Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Luu thi thuy linh k23a QTKD quản trị các dự án đầu tư dầu khí của tổng công ty thăm dò khai thác dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ CỦA
TỔNG CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU
KHÍ (PVEP)

Chun ngành: Quản trị Kinh doanh

LƯU THỊ THÙY LINH

Hà Nội, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI
THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ CỦA
TỔNG CƠNG TY THĂM DỊ KHAI THÁC DẦU
KHÍ (PVEP)

Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh
Mã số: 8340101


Họ và tên học viên: Lưu Thị Thùy Linh
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thu Thủy

Hà Nội, 2018


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự thu thập, tìm hiểu, đúc kết và phân
tích một cách trung thực. Nguồn thông tin sử dụng trong luận văn được lấy từ các
phòng nghiệp vụ, thực tiễn, báo cáo tổng kết hàng năm phù hợp với tình hình sản
xuất kinh doanh thực tế của Công ty.
Học viên

Lưu Thị Thùy Linh


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành luận văn, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều
kiện của Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí, Thầy cô giáo, bạn bè đồng
nghiệp… Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân, tập thể đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc đến Cơ giáo hướng dẫn – PGS.TS.
Nguyễn Thu Thủy – Phó Hiệu trưởng, Trường Đại học Ngoại Thương, người đã
trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và người đã toàn tâm toàn ý hướng dẫn và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác

Dầu khí, Ban Đầu tư Phát triển, các phịng chun mơn, các Trưởng phịng đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình làm luận văn. Trân trọng cảm ơn bạn bè,
đồng nghiệp đã có nhiều giúp đỡ, hỗ trợ việc tìm kiếm tài liệu và có những góp ý
thiết thực trong q trình thực hiên viết luận văn.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Khoa
Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Ngoại Thương đã cung cấp cho tôi những
kiến thức và nguồn thơng tin bổ ích để tơi có thể học tập và hồn thiện luận văn
này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi chắc hẳn khơng thể tránh khỏi
những sơ suất, thiếu sót, tơi rất mong nhận đuợc sự đóng góp của các thầy cơ giáo
cùng tồn thể bạn đọc.
Học viên

Lưu Thị Thùy Linh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ........................................................vii
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan........................................... 3
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.............................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU

TƯ VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ...................................................... 6
1.1. Những lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư....................6
1.1.1. Tổng quan về dự án và dự án đầu tư........................................................... 6
1.1.2. Quản trị dự án đầu tư................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản trị dự án đầu tư..................................................................9
1.2.2. Chức năng của quản trị dự án đầu tư.........................................................10
1.2.3. Nội dung quản trị dự án đầu tư..................................................................11
1.2.4. Các mơ hình tổ chức quản trị dự án đầu tư tại Việt Nam......................... 19
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư........................ 23
1.2. Dự án đầu tư dầu khí và quản trị dự án đầu tư dầu khí................................ 24
1.2.1. Tổng quan chung về dự án dầu khí........................................................... 24
1.2.2. Quản trị dự án đầu tư dầu khí....................................................................30
1.3. Kinh nghiệm quản trị dự án đầu tư dầu khí của các cơng ty nước ngồi.....33
1.3.1. Petronas......................................................................................................33
1.3.2. Mitra Energy.............................................................................................. 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ TẠI
PVEP........................................................................................................................... 36
2.1. Giới thiệu về PVEP.......................................................................................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của PVEP............................................................... 37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ lao động..........................................................37


2.1.4.

Một số kết quả hoạt động kinh doanh của PVEP từ khi hình thành tới nay
(giai đoạn 2007-2017)................................................................................39
2.2. Thực trạng quản trị dự án đầu tư dầu khí tại PVEP..................................... 42
2.2.1. Tổng quan về các dự án đầu tư dầu khí.....................................................42
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp lý liên quan và thực trạng xây dựng và áp dụng

các quy trình/quy chế nội bộ quản trị dự án đầu tư dầu khí của PVEP....43
2.2.3. Thực trạng về công tác quản trị dự án đầu tư tại PVEP............................51
2.2.4. Nghiên cứu điển hình về công tác quản trị dự án đầu tư tại 02 dự án
PVEP điều hành và PVEP không điều hành.............................................75
2.3. Đánh giá việc quản trị dự án đầu tư dầu khí của PVEP...............................79
2.3.1. Đánh giá việc xây dựng và thực hiện quy định, quy trình và tổ chức thực
hiện quản trị dự án đầu tư dầu khí.............................................................79
2.3.2. Đánh giá việc áp dụng các chỉ tiêu và công cụ trong quản trị dự án đầu tư
dầu khí của Tổng cơng ty.......................................................................... 81
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của việc quản trị dự án đầu tư dầu khí tại PVEP........83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI PVEP...................................................................................................85
3.1.

