Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Đánh giá tác động và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường cho dự án khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (ruby castle) của công ty TNHH thương mại và tư vấn Ngọc Điền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.76 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CAO CẤP
ĐỖ GIA (RUBY CASTLE) CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN NGỌC ĐIỀN

Tên sinh viên
:TRẦN THỊ THƯƠNG
Lớp
: D17MTSK
Khóa
: 2017-2021
Ngành
: KHOA HỌC MƠI TRƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ ĐÀO

Bình Dương, tháng 12 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CAO CẤP


ĐỖ GIA (RUBY CASTLE) CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ TƯ VẤN NGỌC ĐIỀN

Giảng viên hướng dẫn

Th.S LÊ THỊ ĐÀO

Sinh viên thực hiện
Mã số SV: 1724403010046
Lớp: D17MTSK

TRẦN THỊ THƯƠNG

Bình Dương, tháng 12 năm 2020


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ 2
MỞ ĐẦU ............................................................................................... 3
1. Đặt vấn đề ....................................................................................... 3
2. Lý do chọn đề tài ............................................................................. 3
3. Mục tiêu đề tài ................................................................................. 4
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phạm vi nghiêm cứu ........................................................................ 4
CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 5
TỔNG QUAN ........................................................................................ 5
1.1 Xuất sứ dự án ................................................................................ 5
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời ...................................................................... 5
1.1.2 Điều kiện tự nhiên .................................................................... 5

1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................... 6
1.2 Các căn cứ để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án8
1.2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của dự án .... 8
1.2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án
....................................................................................................... 11
1.3 Tổng quan về phương pháp đánh giá tác động môi trường DTM . 12
1.3.1 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ........................... 12
1.3.2 Các phương pháp ĐTM.......................................................... 12
CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 14
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 14
2.1 Thông tin chung về dự án ............................................................ 14
2.1.1 Tên dự án ............................................................................... 14
2.1.2 Chủ đầu tư ............................................................................. 14
2.1.3 Vị trí địa lý của dự án............................................................. 14
2.1.4 Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại khu vục của dự án ...................... 14
2.1.5 Quy mô dự án ........................................................................ 15
2.2 Tham gia và tìm hiểu các cơng đoạn trong đánh giá tác động môi trường
của dự án ........................................................................................... 15
2.2.1 Đánh giá tác động môi trường từng dự án .............................. 15
2.2.2 Đánh giá tác động môi trường bởi các rủi ro, sự cố của dự án 51
2.2.3 Đánh giá tổng hợp tác động môi trường ................................. 55
i


2.3 Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động của dự
án ...................................................................................................... 56
2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án........................................................ 56
2.3.2 Giai đoạn thi công xây dựng dự án ......................................... 57
2.3.3 Giai đoạn dự án đi vào hoạt động ........................................... 63
2.4 Đề xuất các phương án tổ chức, ứng phó với rủi ro, sự cố của dự án70

2.4.1 Biện pháp giảm thiểu các tác động do các rủi ro, sự cố trong giai
đoạn triển khai xây dựng dự án ....................................................... 70
2.4.2 Biện pháp giảm thiểu các tác động do các rủi ro, sự cố trong giai
đoạn dự án đi vào hoạt động ........................................................... 71
CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 72
3.1 Kết luận ....................................................................................... 72
3.2 Kiến nghị ..................................................................................... 73

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Tóm tắt các tác động đến môi trường trong giai đoạn san lắp mặt
bằng của Dự án ............................................................................................ 16
Bảng 2. 2 Tải lượng khí tải từ phương tiện vận chuyển ................................ 19
Bảng 2. 3 Tổng hợp khối lượng đất san lấp .................................................. 20
Bảng 2. 4 Các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ................. 21
Bảng 2. 5 Hệ số phát thải của các phương tiện vận chuyển .......................... 23
Bảng 2. 6 Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ các phương tiện vận chuyển ........ 23
Bảng 2. 7 Nồng dộ các chất ô nhiễm trong khói hàn..................................... 24
Bảng 2. 8 Hệ số phát thải bụi trong q trình thi cơng xây dựng .................. 25
Bảng 2. 9 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ............................. 26
Bảng 2. 10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa ................................ 28
Bảng 2. 11 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xây dựng ................. 29
Bảng 2. 12 Hệ số ô nhiễm do mỗi người hằng ngày đưa vào môi trường ..... 30
Bảng 2. 13 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn 30
Bảng 2. 14 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn thi
công xây dựng .............................................................................................. 30
Bảng 2. 15 Khối lượng chất thải rắn xây dựng ............................................ 31

