Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỀN LƯƠNG và các KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG tại CÔNG TY TNHH đầu tư THƯƠNG mại THÉP THẢO CHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI THÉP THẢO CHÚC

GVHD: TS. Lê Đoàn Minh Đức
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Lê Hồng Qun
MSSV : HCMCD20203044
Lớp: KTDN
Khóa: K2020-CD/TP3
Hệ: Vừa làm vừa học


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…tháng…năm 2021
Ký tên



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại khoa kế toán - kiểm toán tại trường Đại học Kinh Tế TP. HCM
được sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giảng viên em đã nắm được những kiến thức
tổng quát và chuyên sâu về ngành kế toán doanh nghiệp.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế
TP.HCM, đặc biệt là Thầy TS.Lê Đồn Minh Đức đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tồn thể các anh chị nhân viên tại cơng ty TNHH
Đầu Tư Thương Mại Thép Thảo Chúc đã tạo điều kiện tốt nhất, giải đáp thắc mắc, hỗ trợ
em để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM và Quý công ty lời
chúc sức khỏe, thành công trong công tác và đạt được những bước tiến mới trong công
việc và cuộc sống.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành!
Sinh viên thực tập

Huỳnh Lê Hoàng Quyên


BHXH

BHTN
BHYT
KPCĐ
GTGT
CNV
CNSX
TK
VND


1

Hình 3.1 Bảng chấm cơng

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5


6

Hình 3.6: Phiếu hạch tốn lương phải trả cho người lao

7

Hình 3.7: Phiếu hạch tốn trích lập chi phí sản xuất kin

8

Hình 3.8: Phiếu hạch tốn trích các khoản trừ vào lươn

9

Hình 3.9: Phiếu hạch tốn thanh tốn tiền lương cho ng

10

Hình 3.10 Sổ nhật ký chung

11

Hình 3.11 Sổ cái tài khoản 334

12

Hình 3.12 Sổ chi tiết tài khoản 3383

13


Hình 3.13 Sổ chi tiết tài khoản 3384

14

Hình 3.14 Sổ chi tiết tài khoản 3386

15

Hình 4.1: Hệ thống phần mềm kế tốn Misa


1

Sơ đồ 1.1

2

Sơ đồ 1.2

3

Sơ đồ 1.3

4

Sơ đồ 2.1

DANH MỤC CÁC BẢNG
1


Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................
Lý do chọn đề tài................................................................................................................
Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.....................................................................................
Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................
Kết cấu đề tài......................................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐT TM THÉP THẢO
CHÚC

.............................

1.1 Giới thiệu về Công Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc........................................

1.1.1 Sơ lược về công ty

1.1.2 Quá trình hình thà
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty............................................................

1.2.1 Hình thức tổ chức
1.2.2 Chức năng nhiệm

1.2.2.4 Phịng Hành Chính Nhân Sự.....................................................................

1.2.3 Đặc điểm của bộ m

1.2.4 Chính sách kế tốn


1.2.5 Hình thức kế tốn
1.2.6 Tình hình tài chín
1.3 Thuận lợi và khó khăn của Cơng ty.........................................................................

1.3.1 Thuận lợi.............

1.3.2 Khó khăn.............


1.4Phương hướng phát triển và chiến lược kinh doanh..........

1.4.1 Phươn

1.4.2 Chiến
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP...............................................

2.1Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương........
2.1.1 Khái
2.1.2 Khái

2.2Vai trò ý nghĩa của tiền lương...........................................

2.2.1 Vai tr

2.2.2 Ý ngh
2.2.3 Chức

2.3Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương..............................


2.4Các hình thức trả lương.....................................................

2.4.1 Trả lư

2.4.2 Trả lư

2.4.3 Tiền l

2.5Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.............

2.5.1 Nhiệm

2.5.2 Chứn

2.5.2.1 Chứng từ kế toán.................................................

2.5.2.2 Tài khoản sử dụng...............................................

2.5.3 Một s

2.6Kiểm soát nội bộ đối với tiền lương..................................