Bối cảnh ngành thăm dị khai thác dầu khí tới năm 2020 và định hướng tới năm
2035 85
3.1.1. Cung cầu về dầu/khí và giá dầu/khí.......................................................... 85
3.1.2. Nhận định một số cơ hội và thách thức đối với PVEP.................................88
3.1.3. Dự báo đầu tư của PVEP tới 2020 và định hướng tới 2035.....................89
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại
PVEP 91
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý quản trị dự án đầu tư dầu khí........91
Hồn thiện văn bản pháp lý.....................................................................................91
3.2.2. Hoàn thiện, đổi mới hoạt động quản trị.....................................................94
3.2.3. Tăng cường trao đổi với các đơn vị, dự án để cải thiện chất lượng quản trị
dự án đầu tư dầu khí.................................................................................. 96
3.2.4. Cổ phần hố PVEP và các cơng ty con đầu tư vào dự án.........................97
3.2.5. Cơ cấu lại lực lượng lao động................................................................... 98
3.3. Kiến nghị................................................................................................................100
KẾT LUẬN............................................................................................................... 102

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................104


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/ký hiệu
BC
BCĐT/BCĐTĐC
Capex
CT CT&NS
CNM
DANN
DA
ĐVLGK
ĐH

Cụm từ đầy đủ
Báo cáo
Báo cáo đầu tư/báo cáo đầu tư điều chỉnh
Chi phí đầu tư
Chương trình cơng tác và ngân sách
Cơng nghệ mỏ
Dự án nước ngồi
Dự án
Địa vật lý giếng khoan
Điều hành

ĐHC

Điều hành chung


E&P

Thăm dò khai thác

EMV

Giá trị kỳ vọng – Giá trị mong đợi của đồng tiền

ERP

Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp

FDP

Kế hoạch phát triển mỏ

FO

Dòng dầu đầu tiên

FG

Dòng khí đầu tiên

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

G&A


Chi phí chung và chi phí hành chính

IRR

Tỷ suất hồn vốn nội bộ

JOA

Thỏa thuận điều hành chung

JOC

Công ty điều hành chung

NĐH

Nhà điều hành

NPV

Giá trị hiện tại thuần

Overhead

Chi phí quản lý chung của cơng ty mẹ

Opex

Chi phí vận hành


ODP

Kế hoạch phát triển mỏ đại cương

PVN/ Tập đồn/PetroVietnam

Tập đồn dầu khí Quốc gia Việt Nam


Chữ cái viết tắt/ký hiệu
PSC
PVEP

Cụm từ đầy đủ
Hợp đồng dầu khí
Tổng Cơng ty Thăm dị khai thác dầu khí

PVEP POC

Cơng ty dầu khí trong nước

PVEP OVS

Cơng ty dầu khí nước ngồi

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SLKT


Sản lượng khai thác

TDKT

Thăm dị khai thác

TCT

Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác dầu khí

THCP

Thu hồi chi phí

TKTD

Tìm kiếm Thăm dị

TMĐT

Tổng mức đầu tư


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Bảng 1. 1: Các bước công việc của một dự án đầu tư..................................................8
Bảng 1. 2: Đơn giá chi phí các hạng mục chủ yếu thăm dị, khai thác dầu khí.........28
Hình 1. 1: Mơ hình quản lý dự án của Petronas/PCSB..............................................33
Hình 1. 2: Mơ hình quản lý dự án của Mitra..............................................................35

Sơ đồ 1. 1: Chu kỳ dự án đầu tư...................................................................................8
Sơ đồ 1. 2: Chu trình quản trị dự án...........................................................................10
Sơ đồ 1. 3: Quy trình quản trị thời gian tiến độ..........................................................13
Sơ đồ 1. 4: Quy trình quản trị chi phí.........................................................................15
Sơ đồ 1. 5: Quy trình quản trị chất luợng...................................................................17
Sơ đồ 1. 6: Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản trị dự án............................................20
Sơ đồ 1. 7: Mơ hình chìa khóa trao tay.......................................................................20
Sơ đồ 1. 8: Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án........................................................21
Sơ đồ 1. 9: Mơ hình quản trị dự án theo chức năng...................................................22
Sơ đồ 1. 10: Mơ hình tổ chức chun trách quản trị dự án........................................22
Sơ đồ 1. 11: Mơ hình quản trị dự án theo ma trận......................................................23
Sơ đồ 1. 12: Sơ đồ mơ hình quản lý điều hành các dự án dầu khí của PVEP...........31
Sơ đồ 1. 13:Sơ đồ quản lý điều hành dự án theo Hợp đồng.......................................31
Sơ đồ 1. 14: Sơ đồ quản lý điều hành dự án theo giai đoạn dự án.............................32
Bảng 2. 1: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PVEP từ năm 20072016.............................................................................................................................41
Bảng 2. 2: So sánh mơ hình quản trị dự án của PVEP và cơng ty nước ngồi..........48
Bảng 2. 3: Mức độ can thiệp quản lý của PVEP tùy vào hình thức điều hành..........51
Bảng 2. 4: Các yếu tố ảnh hưởng lớn đến việc chậm tiến độ.....................................53
Bảng 2. 5: Bảng đánh giá chất lượng các dự án.........................................................56
Bảng 2. 6: Chi phí đầu tư (Capex), vận hành (Opex) của các dự án so với Báo cáo
được duyệt...................................................................................................................58
Bảng 2. 7: Đơn giá thu nổ, xử lý địa chất 2D.............................................................59
Bảng 2. 8: Đơn giá xây lắp cho cụm xử lý trung tâm................................................60