Bảng 2. 16 Dự báo mức ồn gây do ra các phương tiện thi công ................... 34
Bảng 2. 17 Mức ồn cộng hưởng tối đa cách nguồn 1,5m của một số thiết bị,
máy móc khi thi cơng đồng thời ................................................................... 35
Bảng 2. 18 Mức độ ồn tối đa từ hoạt động của các thiết bị thi công ............. 37
Bảng 2. 19 Các vấn đề ơ nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh giai đoạn hoạt
động ............................................................................................................. 39
Bảng 2. 20 Hệ số chất ô nhiễm từ việc đốt cháy LPG .................................. 41
Bảng 2. 21 Thông số kỹ thuật của LPG ....................................................... 41
Bảng 2. 22 Tải lượng lượng các chất ô nhiễm từ việc đun nấu của các hộ gia
đình .............................................................................................................. 42
Bảng 2. 23 Hệ số tải lượng phát sinh của phương tiện giao thông ............... 43
Bảng 2. 24 Tổng hợp số lượng phương tiện và khối lượng xăng dầu sử dụng
..................................................................................................................... 44
Bảng 2. 25 Hệ số tải lượng ô nhiễm của các phương tiện giao thông ........... 45
Bảng 2. 26 Hệ số tải lượng ô nhiễm của máy phát điện khi sử dụng dầu DO
..................................................................................................................... 46
Bảng 2. 27 Tải lượng và nồng độ các chất khí ơ nhiễm khi đốt dầu DO ...... 46
Bảng 2. 28 Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải của dự án ........................... 47
Bảng 2. 29 Hệ số ô nhiễm do mỗi người hằng ngày đưa vào môi trường ..... 47
iii


Bảng 2. 30 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt giai đoạn
hoạt động ..................................................................................................... 48
Bảng 2. 31 Thành phần và nồng độ nước thải sinh hoạt ............................... 48
Bảng 2. 32 Bảng dự báo thành phần, khối lượng CTNH phát sinh tại dự án 49
Bảng 2. 33 Tóm tắt mức độ tác động đến mơi trường của hoạt động xây dựng
..................................................................................................................... 55
Bảng 2. 34 Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của hoạt động giai đoạn
vận hành ....................................................................................................... 56

Bảng 2. 35 Tải lượng các chất ô nhiễm từ máy phát điện dự phòng ............. 65
Bảng 2. 36 Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải máy phát điện ............ 66

iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
ANTT
ATGT
PCCC
UBND
CSĐT
TTĐT
CTR
CTNH
COD
BOD5
SS
QCVN
TCVN
TCXDVN
STNMT
BVMT

An tồn trật tự
An tồn giao thơng
Phịng cháy chữa cháy
Uỷ Bna nhân dân
Cảnh sát điều tra
Thông tin điện tử

Chất thải rắn
Chất thải nguy hại
Nhu cầu ơxy hóa học
Nhu cầu oxy sinh hoá sau 5 ngày
Chất rắn lơ lửng
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Sở Tài nguyên và Môi trường
Bảo vệ môi trường

v


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác động và đề xuất giải pháp bảo vệ
môi trường cho dự án Khu nhà ở cao cấp đỗ gia (ruby castle) của công ty
TNHH thương mại và tư vấn Ngọc Điền” là nội dung nghiêm cứu và kết quả
trong bài báo cáo này là hoàn toàn trung thực và dưới sự hưỡng dẫn của giảng
viên Th.S Lê Thị Đào. Những số liệu trong bài báo cáo do chính tơi thu thập
từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.

1


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cám ơn đến nhà trường Đại học Thủ Dầu Một
nói chung và q thầy, cơ trong ngành Khoa học Mơi trường nói riêng đã tận
chỉ chủ bảo trong suốt những năm học tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn cô Th.S Lê Thị Đào

đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình
thưc hiện đề tài tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!