2.6.1 Các n

2.6.2 Các c
CHƯƠNG 3:
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH ĐT TM THÉP THẢO CHÚC................

THỰ



3.1
Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn tiền lương và
Cơng Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc......................................................................
3.1.1Các hình thức trả lương tại

3.1.2Kế tốn tiền lương tại cơng

3.1.3Nhiệm vụ của kế toán tiền l

3.1.4Chứng từ sử dụng...............

3.1.5Tài khoản sử dụng..............

3.1.6Sổ sách sử dụng..................
3.1.7Trình tự lưu chuyển chứng
3.2
ty

Quy trình tính lương, chi trả lương và quy trình gh
.................................................................................

3.2.1Quy trình tính lương và chi

3.2.2Quy trình ghi sổ kế tốn tiền
3.3

Kiểm sốt nội bộ đối với tiền lương........................

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................

4.1

Nhận xét chung........................................................

4.1.1Thuận lợi............................

4.1.2Khó khăn............................
4.2

Nhận xét về kế tốn tiền lương và các khoản trích t

4.3

Kiến nghị.................................................................

4.4

Điều kiện để áp dụng và thực hiện các giải pháp ki

KẾT LUẬN CHUNG...........................................................................................................


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, lợi nhuận kinh doanh là mục tiêu và cũng là động lực chủ
yếu của các doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh. Để đạt được lợi nhuận mong muốn thì

doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau trong đó có biện pháp sử dụng mức
lương thưởng phù hợp để khuyến khích người lao động.
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp, nâng cao năng suất
lao động là để xây dựng doanh nghiệp phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó giúp người lao động trang
trải phí sinh hoạt chăm lo cho gia đình và ổn định cuộc sống và có xu hướng được nâng
cao.
Đối với doanh nghiệp, chính sách tiền lương là một yếu tố quan trọng quyết định sự
cạnh tranh vì nếu doanh nghiệp có một lực lượng lao động có trình độ và một chính sách
tiền lương hợp lí thì doanh nghiệp có thể tăng năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm thì sẽ tạo được vị thế trong thị trường.
Vì vậy cơng tác quản lý cơng tác tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý
và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được người quản lý có tay nghề cao, đời sống của
người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội.
Do nhận thức được vai trò quan trọng của tiền lương nên em đã chọn đề tài “Kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Cơng Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc
nhằm củng cố lý thuyết và tìm hiểu sâu hơn về doanh nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị nhằm mục tiêu
đối chiếu giữa lý luận và thực tế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: từ ngày 01/01/2021 đến 31/03/2021
+ Không gian: Tại Công Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc.
Phương pháp nghiên cứu
Vơi đê tai nay em sư dung cac phương phap nghiên cưu như: thu thâp tai liêu, quan sat,
học hỏi,... sau đó tổng hợp lại để viết bài báo cáo thực tập.
Phương pháp thu thập tài liệu, ghi chép. Qua việc sử dụng phương pháp phỏng vấn trực

tiếp và ghi chép số liệu từ các báo cáo của phịng kế tốn qua đó thu thập được những số
liệu cần thiết cho đề tài
Phương pháp tổng hợp: Dựa trên tất cả những số liệu đã thu thập được từ đó tổng hợp số
liệu, chứng từ làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu
Kết cấu đề tài
Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn va phân mở đầu kết cấu đề tài gồm co: 4 chương
Chương 1: Giới thiệu về Công Ty ĐT TM Thép Thảo Chúc.
Chương 2: Những cơ sở lý luận cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương.
SVTH: Huỳnh Lê Hồng Qun

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

Chương 3: Thực trạng tổ chức tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH
ĐT TM Thép Thảo Chúc.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH ĐT TM THÉP
THẢO CHÚC
Cơng ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc là một công ty chuyên cung cấp các mặt hàng
sắt thép và các loại vật liệu cho các cơng trình xây dựng, sau đây em xin giới thiệu tổng
quan về Công Ty.
1.1 Giới thiệu về Công Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc
1.1.1 Sơ lược về công ty
-

Tên đơn vị: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Thương Mại Thép Thảo Chúc

-

Mã số thuế : 0314953726

- Trụ sở chính : Số 410 Quốc Lộ 1A, Phường Bình Hưng Hịa B, Quận Bình Tân, TP Hồ
Chí Minh
- Điện thoại : 0274 3839 410
-