Bảng 2. 9: Mức độ tiêu thụ nhiên liệu của các tàu chứa dầu......................................60
Hình 2. 1: Trữ lượng xác minh và sản lượng khai thác của PVEP giai đoạn 20072016.............................................................................................................................39
Hình 2. 2: Cơ cấu các dự án Dầu khí của PVEP trong giai đoạn 2007-2017............43
Hình 2. 3: Quy trình quản trị dự án tại các cấp ở PVEP............................................47
Hình 2. 4: Các cơng việc trong khâu triển khai dự án................................................50

Hình 2. 5: So sánh giá thành đơn vị khai thác của PVEP và Nhà thầu nước ngồi
(NTNN).......................................................................................................................61
Hình 2. 6: Hình Cơ cấu nhân sự của Tổng Cơng ty...................................................63
Hình 2. 7: So sánh Hiệu quả đầu tư Full cycle giữa FDP/BCĐT với cập nhật của các
DA phát triển khai thác- Giả định giá dầu của WMK tại Q4/2017............................65
Hình 2. 8: So sánh kỳ vọng đầu tư của các dự án thời điểm lập BCĐT và thời điểm
cập nhật tháng 12/2017...............................................................................................66
Hình 2. 9: Đánh giá rủi ro dự án Lô 39, Peru.............................................................75
Sơ đồ 2. 1: Mơ hình tổ chức PVEP (30/12/2017).......................................................38
Sơ đồ 2. 2: Sơ đồ theo dõi tiến độ Lơ 09-2/10............................................................52
Hình 3. 1: Dự báo giá dầu của Woodmackenzie........................................................85
Hình 3. 2: Dự báo giá khí giai đoạn 2013-2040.........................................................86


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Đề tài: Quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác
dầu khí (PVEP)
Những kết quả nghiên cứu đạt được:
Thứ nhất, luận văn đã khái quát và tổng hợp được những lý luận cơ bản về sự
cần thiết của việc quản trị các dự án đầu tư dầu khí trong cơng ty dầu khí thượng
nguồn để người đọc có được cái nhìn tổng quan về nội dung này.
Thứ hai, thông qua việc tổng hợp và phân tích các số liệu về tình hình triển
khai các dự án đầu tư dầu khí của PVEP, luận văn đã nêu ra được thực trạng công
tác quản trị dự án đầu tư dầu khí của PVEP bằng các chỉ tiêu về chất lượng, thời
gian, chi phí... Trên cơ sở đó, luận văn cũng đã đánh giá được những ưu điểm và
những mặt cịn hạn chế trong cơng tác quản trị các dự án đầu tư của PVEP.
Thứ ba, trên cơ sở dự báo cung cầu, dự báo giá dầu khí, phân tích cơ hội thách
thức của PVEP và định hướng của PVEP về đầu tư đến năm 2035 đồng thời học hỏi
mơ hình quản trị dự án đầu tư của các cơng ty dầu khí lớn thế giới, luận văn đã nêu

ra được một số điểm có thể áp dụng được với PVEP để công tác quản trị dự án được
tốt hơn. Ngồi ra, dựa vào các mặt cịn tồn tại trong công tác quản trị dự án của
PVEP luận văn cũng đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị các
dự án đầu tư dầu khí tại PVEP.


12

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tổng Cơng ty Thăm dị và Khai thác Dầu khí (PVEP) được thành lập vào
tháng 5/2007 trên cơ sở sát nhập 02 đơn vị thành viên là Cơng ty Thăm dị Khai
thác Dầu khí và Cơng ty Đầu tư Phát triển Dầu khí. PVEP là đơn vị thành viên của
Tập đồn Dầu khí quốc gia Việt Nam (Tập đồn/PVN), hoạt động trong lĩnh vực
thăm dị khai thác dầu khí, lĩnh vực hoạt động quan trọng và cốt lõi của Tập đoàn.
Trong quá trình triển khai các nhiệm vụ được giao, PVEP khơng tránh khỏi
các tác động của các chu kỳ kinh tế, đặc biệt là các yếu tố nhạy cảm của môi trường
ngành, đặc biệt là suy giảm giá dầu, giá khí, tăng giá nguyên vật liệu và giá cả các
thiết bị phục vụ công tác đầu tư, phát triển như thiết bị bề mặt, đường ống dẫn
dầu/khí, giếng khoan, trạm xử lý… Trong bối cảnh có nhiều biến động của mơi
trường đầu tư đó, Tổng Cơng ty đã từng bước nâng cao vai trị của quản trị điều
hành, trong đó, PVEP cũng đã chú trọng tới cải thiện chức năng quản trị dự án đầu
tư dầu khí.
Để làm được việc đó, định kỳ hàng năm, PVEP đã đánh giá toàn bộ các dự án
hiện có để nhận định về các kết quả đạt được, những tồn tại, những điểm mạnh,
điểm yếu của mình; đồng thời định hướng triển khai từng dự án cũng như xác định
các thiếu hụt để đề xuất các giải pháp phù hợp, đáp ứng mục tiêu trung và dài hạn
mà Chiến lược đã đề ra. Những đánh giá và đề xuất quyết liệt trong quá trình quản
trị dự án đầu tư dầu khí đã góp phần khơng nhỏ để PVEP ln là doanh nghiệp có
doanh thu cao và là doanh nghiệp đóng thuế cao nhất Việt Nam năm 2013.

Trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được từ thực tiễn hoạt động của
Tổng Công ty và các lý thuyết đã được học, nghiên cứu về quản trị dự án đầu tư, tôi
đã chọn đề tài “Quản trị các dự án đầu tư dầu khí của Tổng cơng ty Thăm dị
khai thác dầu khí” để nghiên cứu trong luận văn Thạc sỹ của mình. Tơi hi vọng sẽ
đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả quản trị dự án đầu tư
thăm dị khai thác dầu khí và được ứng dụng tại Tổng Công ty.


2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn bao gồm:
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết quản trị dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư dầu
khí;
- Phân tích thực trạng quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại Tổng cơng ty Thăm
dị Khai thác dầu khí (PVEP), đánh giá các thành công cũng như các tồn tại hạn chế
và nguyên nhân;
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản trị các dự án đầu tư dầu
khí tại PVEP. Việc nâng cao công tác quản trị dự án được luận văn nghiên cứu, đề
xuất không chỉ ở cơng tác quản trị tại Tổng cơng ty mà cịn cho các công ty con, đồng
thời đề xuất phương án tối ưu chi phí giúp PVEP vượt qua giai đoạn khó khăn khi giá
dầu giảm sâu như hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản trị các dự án đầu tư dầu khí của
PVEP đến thời điểm 31/12/2017. Về đối tượng chủ thể tham gia quản lý dự án đầu
tư, luận văn tập trung vào nghiên cứu bộ máy các phòng ban trực tiếp tham gia công
tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng công ty và các công ty con.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả đã thực hiện kết hợp các phương pháp
sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Để có số liệu phân tích cho nghiên cứu, tác
giả đã sử dụng các phương pháp thu thập số liệu sau:

+ Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu thứ cấp: sử dụng phương
pháp phân tích tổng hợp các dữ liệu thứ cấp từ các tài liệu học thuật về quản trị dự
án đầu tư nói chung và các tài liệu về quản trị dự án đầu tư dầu khí nói riêng của
Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí. Nghiên cứu giáo trình quản trị dự án đầu
tư, các tài liệu tham khảo từ tạp chí chuyên ngành, các tài liệu hội thảo được Tổng


công ty tổ chức nhằm trao đổi/nâng cao chuyên môn giữa các đơn vị trong ngành,
các thông tin từ internet liên quan đến vấn đề cần phân tích nghiên cứu.
+ Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp nhằm rút ra các nhận xét đối
với vấn đề nghiên cứu.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn cơ sở dữ liệu dự án của PVEP, tham
khảo và kết hợp với một số thơng tin từ Cổng thơng tin của Tập đồn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam (PVN) cùng số liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Quản trị dự án đầu tư để thực hiện công tác đầu tư dự án và lựa chọn cho quá
trình đầu tư dự án được chính xác. Quản trị dự án là hoạt động quan trọng trong quá
trình hình thành và thực hiện dự án, là công cụ thực hiện và ra quyết định đầu tư
phù hợp. Có nhiều chủ thể tham gia và ảnh hưởng tới quá trình quản trị dự án đầu tư
như: các doanh nghiệp với vai trò là chủ đầu tư, nhà nước mà đại diện là các cơ
quan quản lý nhà nước, các ngân hàng, các tổ chức tài chính tín dụng, các tổ chức tư
vấn...
Trên thế giới, các nghiên cứu về quản trị dự án đầu tư và quản trị dự an đầu tư
dầu khí đã và đang được các phân tích và áp dụng để đảm bảo hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp trong bối cảnh có nhiều biến đổi của môi trường kinh doanh:
+ Project Portfolio Management của của tác giả Porviz F.Rod;
+ Project Management for the Oil and Gas Industry: A World System
Approach của nhóm tác giả Adedeji B. Badiru và Samuel O. Osisanya
+ Project Management in the Oil and Gas Industry của tác giả Mohamed
A. El-Reedy.

