Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Nhận xét, đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.02 KB, 47 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI NÓI ĐẦU
Thời gian trôi qua thật nhanh, mới ngày nào bước chân vào giảng
đường đại học giờ chúng em đã là những sinh viên năm cuối. Trong suốt thời
gian 3 năm học tại trương Đại học Kinh tế Quốc Dân các thày cô giáo trong
trường nói chung và các thày cô giáo trong khoa kế toán nói riêng đã trang bị
cho chúng em một cơ sở lý luận vững chắc. Và hàng năm khi chúng em chuẩn
bị tốt nghiệp nhà trường lại tổ chức cho chúng em đi thực tập để chúng em có
thể vận dụng kiến thức của mình vào thực tế tại các doanh nghiệp.
Việc thực tập giúp em có điều kiện tiếp xúc với mô hình kế toán cũng
như cách hạch toán cụ thể. Ở đó em có điều kiện tiếp cận với những tình
huống thật mới mẻ, có có khi là sự tồng hợp nhiều tình huồng trong sách giáo
khoa, có khi là những tình huống chỉ phát sinh do đặc điểm của từng công ty,
từng giai đoạn thời kỳ phát triển. Qua cách xử lý những tình huống nghiệp vụ
phát sinh của các anh chị kế toán, em thấy kế toán không phải là một công
việc máy móc, rập khuôn và khô cứng. Mà kế toán là một nghề đòi hỏi con
người phải luôn nhạy bénvới từng tình huống, nhạy bén với các chế độ mới và
sáng tạo trong việc áp dụng chế độ kế toán cho phù hợp với doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập em đã học tập được rất nhiều những kiến thức bổ ích
về mô hình kế toán cung như cách thức hạch toán tại doanh nghiệp, đó là nền
tảng cho em trước khi ra trường.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển hạ tậng Sơn Vũ (Công ty
ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ), được sự giúp đỡ của Ban giám đốc và các
anh chị phòng kế toán em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp và lựa
chọn được chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn.
Kết cấu báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm các phần sau:
+ Phần I: Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
+ Phần II: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng


Sơn Vũ.
+ Phần III: Nhận xét, đánh giá về tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh và tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng
Sơn Vũ.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY ĐTXD VÀ PTKT HẠ
TẦNG SƠN VŨ.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ĐTXD và PTKT
Hạ tầng Sơn Vũ.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ là công ty TNHH do ông
Nguyễn Văn Ngọc làm Giám đốc.
1. Trụ sở chính: Thị trấn Vinh Quang - Hoàng Su Phì - Hà Giang
Điện thoại : (019) 831 166
Fax: (019) 831 152
2. Chi nhánh:
* Hoà Bình :
- Chợ Chùa Hang – Yên Trị – Yên Thuỷ .
Điện thoại : (018) 864 256
3. Văn phòng đại diện:
* Hà Nội :
- Số 55, Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.Điện thoại : (04) 5145236
* Tuyên Quang :
- Số 15 phường Phan Thiết – TX Tuyên Quang. Điện thoại : (027) 822 028
* Hà Giang :
- Số 37 - Đội Cấn – TX Hà Giang – Hà Giang. Điện thoại: (0219) 868446
Do yêu cầu của quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá và nhu cầu xây
dựng ngày càng nhiều, đáp ứng đòi hỏi đó Công ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng

Sơn Vũ được thành lập theo quyết định số 1379/ QĐ – UB/ KTTH ngày
8/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ có tư cách pháp nhân và
hoạt động theo phương thức tự hạch toán kinh doanh theo nguyên tắc sau:
• Sản xuất kinh doanh theo phương thức kinh doanh xã hội chủ nghĩa thực
hiện đường lối của Đảng và Pháp lệnh mà Nhà nước ban hành.
• Tôn trọng quỳên lợi của người lao động trên nguyên tắc bình đẳng, công
bằng, hợp lý.
• Thực hiện đúng các quy định về quản lý doanh nghiệp trong công tác
thống kê, kế toán.
• Chủ động trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình đảm bảo
có hiệu quả, bảo toàn và phát triển được vốn và hoàn thành nghĩa vụ đối
với Nhà nước.
Trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 1998 đến nay
công ty đă kinh doanh các nghề chính sau:
a) Xây dựng cầu đường giao thông từ năm 1998
b) Xây dựng nhà ở dân dụng từ năm 1998
c) Xây dựng công trình thuỷ lợi từ năm 1999
d) Xây dựng phát triển hạ tầng đô thị và kinh doanh nhà từ năm 2000
e) Xây dựng công trình điện từ năm 2001
f) Sản xuất đồ gỗ và chế biến nông lâm sản từ năm 2001
g) Sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát
điện ≤ 10MW và vận hành truyền tải lưới điện ≤ 110 KV từ năm. 2001
h) Sản xuất, truyền tải, phân phối KD và cung ứng điện với loại hình phát
điện > 10MW và vận hành truyền tải lưới điện > 110KW. 2003
i) Kinh doanh, khai thác vật liệu xây dựng. 2003
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị thi công công trình. 2003.
1.1.2 Tình hình kinh tế tài chính, lao động.

Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ Tầng Sơn Vũ được thành lập theo quyết
định số 1379/ QĐ – UB/ KTTH ngày 8/9/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà
Giang. Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, ban đầu công
ty gặp khó khăn về mọi mặt. Đó là thiếu vốn, lao động, thiếu năng lực quản
lý… Trong thời gian đầu thành lập công ty chỉ nhận xây dựng những công
trình với quy mô vừa và nhỏ, những công trình xây dựng dân dụng, nhà ở.
Bắt đầu từ năm 2000 công ty đă nhận xây dựng những công trình thuỷ điện,
các công trình xây dựng có quy mô tương đối lớn. Năm 2001 công ty tham
gia sản xuất, truyền tải, phân phối kinh doanh và cung ứng điện với loại
hình phát điện ≤ 10MW. Năm 2003, sản xuất, truyền tải, phân phối KD và
cung ứng điện với loại hình phát điện > 10MW và vận hành truyền tải lưới
điện > 110KW, khai thác vật liệu xây dựng, dịch vụ cho thuê máy móc thiết
bị thi công công trình.
Chính nhờ sự nắm bắt được nhu cầu thị trường và không ngừng học hỏi,
nâng cao uy tín chất lượng của các công trình xây dựng nên doanh thu của
công ty không ngừng tăng lên từ năm 2004 đến năm 2006, và biến động giảm
vào năm 2005. Nguồn vốn quay vòng nhanh, luôn có đủ vốn để hoạt động,
không phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay, mở rộng viêc làm và nâng cao mức
thu nhập trung bình cho người lao động.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ta có thể thấy sự phát triển của Công ty qua các chỉ tiêu
sau:
Đơn vị tính: Đồng
Năm 2004 2005 2006
1. Doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp
dịch vụ

29,076,437,865 36,863,578,955 41,728,556,955
2. Lợi nhuần sau thuế 905,965,268 546,253,792 1,182,761,401
3. Vốn chủ sở hữu
bình quân
44,655,980,320 45,737,778,700 47,380,578,930
4. Tài sản bình quân 113,624,570,698 119,313,407,366 117,529,042,513
5. Số lao động bình
quân
- Tổng số
- Biên chế hành chính
- Số kỹ sư
- Số kỹ thuật viên
- Số công nhân lành nghề
- Số lao động không
lành nghề
486
9
61
12
356
48
593
11
79
14
423
66
614
12
81