Email:

-

Đại diện pháp luật: Trần Thị Chúc

-

Ngày cấp giấy phép: 29/03/2018


- Kinh doanh thép hộp, thép hình, thép ống, thép tấm, sắt thép xây dựng, xà gồ, phụ
kiện
1.1.2 Quá trình hình thành và chức năng nhiệm vụ của cơng ty
Q trình hình thành
Cơng ty TNHH Đầu Tư Thương Mại Thép Thảo Chúc được thành lập ngày 29/03/2018
theo giấy phép kinh doanh số 0314953726, được quản lý bởi chi cục thuế quận Bình Tân
cấp ngày 29/03/2018.
Trong suốt thời gian hoạt động, Công Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc không ngừng
cung cấp cho khách hàng những thiết bị vật tư xây dựng tốt nhất nhờ vào thế mạnh kỹ
thuật, nhân sự, quản lý và tiềm năng tài chính, lấy uy tín - chất lượng - hiệu quả làm
phương châm hoạt động.
- Mục tiêu của Công Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc là trở thành một trong những
công ty hoạt động trong lĩnh vực cung cấp sắt thép có thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam.
- Công Ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc hoạt động trong lĩnh vực cung cấp sắt thép cho
ngành xây dựng, sản xuất ống thép phế liệu, sắt tấm, đấu giá cơng trình xây dựng.
Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
ngân hàng.Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp với
ngành nghề kinh doanh.
Tổ chức, điều hành và thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo ngành nghề ghi trên giấy
phép đăng ký kinh doanh của công ty.
Nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của pháp luật trong khi hoạt động.
Xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể theo thời gian về mọi hoạt động của công ty.
Tổ chức công tác hoạch toán bộ máy kế toán theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế tốn.

SVTH: Huỳnh Lê Hồng Qun

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý

Phòng Giám Đốc

Phòng Kinh Doanh

Phịng Kế Tốn

Phịng HCNS

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Công ty cung cấp)
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
1.2.2.1 Phòng Giám Đốc
Chức năng:
Là người quản lý và giám sát tất cả mọi hoạt động kinh doanh, con người cũng như các
hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ:
- Quyết định hoạt động kinh doanh: Ở vai trò cấp cao trong doanh nghiệp, một trong các
nhiệm vụ của giám đốc là xây dựng và thực hiện các chiến lược nhằm gia tăng lợi nhuận
của công ty.
- Xây dựng và quản lý cơ cấu công ty: Không chỉ hoạt động kinh doanh mà cơ cấu nhân
lực của công ty cũng nằm trong phạm vi quản lý trực tiếp và nắm rõ toàn bộ hệ thống nhân
viên từ thấp đến cao.
- Xây dựng và duy trì các mối quan hệ hợp tác: Giám đốc đồng thời làm việc với nhiều

vị trí khác nhau trong cơng ty. Họ là cầu nối gắn kết giữ chân người lao động và cũng đồng
thời duy trì các mối quan hệ hợp tác.
1.2.2.2 Phòng Kinh Doanh
Chức năng:
Phòng kinh doanh là bộ phận giúp cho giám đốc về công tác bán hàng hóa. Làm cơng
tác nghiên cứu và phát triển mối quan hệ khách hàng. Giúp giám đốc xây dựng chiến lược
kinh doanh cho công ty.
Nhiệm vụ :
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách và cơng việc của phịng kinh
doanh từng tháng để trình lên giám đốc phê duyệt.
Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phịng để hồn thành cơng việc theo
tiến độ.
SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

- Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của phòng kinh
doanh: Đánh giá hiệu quả các quy định này trong thực tế để liên tục cải tiến, giúp nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của ban giám đốc phân cơng.
1.2.2.3 Phịng Kế Tốn
Chức năng:
Có chức năng hỗ trợ cho lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện các mặt cơng tác như
sau: hạch tốn kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, các hoạt động
thu, chi tài chính và kế hoạch tài chính của cơng ty.