Nghiên cứu về công tác quản trị dự án đầu tư trong nước đã có các cơng trình
nghiên cứu và lý luận theo nhiều chủ đề cũng như các quá trình hoạt động quản trị
dự án đầu tư. Tuy nhiên, nghiên cứu quản trị dự án đầu tư trong lĩnh vực dầu khí thì
khơng nhiều, phạm vi và mức độ nghiên cứu tập trung chủ yếu ở việc xem xét, bàn


luận về các kỹ thuật phân tích đánh giá dự án, ở nội dung phân tích đánh giá hiệu
quả kinh tế như:
- Nguyễn Đỗ Thành Công với đề tài “Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế dự án
đầu tư tại Tổng cơng ty thăm dị khai thác dầu khí”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội, năm 2015, đề tài đề cập đến việc nâng cao hiệu quả công tác đánh
giá kinh tế dự án thăm dị khai thác tại Tổng cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí,
đưa ra những lý luận cơ bản về dự án đầu tư, dự án đầu tư dầu khí, phân tích đánh
giá hiệu quả kinh tế dự án đầu tư dầu khí, đánh giá thực trạng và đưa ra những giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác đánh giá hiệu quả kinh tế dự án tại Tổng công ty
Thăm dị Khai thác Dầu khí. Đề tài tập trung chủ yếu vào việc công tác đánh
giá hiệu quả kinh tế trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án thuộc phạm vi
quản lý của Tổng công ty và các công ty con.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Đặng Thị Duyên với đề tài “Một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý cơ cấu đầu tư các dự án dầu khí của Tổng Cơng ty Thăm
dị Khai thác Dầu khí” năm 2014 tại Trường Đại học Ngoại thương đã khái quát hóa
những vấn đề về quản lý cơ cấu đầu tư áp dụng trong ngành dầu khí, qua đó đề
xuất một số giải pháp nâng cao quản lý cơ cấu các dự án đầu tư dầu khí tại PVEP.
Tuy nhiên, đề tài hướng tới cơ cấu đầu tư mang tính chất tổng thể, tập trung vào tối
ưu danh mục đầu tư dự án hơn là các chức năng cụ thể của quản trị dự án đầu tư.
Các cơng trình đã nghiên cứu về quản trị dự án đầu tư thường tập trung vào kỹ
thuật phân tích đánh giá lợi ích và chi phí phục vụ cho mục đích tối đa hố lợi
nhuận hoặc tiến hành phân tích đánh giá lợi ích và chi phí đối với dự án. Nghiên
cứu và thiết kế quy trình nâng cao chất lượng công tác quản trị dự án đầu tư đáp
ứng cho nhà quản trị có những quyết định đúng đắn và kịp thời nắm bắt cơ hội đầu

tư có hiệu quả, nâng cao hiệu quả kinh tế dự án, quản trị từ khâu nghiên cứu, lập dự
án, thực hiện đầu tư, vận hành và kết thúc vòng đời dự án, đội ngũ cán bộ nhân lực
thực hiện, phương pháp, quy trình thực hiện, vấn đề phân cấp quản lý đầu tư...


Trong quá trình thực hiện tác giả đã kế thừa, học tập những ưu việt của các
cơng trình nghiên cứu trước đó để hồn thành luận án của mình.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên của của đề tài bao gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dự án đầu tư, quản trị dự án đầu tư và quản
trị dự án đầu tư dầu khí
Chương 2: Thực trạng quản trị các dự án đầu tư dầu khí tại PVEP
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị các dự án đầu tư dầu
khí tại PVEP


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN TRỊ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ VÀ QUẢN TRỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DẦU KHÍ
1.1.

Những lý luận cơ bản về dự án đầu tư và quản trị dự án đầu tư

1.1.1.

Tổng quan về dự án và dự án đầu tư

1.1.1.1. Dự án
Theo nghĩa chung nhất, chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động
đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực

riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. Dự án không chỉ
là một ý định phác thảo mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là
một nghiên cứu trừu tượng mà tạo nên một thực thể mới, là một nỗ lực có thời hạn
nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất (PGS.TS.Từ Quang Phương, 2014
– Giáo trình quản lý dự án).
Trên phương diện quản trị, có thể định nghĩa dự án là những nỗ lực có thời
hạn nhằm tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) duy nhất. Nỗ lực có thời hạn có nghĩa là
mọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xác định. Một số đặc trưng cơ bản
của dự án như sau:
-

Dự án có mục đích, kết quả xác định, có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại
hữu hạn.

-

Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ), mơi trường hoạt
động “va chạm”, tính bất định và rủi ro cao.

-

Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác giữa các bộ phận quản lý chức
năng với quản lý dự án. Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý
dự án cần phải duy trì thường xuyên mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
Theo một định nghĩa khác “Dự án là một tập hợp các công việc, được thực
hiện bởi một tập thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự
kiến, với một kinh phí dự kiến” (Thư viện học liệu mở Việt Nam – VOER).
Dự án có thể được phân loại dựa trên từng khía cạnh đặc điểm của nó



-

Xét về tài chính: Có dự án cần có vốn để tài trợ cho các hoạt động, có cái lại
khơng – đó là dự án đầu tư và dự án không cần cấp vốn (dự án tự cấp). Đa số các dự
án qui mô lớn đều là các dự án đầu tư.