16
439
66
6.Thu nhập bình quân
lao động/tháng
1,550,000 1,680,000 2,050,000
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Công ty ĐTXD và PYKT Hạ tầng Sơn Vũ là một doanh nghiệp được tổ
chức và quản lý sản xuất theo mô hình công ty. Việc quản lý được tổ chức cơ
cấu chức năng theo sơ đồ sau:
Giám đốc Sơ đồ 1.2(Xem sơ đồ 1.2 )
Giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng kỹ
thụât
Phòng kế
hoạch
Phòng hành
chính
Giám đốc điều hành
Đội sản
xuất 2
Đội sản

xuất 3
Đội sản
xuất 1
Đội sản
xuất 4
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý của công ty
Ban tổ chức
Công đoàn & y tế
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Giám đốc điều hành. (Xem sơ đồ 1.2 )
Giám đốc điều hànhđược phân công giúp giám đốc trong việc điều
hành sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước
pháp luật những công việc được phân công.
Giám đốc điều hành là người trực tiếp chỉ đạo khâu kỹ thuật vật tư thiết
bị đảm bảo sản xuất kinh doanh trong công ty có hiệu quả trong từng thời kỳ
phù hợp với công việc chung.
Căn cứ vào các quy chế của công ty, Giám đốc điều hành thường xuyên
hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thực hiện nghiêm túc và báo cáo cho
giám đốc những phần được phân công.
Ban tổ chức công đoàn và y tế. (Xem sơ đồ 1.2 )
Ban tổ chức công đoàn và y tế: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch quỹ
lương, xây dựng và hoàn thiện các định mức lao động, đơn giá lương,các
phương pháp trả lương ,quản lý, tổ chức thực hiện và phân tích hiệu quả kinh
tế của các định mức đó. Đồng thời chăm lo tổ chức đời sống, vui chơi lành
mạnh để có sức khoẻ cho CBCNV, thực hiện mua BHXH, BHYT cho từng
người lao động. Giải quyết những trường hợp ốm đau, thai sản được nghỉ
đúng theo tiêu chuẩn của nhà nước ban hành. Các quyết định đều phải được
giám đốc thông qua.
Phòng kế hoạch. (Xem sơ đồ 1.2 )
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ quản lý kế hoạch, cùng với phòng Tài vụ

hạch toán kinh doanh trong mọi hoạt động có nội dung kinh tế trong toàn
công ty.
Chủ động tham mưu cho giám đốc các kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
toàn công ty hàng tháng, quý, năm.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chủ động tham mưu cho giám đốc lo đủ công ăn việc làm và đời sống
của người lao động, có phương án mở rộng sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm,
đầu tư dây chuyền công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất kinh doanh phấn đấu
ngày càng nâng cao năng suất lao động, năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm và tăng thu nhập cho người lao động .
Phòng kế hoạch được giám đốc uỷ quyền giao nhiệm vụ sản xuất ngoài
kế hoạch hàng tháng, quý nhưng phải đảm bảo đúng nguyên tắc kinh tế, tài
chính có hiệu quả.
Cùng với phòng Tài vụ, Kỹ thuật hàng tháng thực hiện công tác kiểm
tra, tổng hợp số liệu kết quả sản xuất kinh doanh và hạch toán lỗ, lãi và báo
cáo giám đốc vào ngày 5 tháng sau.
Kết hợp với phòng kỹ thuật kiểm tra dự toán, quyết toán các công trình
xây dựng cơ bản cùng với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ nghiệm
thu khối lượng hạng mục công trình.
Phòng Kỹ thuật – Vật tư – Thiết bị. (Xem sơ đồ 1.2 )
Về phần kỹ thuật.
Phòng Kỹ thuật – Vật tư – Thiết bị được giao nhiệm vụ chỉ đạo các đơn
vị thực hiện đúng quy trình quy phạm kỹ thuật, thường xuyên giám sát hướng
dẫn các đơn vị thực hiện đúng hồ sơ thiết kế đã được duyệt, đảm bảo đúng
chất lượng, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các thiệt hại trong các lô sản
phẩm, công trình do sai sót về kỹ thuật.
Tổ chức nghiệm thu vật tư, sản phẩm, công trình đối với các đơn vị sản
xuất theo quy định của các công trình, chủ đầu tư nhằm xác định chất lượng,
khối lượng sản phẩm công nghiệp, công trình hàng tháng, quý.

Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hàng tháng, quý, năm, tập hợp các báo cáo về chất lượng sản phẩm,
công trình xây lắp của các đơn vị.
Lập kế hoạch, tổ chức hội nghị kỹ thuật của công ty
Kết hợp với các đơn vị lập biện pháp thi công, các biện pháp an toàn
đối với các công trình xây dựng: hướng dẫn, giám sát các đơn vị thực hiện
biện pháp đề ra đảm bảo an toàn cho công nhân.
Về vật tư, thiết bị.
Lập kế hoạch cho sản xuất, trực tiếp mua sắm vật tư chủ yếu phục vụ
cho sản xuất đảm bảo đúng chất lượng, kịp tiến độ.
Quản lý, điều phối mọi nguồn vật tư thiết bị, phụ tùng trong công ty.
Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào sản phẩm
công trình (cát, đá, xi măng, sắt thép...) nhằm đánh giá chất lượng lô sản
phẩm, công trình và lưu giữ trong hồ sơ hoàn công.
Lập hồ sơ lý lịch máy móc thiết bị để theo dõi và hướng dẫn các đơn vị
thực hiện.
Phòng kế toán - tổ chức. (Xem sơ đồ 1.2 )
Phòng kế toán là phòng quản lý công tác tài chính trong toàn công ty
theo chế độ, chính sách của Nhà nước, các nguyên tắc về quản lý tài chính
của chuyên ngành tài chính và Pháp luật ban hành để tránh lãng phí, sản xuất
kinh doanh có hiệu quả.
Thực hiện tốt các chế độ, chính sách của nhà nước về tài chính, chế độ
bảo hiểm, thuế, tiền lương cho văn phòng và các đội. Báo cáo định kỳ và
quyết toán công trình.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phòng hành chính. (Xem sơ đồ 1.2 )
Tham mưu cho Chủ nhiệm dự án về mặt quản lý hành chính, điều kiện
ăn ở sinh hoạt làm việc cho văn phòng và các đội. Quan hệ đối nội, đối ngoại,

phong tục tập quán địa phương, giải quyết các chế độ chính sách của Nhà
nước qui định. Trực tiếp quản lý, điều hành phục vụ kỹ sư tư vấn , điện nước,
nhà ở, đồ dùng xe cộ, văn phòng phẩm và các thiết bị.
Các đội sản xuất. (Xem sơ đồ 1.2 )
Để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong công ty, giám đốc
công ty thành lập các đội sản xuất. Đây là các đơn vị được giao hạch toán nội
bộ trong công ty, do vậy giám đốc các đội trưởng là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước giám đốc công ty về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tế trên các mặt công tác kế hoạch, chất lượng, tài chính, quản lý
nhân lực.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐTXD
VÀ PTKT HẠ TẦNG SƠN VŨ.
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ĐTXD và
PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Để phục vụ cho viêc hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
theo dõi tình hình hoạt động của công ty, thực hiện tình hình nghĩa vụ với
Nhà nước Công ty tổ chức phòng kế toán riêng theo hình thức tập trung với 7
người phụ trách trong đó có 1 kế toán trưởng, 1 thủ quỹ và 5 kế toán viên.
Trong 7 kế toán có 5 người là cử nhân kinh tế, 1 người có trình độ cao đẳng
và 1 người có trình độ trung cấp. Do công ty thực hiện công tác kế toán tập
trung, không có đơn vị trực thuộc vì vậy để đảm bảo và chỉ đạo tập trung,
thống nhất trực tiếp của kế toán trưởng, phù hợp với quy mô sản xuất, đặc
điểm và tổ chức quản lý sản xuất, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức
như sau (sơ đồ 2.1):
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Các phần hành kế toán hoạt động trung tâm bao gồm: Kế toán thanh
toán, tìên lương, BHXH, kế toán vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB, kế toán chi

