản phẩm, qua đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Muốn đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm phải đẩy mạnh công tác Marketing thông qua
công tác quảng cáo, tham gia hội chợ, triển lãm, hội nghị khách hàng
nhằm quảng bá nhãn hiệu và thơng hiệu sản phẩm của doanh nghiệp, từ
đó mở rộng thị trờng và nâng cao thị phần.
3.4. Thực hiện chính sách tiêu thụ hàng hóa hợp lý.
Vận dụng triệt để các chính sách tiêu thụ sản phẩm nh chiết
khấu bán hàng, chiết khấu thanh toán và chính sách hậu bán hàng cũng là
yếu tố quan trọng trong việc tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đặc biệt
nới lỏng điều kiện thanh toán và lựa chọn các hình thức thanh toán bằng
tiền mặt, chuyển khoản, trả chậm, trả góp. Tất cả những biện pháp đó sẽ
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
21
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
góp phần thu hồi vốn và đẩy nhanh vòng quay của vốn, tránh việc bị
khách hàng chiếm dụng vốn và phát sinh nợ phải thu khó đòi.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
22
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
Chơng 2
Tổng quan về công ty TNHH á Phi
1.1.Quá trình hình thành và phát triển:
*Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH á Phi
*Loại hình: công ty trách nhiệm hữu hạn.
*Mã số thuế: 0101168379 Tài khoản ngân hàng: Số 710A.00009 tại Ngân
hàng Công Thơng chi nhánh Hoàng Mai, Hà Nội.
*Công ty TNHH á Phi là doanh nghiệp t nhân đợc thành lập theo quyết định
số 960/QĐ/KHĐT của sở Kế Hoạch và Đầu T Hà Nội cấp ngày 25/06/2001
*Công ty TNHH á Phi có trụ sở chính tại : 18C, Lô 9, khu đô thị Định Công,
Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
*Trong 2 năm qua công ty đã có khá nhiều hợp đồng quan trọng cũng nh
nhiều hoạt động tích cực mang lại sự thành công nh ngày hôm nay. Tính đến
nay công ty đã tăng số vốn của mình lên 11,596 tỷ đồng với đội ngũ cán bộ
công nhân viên gồm 56 ngời. Dự tính trong những năm tiếp theo con số này
sẽ không ngừng tăng lên nhằm mở rộng quy mô cũng nh tên tuổi của công
ty.
1.2. Chức năng nhiệm vụ:
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất thuốc bảo
vệ thực vật và thức ăn gia súc.
Công ty đã vạch ra các chiến lợc và kế hoạch sản xuất kinh doanh,
phân phối nhằm thực hiện chức năng của mình.
Công ty TNHH á phi, với phơng châm chất lợng là hàng đầu. Trong
nhiều năm qua những sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật và thức ăn gia súc của
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
23
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
công ty đã đợc bà con nông dân tín nhiệm, tin tởng và sử dụng rộng rãi có hiệu
quả cao trên khắp các vùng miền trên cả nớc.
Với mục đích phòng trừ tốt dịch hại, đảm bảo sự phát triển nông nghiệp
bền vững. Đội ngũ chuyên gia, các cán bộ kỹ thuật của công ty đã không
ngừng cải tiến tìm ra những giải pháp hữ hiệu giúp bà con nông dân trong cả
nớc đạt đợc những vụ mùa bội thu.
1.3. Tổ chức bộ máy:
1.3.1. Bộ máy quản lý:
a. Ban giám đốc :
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trớc
nhà nớc về mọi mặt hoạt động kinh doanh và mọi hoạt động tổ chức trong
công ty.
- Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc, phụ trách một số mặt
công tác đợc giám đốc uỷ quyền và là tham mu cho giám đốc về hoạt động
kinh doanh mặt hàng.
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
24
Luận văn tốt nghiệp Trịnh Thị Thanh TC11.10
b. Các phòng ban chức năng khác:
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ xây dựng mô hình tổ chức
bộ máy quản lý, các phơng án trả tiền lơng, tiền thởng cho phù hợp, thực
hiện các thoả ớc lao động, các chế độ chính sách về nhân sự, theo dõi thi
đua của toàn công ty, đào tạo cán bộ.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh định
kỳ, đa ra các ý tởng kinh doanh nhằm tăng khả năng tiếp cận của công ty
tới thị trờng và công chúng.
- Phòng tài vụ kế toán: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc quản lý tài sản
tiền vốn và quỹ của công ty trong quá trình kinh doanh. Thực hiện các chế
độ quản lý của nhà nớc, tình hình thực hiện kinh doanh, nộp ngân sách,
hạch toán lợi nhuận, thu chi tiền mặt đảm bảo đúng chính sách, chế độ
pháp lệnh kế toán của nhà nớc quy định.
Trờng Đại học KD & CN Khoa Tài Chính Ngân Hàng
25
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Tổ
Chức
Hành
chính
Phòng
Tài
chính-
Kế
toán
Phòng
Vật
tư
Giám đốc
Phó Giám đốc