-

Xét về đặc điểm người tài trợ: Có dự án do nhà nước đầu tư cũng có dự án do tư
nhân, do 1 người, do 1 tổ chức phi chính phủ nào đó hoặc có những cái do nhiều
thành phần thực hiện. Và chúng sinh ra những khái niệm liên quan khác tùy vào
tên gọi và cách vận hành. Ví dụ: dự án BOT.

-

Xét về cách định nghĩa: Có dự án theo cách hiểu của nhà quản lý dự án đầu tư, có dự
án theo nhà kinh doanh hoặc nhà nghiên cứu…
1.1.1.2. Dự án đầu tư
a. Khái niệm
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng,
cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm (dịch vụ) nào đó trong một khoảng thời
gian nhất định.
Cùng khái niệm này, Luật Đầu tư năm 2014 nêu rõ: “Dự án đầu tư là tập hợp
các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn
cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”. Theo một định nghĩa khác “Dự án đầu tư
là một tập hợp hoạt động kinh tế đặc thù nhằm tạo nên một mục tiêu cụ thể một
cách có phương pháp trên cơ sỏ những nguồn lực nhất định” (Thư viện học liệu mở
Việt Nam – VOER).
Nói một cách tổng quát “dự án đầu tư” là một tập hợp những đề xuất có liên

quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Hay nói cách
khác chúng ta có thể hiểu dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và điạ điểm xác định để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những
mục tiêu nhất định trong tương lai. Tính chung của định nghĩa này vẫn nằm trong
khuôn khổ các yếu tố: Mục đích, nguồn lực và thời gian. Bất cứ một dự án nào có


thể khác nhau về mục tiêu hay phương tiện cách thức tiến hành nhưng vẫn đảm bảo
tính nguyên vẹn của bản chất dự án.
b. Đặc trưng dự án đầu tư
Một dự án đầu tư có đặc trưng chủ yếu sau:
-

Có mục tiêu, mục đích cụ thể

-

Dự án có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn

-

Dự án có sự tham gia của nhiều bên

-

Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo


-

Mơi trường hoạt động của dự án là: “va chạm”, có sự tương tác phức tạp giữa dự
án này với dự án khác, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận quản lý khác.

-

Dự án có tính bất định và rủi ro cao do đặc điểm mang tính dài hạn của hoạt
động đầu tư phát triển
Những đặc trưng trên đã chi phối trực tiếp đến công tác lập, quản lý quá trình
thực hiện đầu tư và vận hành khai thác của dự án.
c. Chu trình của dự án đầu tư
Chu kỳ của hoạt động đầu tư là các giai đoạn mà một dự án phải trải qua bắt
đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án hoàn thành chấm dứt hoạt động.
Ý đồ về dự án đầu tưChuẩn bị đầu tư

Thực
hiện
đầu tư

Sản xuất kinh doanh
Ý đồ dự án mới

(Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt, 2012–Giáo trình lập dự án đầu tư)
Sơ đồ 1. 1: Chu kỳ dự án đầu tư
Chu kỳ một dự án đầu tư được thể hiện thông qua ba giai đoạn: giai đoạn tiền
đầu tư (Chuẩn bị đầu tư), giai đoạn đầu tư (Thực hiện đầu tư) và giai đoạn vận hành
các kết quả đầu tư (Sản xuất kinh doanh). Mỗi giai đoạn lại chia làm nhiều bước.
Bảng 1. 1: Các bước công việc của một dự án đầu tư
Tiền đầu tư


Đầu tư

Nghiên

Nghiên

Nghiên

Đánh

Đàm

Thiết

cứu phát

cứu tiền

cứu khả

giá và

phán

kế

hiện các

khả


thi

và ký

lập dự

thi

(lập quyết

Thi
và công
xây

Vận hành KQ - ĐT
Chạy

Sử

Sử

Công

thử và

dụng

dụng


suất

nghiệm

chưa

công

giảm




hội sơ bộ lựa dự

đầu tư

án-

định

kết

toán thi

lắp

thu sử

hết


suất ở

dần và

chọn dự luận

(thẩm

các

cơng

cơng

dụng

cơng

mức

thanh

án

định

hợp

xây lắp


trình

suất

độ cao



dự án)

đồng

cơng

chứng
kinh

tế

kỹ thuật

nhất

trình

(Nguồn: Nguyễn Bạch Nguyệt, 2012–Giáo trình lập dự án đầu tư)
1.1.2.

Quản trị dự án đầu tư


1.2.1.