phí, giá thành, thủ quỹ, kế toán tiêu thụ, theo dõi tạm ứng.
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm về tài chính của toàn công ty. Kế toán
trưởng tổ chức và điều hành công tác kế toán, đôn đốc giám sát, kiểm tra và
tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính khi hết kỳ kế toán,
chịu trách nhiệm cung cấp cho Giám đốc các tài liệu kế toán của công ty.
- Kế toán thanh toán, tiền lương, BHXH : quản lý vốn bằng tiền (tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng), theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp, kiêm
kế toán tổng hợp tiền lương, BHXH cho toàn công ty.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Kế toán trưởng
*Báo sổ
Nhân viên hạch toán ban đầu, báo
sổ từ đơn vị trực thuộc
Bộ phận tài chính và
tổng hợp tại trung tâm
Các phần hành kế
toán hoạt động
trung tâm
Các nhân viên kế
toán phần hành tài
sản
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Kế toán vật tư, TSCĐ, đầu tư XDCB: theo dõi tình hình xuất, nhập
nguyên vật liệu, tính giá thành vật tư và thực hiện định mức tiêu hao vật liệu
quản lý, theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ của công ty, hàng tháng tính
toán và phân bổ khấu hao cho các đối tượng phù hợp, lập dự toán về chi phí
sửa chữa TSCĐ, các kế hoạch đầu tư XDCB.

- Kế toán chi phí giá thành: Tập hợp chi phí SXKD phát sinh trong kỳ, tính
giá thành, giám sát tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.
- Thủ quỹ, kế toán tiêu thụ, theo dõi tạm ứng : hạch toán và theo dõi tình
hình tiêu thụ sản phẩm của công ty, quản lý thu chi tiền mặt, tạm ứng.
Bộ máy kế toán của công ty được trang bị 6 máy vi tính sử dụng trên chương
trình hỗ trợ EXCEL và phần mềm kế toán FAST 2005. Việc sử dụng máy vi
tính đã góp phần đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin, đáp ứng kịp thời cho yêu
cầu quản lý, nâng cao năng suất lao động kế toán, tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác đối chiếu số liệu cũng như việc cập nhật in ấn, lưu trữ các tài liệu kế
toán có liên quan hơn.
Mối liên hệ giữa bộ máy kế toán với bộ máy quản lý chung tại doanh nghiệp.
Tham mưu cho ban giám đốc về mặt quản lý hạch toán kinh tế, thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; theo dõi hoạt động sản xuất kinh
doanh dưới hình thức vốn, tiền tệ cùng với việc tính toán, phân phối kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phòng kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo việc hạch toán theo đúng quy chế
công ty đã ban hành và nguyên tắc tài chính của nhà nước, tạo vốn, điều vốn,
theo dõi việc sử dụng vốn, tổ chức thu hồi vốn đối với khách hàng.
Tổ chức thanh toán nhanh chóng kịp thời với các bộ phận, đơn vị thành
viên trong từng tháng, quý.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thực hiện mối quan hệ thanh toán với ngân sách, ngân hàng, các đơn vị
cá nhân có liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
Lập báo cáo kế toán để tổng hợp số liệu kịp thời, chính xác phục vụ
quyết toán định kỳ gửi cơ quan ngân hàng, thuế...
Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình
luân chuyển vốn, biến động về tài sản, về bảo toàn vốn từ công ty đến các đơn
vị thành viên.
2.2. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại Công ty ĐTXD và