Nhiệm vụ:
Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời,
đầy đủ, đảm bảo đánh giá đúng tình hình cơng ty tại thời điểm đó.
- Chủ trì và phối hợp với các phịng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch
tài chính và kế hoạch chi tiêu định kỳ.
- Nghiên cứu đề xuất với lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp giám
sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán.
Hoạch định tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.
Đánh giá thành tích của cán bộ nhân viên trong cơng ty.
Quản trị tiền lương – tiền thưởng và chế độ chính sách BHYT, BHXH…
Xử lý quan hệ lao động.
1.2.2.4 Phịng Hành Chính Nhân Sự
Chức năng:
Giúp giám đốc thực hiện cơng tác tổ chức, bảo vệ chính trị nội bộ, đảm nhiệm cơng tác
hành chính – tổng hợp, văn thư – lưu trữ, phụ trách công tác thi đua, khen thưởng, kỉ luật,
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo đúng quy định hiện hành.
Nhiệm vụ:
-

Hoạch định tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.

-

Đánh giá thành tích của cán bộ nhân viên trong cơng ty.

Theo dõi quản lý và mua sắm các phương tiện, trang thiết bị, các chi phí của
cơng ty.
-

Vệ sinh – an toàn – bảo hộ lao động.


-

Tham mưu cho giám đốc về chiến lược phát triển nguồn nhân lực.

- Quản lý chỉ đạo và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của phịng hành chính nhân sự nói
riêng và các phịng ban nói chung.
1.2.3 Đặc điểm của bộ máy kế tốn
Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung, mọi cơng việc kế tốn đều tập trung
giải quyết ở phịng kế tốn của cơng ty. Các bộ phận tập hợp các sổ ghi chép, chứng từ gốc
gửi về bộ phận kế tốn của cơng ty xử lý.

SVTH: Huỳnh Lê Hồng Quyên

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

KẾ TỐN
TRƯỞNG

KẾ TỐN TỔNG
HỢP

KẾ TỐN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG


THỦ QUỸ

Sơ đồ 1.2 :Tổ chức bộ máy kế tốn
(Nguồn:Cơng ty cung cấp )
Kế tốn trưởng:
- Có trách nhiệm trước ban giám đốc mọi hoạt động của phòng cũng như các hoạt động
liên quan đến tài chính cơng ty.
- Có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra công việc, nghiệp vụ của các nhân viên trong
phịng và tổ chức bộ máy kế tốn.
Kế tốn tổng hợp:
- Thay mặt kế toán trưởng giải quyết các công việc được phân công. Tập hợp tất cả các
chứng từ, sổ sách về chi phí và doanh thu của công ty đã phát sinh để lập báo cáo tổng hợp
tồn cơng ty và trình lên kế tốn trưởng duyệt.
- Theo dõi việc thực hiện các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt và các giao dịch
với ngân hàng, thuế. Theo dõi chi tiết các khoản tiền hiện có của cơng ty.
Kế tốn lương và các khoản trích theo lương:
- Thanh tốn tiền lương, thưởng và các khoản trích theo lương cho các đơn vị theo lệnh
của ban giám đốc.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho người lao động theo đúng quy
định của Nhà Nước, theo dõi và sử dụng quỹ lương công ty theo đúng quy định của ban
Giám đốc.
Thủ quỹ:
- Là người nắm giữ quản lý tiền mặt của công ty, thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợp
lệ để nhập và xuất quỹ. Tập hợp các chứng từ đầu vào căn cứ vào các chứng từ thu - chi để
ghi sổ quỹ. Cuối ngày thủ quỹ có trách nhiệm kiểm kê quỹ, đối chiếu với số dư trên sổ.
Chịu mọi trách nhiệm về sự thiếu hụt tiền.
Với hệ thống bộ máy được tổ chức hệ thống kế toán như trên, bộ máy kế toán đơn
giản, nhưng vẫn đảm bảo tính thống nhất trong cơng ty, thuận tiện cho việc xử lý công
việc, đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời về chứng từ, số liệu cho việc quản lý tồn
cơng ty.