Khái niệm quản trị dự án đầu tư

Quản trị dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn,
trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và
chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
Quản trị dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu sau:
 Lập kế hoạch. Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc, dự tính nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế hoạch hành động
thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ hệ thống hoặc
theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
 Điều phối thực hiện dự án. Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản trị tiến độ thời gian.
Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và tồn bộ dự
án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn, nhân lực và thiết
bị phù hợp.
 Giám sát dự án là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng mắc
trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá dự án
giữa kỳ và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh nghiệm, kiến
nghị các pha sau của dự án.


Lập kế hoạch
Thiết lập mục tiêu
Dự tính nguồn lực

Xây dựng kế hoạch
Điều phối thực hiện
Bố trí tiến độ thời gian
Phân phối nguồn lực
Phối hợp các hoạt động
Khuyến khích động viên

Giám sát
Đo lường kết quả
So sánh với mục tiêu
Báo cáo
Giải quyết các vấn đề

(Từ Quang Phương,2014 - Giáo trình Quản lý dự án đầu tư)
Sơ đồ 1. 2: Chu trình quản trị dự án
1.2.2.

Chức năng của quản trị dự án đầu tư

 Chức năng ra quyết định
Quản trị dự án đầu tư là một q trình ra quyết định có tính hệ thống. Việc đưa
ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn
thi công cũng như sự vận hành sau khi dự án đã được hoàn thành.
 Chức năng kế hoạch
Chức năng kế hoạch đưa tồn bộ q trình, hệ thống mục tiêu, và toàn bộ hoạt
động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái động để
điều hành, khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động cơng trình là sự thực
hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Nhờ chức năng kế hoạch mà mọi cơng việc của
dự án đều có thể dự kiến và khống chế được.
 Chức năng tổ chức

Chức năng tổ chức ở đây có nghĩa là: thơng qua việc xây dựng một tổ chức
dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để đảm bảo dự án được thực hiện theo hệ
thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ hợp
đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu
quả, đảm bảo cho mục tiêu của dự án được thực hiện theo kế hoạch.
 Chức năng điều hành
Quá trình quản trị dự án là sự phối hợp của rất nhiều các bộ phận có mối quan
hệ mâu thuẫn và phức tạp. Do đó, nếu xử lý khơng tốt các mối quan hệ này sẽ tạo ra


những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, ảnh hưởng đến mục
tiêu hoạt động của dự án. Vì vậy, phải thơng qua chức năng điều hành của quản trị
dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ thống có thể vận
hành một cách bình thường.
 Chức năng khống chế
Chức năng khống chế đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của các dự
án đầu tư. Bởi vì, các dự án đầu tư đơi khi có thể rời xa mục tiêu dự định, phải lựa
chọn phương pháp quản trị khoa học để đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
1.2.3.

Nội dung quản trị dự án đầu tư

a. Quản trị dự án theo lĩnh vực
Theo tài liệu Hướng dẫn về những kiến thức cốt lõi trong Quản lý dự án
(PMBOK®Guide), xuất bản năm 1996 bởi Viện Quản lý Dự án, (tên tiếng Anh là
Project Management Institute - PMI), quản trị dự án bao gồm các nội dung sau:
Lập kế hoạch tổng quan
Lập kế hoạch dự án là việc tổ chức dự án theo một trình tự logic, xác định mục
tiêu và các phương pháp để đạt mục tiêu của dự án, dự tính những cơng việc cần
làm, nguồn lực thực hiện và thời gian làm những cơng việc đó nhằm hồn thành tốt

mục tiêu đã xác định của dự án. Lập kế hoạch dự án là tiến hành chi tiết hóa những
mục tiêu của dự án thành các công việc cụ thể và hoạch định một chương trình biện
pháp để thực hiện các cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh vực quản trị khác nhau
của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
Cơng tác lập kế hoạch dự án bao gồm nhiều nội dung. Từ việc lập kế hoạch
tổng thể dự án đến những kế hoạch chi tiết, từ kế hoạch huy động vốn, phân phối
vốn và các nguồn lực cần thiết cho dự án đến kế hoạch quản trị chi phí, quản trị tiến
độ… từ kế hoạch triển khai thực hiện dự án đến kế hoạch “hậu dự án”.
Quản trị phạm vi
Quản trị phạm vi dự án là việc xác định, giám sát việc thực hiện mục đích,
mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện,
cơng việc nào nằm ngồi phạm vi của dự án.
Quản trị thời gian, tiến độ


Quản trị thời gian và tiến độ dự án là q trình quản trị bao gồm việc thiết lập
mạng cơng việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như tồn bộ dự
án và quản trị tiến trình thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các nguồn lực cho
phép và những yêu cầu về chất lượng đã định.
Mục đích của quản trị thời gian là làm sao để dự án hoàn thành đúng thời hạn
trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về
chất lượng.
Công việc quản trị thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tư phải trả lời được
các câu hỏi chủ yếu sau:
-

Để hoàn thành toàn bộ dự án cần bao nhiêu thời gian?

-


Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi cơng việc dự án?

-

Để đảm bảo thực hiện hồn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định cần tập
trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện)?