2


MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường là yếu tố quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của con
người trên trái đất. Đất nước ta đi theo công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
trên con đường đi tới một nước phát triển, đi theo có là sự phát triển mạnh mẽ
Công nghiệp, Khoa học – Kỹ thuật. Cũng gia tăng hoạt động trên bề mặt Trái
Đất làm biến đổi không nhỏ về mặt môi trường, gây nhiều biến đổi khó lường
về khí hậu, thiên tai, bão lũ và làm anh hưởng không nhỏ đến môi trường
sống của con người. Hiện nay để ngăn ngừa và giảm tầm ảnh hưởng của nó
nhiều quốc gia trên thể giới, trong đó có Việt Nam đang cũng đang nổ lực về
cơng tác bảo bệ môi trường.
Do xu thế phát triển của nước ta đi theo hướng cơng nghiệp vì vậy,
những khu cơng nghiệp cũng dần được mở rộng, ngành công nghiệp cũng
phát triển mạnh hơn. Đô thị cũng ngày càng nhiều nên lượng ơ nhiễm cũng
ngày càng tăng. Do đó, đất nước ta đang đi theo hướng phát triển bền vững,
ưu tiên các phát triển cơng nghiệp xanh hoặc những cơng trình mang tính chất
khơng gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường.
Việc mở rộng đầu tư xây dựng sẽ gây ra nhiều tác động đến mơi
trường. Vì vậy, để được cấp phép cho một cơng trình xây dựng phải cần đến
các Báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM) qua việc đánh giá về mơi
trường các cơ quan có chức năng có thẩm quyền dễ dàng trong việc phán
đốn đưa ra quyết định là vô cùng cần thiết và quan trọng.
2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thị xã Thuận là một trong những vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh
Bình Dương, sự hình thành các khu cơng nghiệp đã làm cho nền kinh tế của
thị xã phát triển kéo theo mật độ dân số cũng ngày càng cao. Mức sống người
dân ngày càng được cải thiện các nhu cầu sinh lý cơ bản được đáp ứng ở mức
cao cụ thể như là thị xã Thuận An với việc phát triển các khu nhà ở đáp ứng
những như cầu trên. Dự án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mô:
diện tích 23.508,5 m2; dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn được xây
dựng.
Để tìm hiểu thêm về các vấn đề môi trường được đánh giá trong từng
giai đoạn xây dựng của dự án. Đây là lý do bài báo cáo đươc thực hiện.

3


3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Dựa trên cơ sở thực tế hiện trạng mơi trường và quy định của chính phủ
về Báo cáo đánh tác động môi trường vào dự án, đề tài tập trung váo các mục
tiêu sau:
- Tìm hiểu, đánh giá hiện trạng môi trường lại khu vực diễn ra xây
dựng của dự án.
- Đánh giá đối tựng bị tác động của từng giai đoạn diễn ra dự án.
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập dữ liệu sơ cấp thứ cấp
- Thu thập phân tích dự liệu từ sách báo và internet
- Tham khảo tào tài liệu dtm
- Tham khảo, thu thập thông tin từ một số luận văn, luận án
5. PHẠM VI NGHIÊM CỨU
Dự án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mơ: diện tích
23.508,5 m2; dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn được xây dựng tại

thị xã Thuận An, tỉnh Bình dương

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 XUẤT SỨ DỰ ÁN
1.1.1 Hoàn cảnh ra đời
Thuận An là thị xã của tỉnh Bình Dương có ranh giới tiếp giáp với
thành phố Hồ Chí Minh - Trung tâm kinh tế phát triển nhất nước ta hiện nay,
là địa bàn nằm trong khu vực phát triển lan tỏa cơng nghiệp và đơ thị của
thành phố Hồ Chí Minh nên tốc độ cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa khá cao.
Căn cứ theo Văn bản số 1850/UBND-KTN ngày 26/04/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc chấp thuận cho Công ty TNHH
Thương Mại và Tư vấn Ngọc Điền được làm chủ đầu tư dự án Khu nhà ở cao
cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) với tổng diện tích 23.508,5m².
Khu vực quy hoạch Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) thuộc
Phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương, có vị trí nằm tiếp
giáp với trục đường Nguyễn Thị Minh Khai (hướng đi về thành phố mới) và
đường QL 13 đi về TP. Thủ Dầu Một. Do đó, dân nhập cư từ các nơi đổ về
các nhà máy, xí nghiệp nên nhu cầu về nhà ở ngày càng cao, mật độ xây dựng
trong các khu dân cư vì thế tăng nhanh. Bên cạnh đó các dự án khu dân cư
trên địa bàn tương đối ít và triển khai chậm so với nhu cầu nhà ở của địa
phương và các cụm dân cư đã hình thành từ lâu đời và phát triển tự phát. Việc
lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle)
nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho các đối tượng lao động và dân cư trong địa
bàn là hết sức cần thiết.
Sau khi dự án được hình thành sẽ xã lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị theo đúng tiêu chuẩn bao gồm: Giao thơng, cấp điện, cấp nước, thốt

nước, vệ sinh mơi trường,... Đầu tư xây dựng hẹ tầng cơ sở và các cơng trình
phúc lợi cơng cộng phục vụ cộng đồng cũng như phục vụ nhu cầu của người
dân trong khu vực.
Căn cứ tại mục 9, Phụ lục II Danh mục dự án phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc dự án,phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường Nghị định 40/2015/NĐ-CP ngày
13/05/2019 của Chính phủ của Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ mơi trường thì các dự
án đầu tư xây dựng khu dân cư, nhà ở phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM) trình cơ quan quản lý Nhà nước phê duyệt. Do đó, Cơng ty
TNHH Thương mại và Tư vấn Ngọc Điền lập báo cáo ĐTM cho dự án “Dự
án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mô: diện tích 23.508,5 m2;
dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn” trình Sở Tài ngun và Mơi
trường tỉnh Bình Dương thẩm định và phê duyệt.
1.1.2 Điều kiện tự nhiên
Điều kiệ về địa lý
5