SVTH: Huỳnh Lê Hồng Qun

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

1.2.4 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty TNHH ĐT TM Thép Thảo Chúc hiện đang áp dụng hình thức sổ kế tốn nhật
ký chung, theo thơng tư 200/2014/TT-BTC.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
Khi quy đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế tốn ban hành theo
thơng tư 200/2014/TT-BTC.
Về việc tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty hạch toán hàng tồn kho theo giá mua
thực tế, áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để đánh giá hàng tồn kho.
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Về niên độ kế tốn của Cơng ty được xác định theo năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01
và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.
+ Hệ thống chứng từ kế tốn:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn GTGT.
- Bảng chấm công.
- Ủy nhiệm chi.
- Giấy báo có, báo nợ.
- Hợp đồng mua bán.

Nhận xét :
Quy trình nhận và đối chiếu chứng từ tại công ty khá chặt chẽ, các loại chứng từ sau khi
được thu thập về sẽ được phịng kế tốn tổng hợp kiểm tra đối chiếu với nhau.
Việc hạch toán trên phần mềm kế tốn sẽ giúp cho q trình xử lý thơng tin nhanh
chóng, giúp bộ phận kế tốn dễ kiểm sốt chứng từ và thơng tin báo cáo được đảm bảo tính
bảo mật cho các thông tin quan trọng của công ty.
1.2.5 Hình thức kế tốn
Hình thức sổ nhật ký chung
Cơng ty sử dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung, hình thức này phản ánh tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng là trình tự thời gian và hệ thống hóa theo
các nội dung kinh tế.

SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

Sơ đồ 1.3 : Hình thức ghi sổ nhật ký chung
( Nguồn : cơng ty cung cấp )
Đặc điểm: Là hình thức kế toán dễ dàng thực hiện, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu
từng nghiệp vụ kinh tế, vì các nghiệp vụ được thống kê trình tự theo thời gian từ đó có thể
cung cấp thơng tin nhanh chóng, kịp thời cho nhà quản lý.
1.2.6 Tình hình tài chính những năm gần đây

CHỈ TIÊU
Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Tổng
tốn trước thuế

lợi nhuận

Lợi
thu
nghiệp

nhuận
nhập
Bảng 1.1 : Tình hình tài chính của Cơng ty trong 02 năm
(Nguồn: Cơng ty cung cấp )

Doanh thu bán hàng năm 2020 tăng 18.974.755.814 VND so với năm 2019, giá vốn
hàng bán năm 2020 tăng 20.031.363.949 VND so với năm 2019, lợi nhuận kế tốn trước
SVTH: Huỳnh Lê Hồng Qun

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

thuế năm 2020 tăng 7.226.546 VND so với năm 2019 điều nay cho thấy công ty đã phát
triển đúng hướng như các mục tiêu đã đặt ra.
1.3 Thuận lợi và khó khăn của Công ty

1.3.1 Thuận lợi
Dù là doanh nghiệp mới thành lập, nhưng công ty đang chiếm được vị thế kênh buôn
bán lẻ trên thị trường sắt thép.
Đội ngũ nhân viên tận tình, tâm huyết với cơng ty, ban lãnh đạo có tầm nhìn xa giúp
cơng ty khơng ngừng phát triển.
Đa dạng sản phẩm sắt thép, có nhiều phân khúc từ bình dân đến cao cấp. Giúp cho
khách hàng dễ dàng lựa chọn.
1.3.2 Khó khăn
Tình trạng đại dịch kéo dài đã làm cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Giá cả thị trường tăng cao, áp lực cạnh tranh với các doanh nghiệp sắt, thép lâu năm
cũng làm ảnh hưởng một phần đến doanh số bán hàng của công ty.
1.4 Phương hướng phát triển và chiến lược kinh doanh
1.4.1 Phương hướng phát triển
Công Ty Thép Thảo Chúc đã và đang xây dựng những phương hướng phát triển như sau:
-

Tập trung tại thị trường xây dựng tại thành phố và các địa phương xung quanh.

- Đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ để đón đầu xu hướng tiêu dùng, tạo dựng vị thế
trong lĩnh vực bán lẻ tại Việt Nam.
Đa dạng và tăng thu nhập từ các ngành nghề xây dựng, đồng thời quản lý vốn một
cách hiệu quả.
Tăng trưởng doanh thu thường xuyên và hướng đến phân khúc khách hàng
mục tiêu.
1.4.2 Chiến lược kinh doanh
Dựa trên việc phân tích nguồn lực và khả năng thực có của mình Cơng ty đã đề ra
những chiến lược như sau:
Giai đoạn 2021- 2023: Do hạn chế về nguồn lực và nguồn vốn nên chưa đủ khả năng đa
dạng hóa sản phẩm, tuy nhiên với thế mạnh là các khách hàng dài hạn và những khách

hàng tiềm năng nên công ty thực hiện chiếm lực tập trung phát triển, khai thác thị trường
trong nước, mở rộng các kênh bán lẻ, nhà phân phối. Xúc tiến thực hiện kế hoạch hội nhập
thị trường nước ngoài.
Giai đoạn 2023 - 2025: Đẩy mạnh chiến lược đa dạng hóa sản phẩm để tăng thị phần
trong nước và thúc đẩy ra thị trường quốc tế cũng như tập trung chiến lược liên kết, liên
doanh để mở rộng quy mô hoạt động.
Kết luận chương 1: Qua chương 1 đã trình bày những vấn đề sơ bộ, khái quát tổ chức
quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban trong cơng ty, từ đó làm tiền đề giúp
em đưa ra những nhận xét và kiến nghị sau này.

SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA
DOANH NGHIỆP
Chương 2 sẽ trình bày những vấn đề khái về những lý luận cơ bản của tiền lương và
các khoản trích theo lương nhằm mục tiêu hiểu rõ về những lý thuyết để có thể áp dụng
vào thực tiễn của doanh nghiệp.
2.1 Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp
phải trả người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và công việc của họ.
Tiền lương chính là phần thu nhập được biểu hiện bằng tiền, bằng sự thỏa thuận giữa

người lao động và người sử dụng lao động theo hợp đồng lao động hoặc theo thỏa ước lao
động có sự thỏa thuận giữa hai bên.
2.1.2 Khái niệm các khoản trích theo lương
Ngồi việc trả tiền lương cho người lao động thì người sử dụng lao động cịn phải trích
một số tiền nhất định, được tính theo tỷ lệ phần % theo mức quy định của Nhà nước đảm
bảo được quyền lợi cho người lao động và được gọi là các khoản trích theo lương.
Bảo hiểm xã hội: Được trích lập dùng để hỗ trợ người lao động mất khả năng lao động
như bệnh tật, tai nạn lao động, hưu trí, ốm đau, thai sản.
Bảo hiểm y tế: Dùng để trợ cấp cho người lao động thanh toán các khoản khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang.
Bảo hiểm thất nghiệp: Là chính sách hỗ trợ người lao động bị mất việc để bù đắp một
phần hu nhập cho người lao động.
Kinh phí cơng đồn: Dùng để chi tiêu cho các hoạt động cơng đồn ở doanh nghiệp.
2.2 Vai trị ý nghĩa của tiền lương
2.2.1 Vai trò của tiền lương
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, tiền lương còn phản ánh
năng suất lao động của từng cá nhân, doanh nghiệp sử dụng tiền lương để làm đòn bẩy
kinh tế, khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động.
Chi phí về tiền lương là một trong những yếu tố ban đầu để xác định chi phí sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp, vì vậy tổ chức, sử dụng hợp lý tiền lương cũng đóng góp một
phần vào tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2.2 Ý nghĩa của tiền lương
Tiền lương là một trong những khoản thu nhập bằng sức lao động của người lao động,
nó có ý nghĩa hết sức quan trọng ngồi việc đảm bảo tái xuất lao động nó còn giúp người
lao động yêu nghề, hăng hái tham gia sản xuất để tạo ra thành quả xứng đáng với công sức
họ bỏ ra.
2.2.3 Chức năng của tiền lương
Tiền lương là chức năng phân phối thu nhập quốc gia, các chức năng thanh toán của
người lao động và người sử dụng lao động.
Kích thích con người tham gia lao động, thực hiện mối quan hệ hợp lý trong việc trả

lương khơng chỉ có lợi trong doanh nghiệp mà cịn đem lại lợi ích cho người lao động,
khuyến khích họ tăng năng suất lao động.
SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
2.3

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương

Hầu hết người lao động luôn muốn có mức lương cao, nhưng thực tế vẫn cịn rất nhiều
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ cụ thể như:
Hạn chế về trình độ chuyên môn, tuổi tác và năng lực lao động.
-

Hạn chế về cơ sở vật chất, trang thiết bị.