-

Những cơng việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn khơng làm
chậm tiến độ thực hiện dự án?

-

Tiến độ thực hiện dự án có thể rút ngắn được hay khơng? Nếu có thì có thể rút
ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Quản trị thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác
cần cho cơng việc của dự án. Trong môi trường dự án, chức năng quản trị thời gian
và tiến độ quan trọng hơn trong mơi trường hoạt động kinh doanh thơng thường vì
nhu cầu kết hợp phức tạp và thường xuyên liên tục giữa các công việc, đặc biệt
trong trường hợp dự án phải đáp ứng một thời hạn cụ thể của khách hàng.


Quản lý thời gian

1. Xác định các hoạt động
1. Đầu vào
- Cấu trúc phân chia dự án
- Báo cáo phạm vi dự án
- Các thông tin của dự án tương tự

- Những yếu tố ràng buộc, những
giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân chia dự án
- WBS của một số dự án tương tự
3. Đầu ra
- Danh sách hoạt động
- Tính tốn chi tiết hỗ trợ
- Cập nhật cấu trúc phân chia dự
án

2. Sắp xếp các hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động
- Mơ tả sản phẩm
- Trình tự thực hiện công việc
bắt buộc
- Các nhân tố tác động bên ngồi
2. Cơng cụ và kỹ thuật
- Phương pháp sơ đồ mạng AON
- Phương pháp sơ đồ mạng AOA
3. Đầu ra
- Biểu đồ mạng của dự án
- Cập nhật danh mục hoạt động

4. Xây dựng lịch làm việc
1. Đầu vào
Sơ đồ mạng của dự án
Ước tính thời gian thực hiện từng công việc, lịch chọn
Yêu cầu về nguồn, mô tả nguồn

Những yếu tố hạn chế, giả định
2. Công cụ và kỹ thuật
Phân tích tốn học, giảm thời gian thực hiện dự án
Phần mềm quản lý dự án
3. Đầu ra
Lịch thực hiện
Kế hoạch quản lý thời gian
Cập nhật các nguồn lực yêu cầu

3. Ước tính thời gian thực
hiện hoạt động
1. Đầu vào
- Danh sách hoạt động
- Những giả định và yêu cầu về
nguồn lực
- Khả năng sẵn sàng các nguồn lực
- Thông tin của các dự án trước
2. Công cụ và kỹ thuật
- Đánh giá của chuyên gia
- Đánh giá tổng thể, tính tốn thời
gian thực hiện
3. Đầu ra
- Ước tính thời gian thực hiện hoạt
động
- Cập nhật danh mục hoạt động

5. Kiểm sốt lịch trình dự án
1. Đầu vào
Lịch thực hiện dự án
Các báo cáo tiến độ

Yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý thời gian
2. Công cụ và kỹ thuật
Hệ thống kiểm soát những thay đổi lịch thực hiện cơng việc
Cách tính độ sai lệch thời gian, phần mềm quản lý dự án
3. Đầu ra
Cập nhật lịch thực hiện công việc, điều chỉnh các hoạt động
Các bài học kinh nghiệm

Nguồn: Viện Quản lý dự án (PMI), 2007

Sơ đồ 1. 3: Quy trình quản trị thời gian tiến độ
Quản trị chi phí
Quản trị chi phí là q trình dự tốn kinh phí; giám sát thực hiện chi phí theo
tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án; phân tích số liệu và báo cáo những
thơng tin về chi phí nhằm đảm bảo thực hiện hồn thành dự án trong phạm vi ngân
sách đã được hoạch định từ trước.
Tổng chi phí của dự án bao gồm:


Chi phí trực tiếp là những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể, trực tiếp
cho từng cơng việc hoặc dự án. Bao gồm: chi phí nhân cơng sản xuất, chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí quản trị trực tiếp và những khoản chi phí khác trực
tiếp liên quan đến công việc thực hiện dự án.
Chi phí gián tiếp là những khoản chi phí khơng được tính trực tiếp cho từng
cơng việc hoặc dự án nhưng lại rất cần thiết nhằm duy trì sự hoạt động của dự án.
Bao gồm: chi phí phân bổ của các quản trị cấp trên, chi phí lao động gián tiếp, chi
phí ngun vật liệu gián tiếp…
Có thể phát sinh khoản tiền phạt nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc xác định.
Trong thực tiễn quản trị ln ln có hiện tượng đánh đổi giữa thời gian và chi
phí. Nếu tăng giờ lao động, tăng thêm số lượng máy móc thiết bị thì tiến độ thực

hiện dự án có thể được đẩy nhanh. Tuy nhiên, khi tăng thêm nguồn lực như vậy sẽ
làm tăng chi phí trực tiếp, bên cạnh đó, khơng phải tất cả các cơng việc được đẩy
nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, sự tính tốn cân đối, hợp lý giữa
thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản trị.
Quản trị chi phí dự án được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau của
chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn, quản trị chi phí lại có vai trị khác nhau và
được thực hiện khác nhau.


×