PTKT Hạ tầng Sơn Vũ.
2.2.1. Chế độ kế toán.
Chế độ kế toán: thực hiện theo chế độ kế toán cho doanh nghiệp ban
hành theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm1995 của Bộ
Tài Chính .Từ năm 2007, Công ty áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hiện nay Công ty áp dụng kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
* Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo phương pháp Giá đích danh.
* Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
* Kỳ kế toán: Công việc sản xuất tại Công ty diễn ra thường xuyên, liên
tục do đó kỳ hạch toán là hàng tháng.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng để hạch toán là VNĐ
* Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc là ngày 31/12 dương
lịch hàng năm.
2.2.2. Chế độ chứng từ.
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Chứng từ: được Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ áp dụng theo
biểu mẫu quy định của bộ Tài chính ban hành và hệ thống sổ sách và báo cáo
tài chính được công ty áp dụng theo biểu mẫu ban hành theo Quyết định số
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995. Từ năm 2006, công ty áp
dụng quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ra ngày 20 tháng 03
năm 2006.
Chứng từ được lập, kiểm tra và luân chuyển theo trình tự Chứng từ ghi sổ
giúp cho công tác theo dõi chứng từ chặt chẽ, hạch toán kế toán chính xác.
- Chứng từ về tiền mặt bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác
kèm theo.
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho vật tư theo hạn mức, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, hóa đơn

GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Chứng từ liên quan đến TSCĐ: Biên bản kiểm nghiệm, hóa đơn mua
hàng, biên bản giao nhận TSCĐ, quyết định thanh lý TSCĐ, biên bản thanh
lý TSCĐ....
- Chứng từ hạch toán yếu tố lao động, tiền lương, hợp đồng tuyển dụng
lao động, bảng chấm công, bảng thanh toán và phân bổ tiền lương...
2.2.3. Chế độ tài khoản.
* Tài khoản: Theo chế độ kế toán doanh nghiệp, hệ thống tài khoản sử
dụng trong công ty hiện nay là 62 tài khoản cấp I trên tổng số 86 tài khoản
cấp I. Còn các TK cấp 2, 3 cũng được doanh nghiệp sử dụng một cách phù
hợp và cần thiết với thực tế phát sinh của doanh nghiệp.
2.2.4. Chế độ báo cáo kế toán
Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ thực hiện theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ra ngày 20 tháng 03 năm 2006 chế độ báo cáo tài chính ở
doanh nghiệp có 4 báo cáo sau:
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 – DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 _ DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 _ DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01 N_ DNN
Bên cạnh đó công ty còn lập các báo cáo quản trị phục vụ cho yêu cầu
nội bộ. Sau đây là minh hoạ một số báo caó kê toán của năm 2006:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tại ngày 31 tháng 12 năn 2006
Đơn vị tính :Đồng
.
CHỈ TIÊU


số Kỳ trước Kỳ này
1 2 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01
36,863,578,955 41,728,556,955
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
36,863,578,955 41,728,556,955
4. Giá vốn hàng bán 11 28,863,949,320 32,463,949,020
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6,999,629,635 9,264,607,935
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2,869,065 9,157,848
7. Chi phí tài chính 22 277,418,646 404,408,791
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 277,418,646 404,408,791
8. Chi phí bán hàng 24 5,036,045,615 5,631,041,615
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1,403,451,243 1,595,591,209
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
30
840,390,448 1,642,724,168
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 0 0

12. Chi phí khác 32 0 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50 = 30 + 40)
50
840,390,448 1,642,724,168
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
268,924,943
0
459,962,767
0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
60
546,253,792 1,182,761,401
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày .31.. tháng 12... năm .2006..
Đơn vị tính:..Đồng...........
TÀI SẢN

số
Thuyết
minh Số đầu năm (3) Số cuối năm (3)
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100=110+120+130+140+150) 100
110,828,198,882 109,032,333,723
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 585,898,951 1,347,428,694
1.Tiền 111 V.01 585,898,951 1,347,428,694
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
(2)
129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 56,876,141,566 67,998,032,681
1. Phải thu khách hàng 131 54,102,892,030 67,998,032,681
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 2,773,249,536
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (…) (…)
Nguyễn Thị Phương Thảo Lớp: Kế toán 46C

×