Chưa ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất, làm việc trong môi trường thiếu
trang thiết bị.
Sức khỏe của người lao động,…
2.4 Các hình thức trả lương
2.4.1 Trả lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc
công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương tính theo thời gian có thể tính
theo ngày tháng hoặc ngày giờ làm việc tùy theo yêu cầu của mỗi doanh nghiệp mà được
tính theo 02 cách: Lương thời gian giản đơn và lương thời gian có thưởng.

+ Trả lương theo thời gian giản đơn gồm có:
- Lương tháng : Là tiền lương trả cho công nhân viên theo tháng. Lương tháng thường
được áp dụng cho các nhân viên làm công tác hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên
thuộc các ngành hoạt động khơng có tính chất sản xuất. Cơng thức tính của lương tháng
như sau:
Lương tháng = Tiền lương ngày x số ngày làm việc thực tế của người lao động
- Lương ngày: Là tiền lương được tính cho người lao động theo mức lương ngày và
số ngày thực tế làm việc trong tháng . Cơng thức tính lương ngày như sau:
Tiền lương cơ bản của tháng
Lương ngày =
Số ngày làm việc theo quy định của 01 tháng
- Lương tuần: Là tiền lương được tính cho người lao động theo mức lương tuần và số
ngày làm việc trong một tháng.
Tiền lương tháng x 12 tháng
Lương tuần =
52 tuần
- Lương giờ: Lương giờ thường được làm căn cứ để tính tiền lương làm thêm giờ
cho người lao động.
Lương ngày
Lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày
+
Lương theo thời gian có thưởng: Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết
hợp với tiền lương trong sản xuất, nhằm khuyến khích người lao động hồn thành các mục
tiêu được giao.
SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên
Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

Lương theo thời gian có thưởng = Lương theo hình thức giản đơn + các khoản tiền
thưởng
+ Lương theo hiệu quả công việc:
Mức lương căn bản x Hệ số năng suất x Ngày công thực tế
Lương hiệu quả công việc =
26
2.4.2 Trả lương theo sản phẩm
Đây là hình thức trả lương tính theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc
khối lượng cơng việc đã hồn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng và
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể tính theo những cách như sau:
+ Theo sản phẩm trực tiếp: Đây là hình thức trả lương thường được áp dụng cho công
nhân trực tiếp sản xuất nhiều sản phẩm, được tính trên số lượng hồm thành đúng quy
cách.
+ Theo sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được trả cho các lao động gián tiếp ở các bộ
phận như bảo dưỡng máy móc thiết bị, cơng nhân viên phụ chuyển nhiên liệu, thành phẩm
họ phụ làm cho những cơng nhân chính trong các phân xưởng sản xuất họ không trực tiếp
sản phẩm nhưng họ gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động.
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là hình thức trả lương theo chế độ trực tiếp hoặc
gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
+ Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Là hình thức trả lương theo số lượng sản phẩm hoàn
thành vượt định mức càng cao thì số tiền lương được tính thêm càng nhiều căn cứ vào việc
vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên áp dụng trong những khâu sản xuất
quan trọng, cần thiết để dẩy nhanh tiến độ sản xuất.
2.4.3 Tiền lương nghỉ phép
Trường hợp một số doanh nghiệp có cơng nhân nghỉ phép khơng đều đặn trong năm thì
kế tốn phải trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản xuất. Việc trích

trước sẽ tiến hành tính vào giá thành sản phẩm và được xem là một khoản chi phí phải trả.
Mức trích trước tiền:
Lương nghỉ phép = Tiền lương thực tế phải trả cho CNSX x tỷ lệ trích trước

Tổng số tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của CNSX
Tỉ lệ trích trước tiền:
lương nghỉ phép

x 100

=
Tổng số tiền lương chính theo kế hoạch của CNSX

Mức tiền lương nghỉ phép = Tiền lương thực tế phải trả x Tỷ lệ % tiền lương nghỉ phép

SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

2.5 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.5.1 Nhiệm vụ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Q trình diễn ra tiền lương được bắt nguồn từ thời điểm người lao động ký hợp đồng
lao động theo dõi thời gian làm việc và các sản phẩm hoàn thành, tính lương phải trả cho
cơng nhân viên và các khoản trích theo lương, cuối cùng là thanh tốn tiền lương.
Tính chính xác các khoản phải trích như BHXH, BHYT, BHTN vào chi phí của doanh

nghiệp và trừ trực tiếp vào lương của người lao động.
Thường xuyên phân tích, báo cáo định kỳ tình hình sử dụng lao động, các thơng tin về
quỹ lương cần thiết cho ban Giám Đốc.
Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động để tăng năng suất lao động. Đấu tranh
chống lại những hành vi vô trách nhiệm lao động, vi phạm kỷ luật lao động.
2.5.2 Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
2.5.2.1 Chứng từ kế tốn
Gồm có các chứng từ như sau:
- Bảng chấm công: Đây là cơ sở chứng từ để trả lương cho người lao động dựa trên số
ngày làm việc trong tháng. Bảng này được lập hàng tháng theo các phòng, ban.
- Bảng lương: Đây là chứng từ cơ sở căn bản để thanh toán tiền lương, phụ cấp các khoản
thưởng cho người lao động, giúp dễ dàng kiểm tra việc thanh toán lương.
- Hợp đồng lao động: Đây là văn bản thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động, trong đó có thời gian làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên khi thực hiện
cơng việc đó.
- Bảng trích nộp các khoản theo lương: Đây là chứng từ dùng để xác định các khoản
BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng cho cơ
quan BHXH và cơng đồn.
Và một số chứng từ liên quan khác như: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng
lương, giấy đi đường...
2.5.2.2 Tài khoản sử dụng
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ta có 02 tài khoản:
Tài khoản 334: “Phải trả người lao động”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về
tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của người lao động.
Kế cấu và nội dung phản ánh của TK 334

SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên


Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức

TK 334
- Các khoản tiền, tiền lương , tiền - Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng cơng ,
tiền thưởng có tính chất lương, có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các
BHXH, và các trả , đã chi, đã khoản đã
ứng trước cho người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương ,
tiền công của người lao động.
- Dư nợ ( nếu có ) Phản ánh số tiền đã
trả lớn hơn số phải trả về tiền lương,
tiền công, tiền thưởng và các khoản
khác cho người lao động.
Tài khoản 338 : “Phải trả phải nộp khác” Đây là tài khoản phản ánh các khoản phải trả và
phải nộp cho cơ quan Nhà Nước như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ các khoản khấu trừ
vào lương theo quyết định của tòa án.....
Kế cấu và nội dung phản ánh của TK 338
TK 338
Các khoản đã nộp cho cơ quan
quản lý
-

Các khoản đã chi về KPCĐ

- Kết chuyển doanh thu nhận trước vào

doanh thu bán hàng tương ứng từng kỳ
-

- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định
-Tổng số doanh thu nhận trước phát sinh trong
kỳ
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ

Các khoản đã trả, nộp khác

Dư nợ ( nếu có ) Số trả thừa , nộp thừa

Dư có: Số tiền cịn phải trả, phải nộp

Tài khoản 338 cịn có các tài khoản trích theo lương

TK 3382: Kinh phí cơng đồn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp

SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Lê Đồn Minh Đức


Sơ đồ hạch tốn tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
( Nguồn: Cơng ty cung cấp )
2.5.3 Một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền lương
- Tạm ứng lương cho người lao
động: Nợ TK 334- Tiền lương tạm
ứng

Có TK 111- Số tiền tạm ứng lương bằng tiền mặt Có
TK 112- Số tiền tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng
SVTH: Huỳnh Lê Hoàng Quyên

Trang 15


×