- Phía Đơng Bắc: Giáp hộ dân Phan Thị Dạ;
- Phía Tây Bắc: Giáp cơng ty TNHH thực phẩm và nước giải khát A&B
đã ngừng hoạt động;
- Phía Tây Nam: Giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Phía Đơng Nam: Giáp hộ dân Nguyễn Thị Tư.
Điều kiện khí tượng
Khí hậu của khu vực dự án mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới
gió mùa của tỉnh Bình Dương. Khí hậu khá điều hịa và đồng nhất, mỗi năm
có hai mùa rõ rệt, mùa mưa kéo dài từ tháng 05 đến tháng 11 và mùa khô kéo
dài từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau, trời nắng ấm quanh năm, ít ảnh hưởng
của gió bão lớn. Theo Niên giám thống kê tỉnh Bình Dương năm 2012-2018.

Điều kiện thủy văn
Khu vực TP. Thủ Dầu Một chịu ảnh triều cường sơng Sài Gịn và suối
Cát. Tuy nhiên khu vực dự án nằm ở vị trí cao khơng bị ngập ứng bởi triều
cường và xung quanh khu vực dự án khơng có sơng suối hay kênh rạch.
1.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự phát triển kinh tế, xã hội
- Công nghiệp – TTCN – TMDV
Hiện tồn phường có 1.204 cơng ty tăng 88 cơng ty so với cùng kỳ, có
6.047 hộ kinh doanh cá thể (tăng 203 hộ so cùng kỳ), các công ty, doanh
nghiệp, cơ sở đang hoạt động ổn định. Các tổ kinh tế hợp tác, câu lạc bộ được
duy trì và hoạt động ổn định.
- Nơng nghiệp
Tổng diện tích đất nơng nghiệp tồn phường là 346,34ha. Vì là khu vực
được tỉnh chú trọng phát triển công nghiệp nên nông nghiệp kém phát triển.
- Xây dựng - Môi trường
+ Xây dựng: Tính đến đầu năm 2020, thị xã.Thuận An đã phát triển
thêm nhiều dự án khu nhà ở, góp phần đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân,
đồng thời đẩy mạnh chỉnh trang đô thị và phát triển nhà ở đô thị Thuận An.
+ Môi trường: Vận động 203 hộ dân khu dân cư Thuận Giao, đường
TG21 trang bị thùng rác có nắp đậy kính, để rác đúng nơi quy định và thu
gom rác theo giờ. Thường xuyên làm việc với các tổ thu gom rác nhằm chấn
chỉnh các tổ thu gom rác đúng theo quy chế.
Văn hóa
- Chính sách xã hội
Chi trợ cấp thường xuyên cho các đối tượng chính sách, đối tượng
BTXH. Tổ chức các hoạt động thăm hỏi, chăm lo các gia đình chính sách, đối
tượng xã hội trên địa bàn nhân dịp Tết Nguyên đán 2018 và kỷ niệm 71 năm
ngày Thương binh Liệt sĩ 27/7.
6



Giảm nghèo - dân số - Trẻ em: Thực hiện hỗ trợ vay vốn cho hộ nghèo,
hộ cận nghèo và hộ có nhu cầu tạo việc làm, hộ sinh viên với tổng số tiền
8,336 tỷ đồng. Nhìn chung, tình hình sử dụng vốn vay của các đối tượng đúng
mục đích, trả đúng hạn. Phát động tháng hành động Vì trẻ em và triển khai kế
hoạch hoạt động hè năm 2018.
- Văn hóa thơng tin - Đài truyền thanh
Cơng tác thực hiện “Nếp sống văn minh đô thị” trên địa bàn phường
giai đoạn 2017-2020, kết quả qua tuyên truyền vận động từ đầu năm đến nay
có 80 hộ dọc tuyến đường 22/12 khu phố Hòa Lân 2 trang bị thùng rác có nắp
đậy, khơng có rác để sai quy định, hiện UBND phường đang tiếp tục thực
hiện.
Ra quân xóa quảng cáo rao vặt trái phép trên địa bàn phường.
Tập trung tuyên truyền, trang trí và tổ chức các hoạt động chào mừng
kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước. Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
- Y tế
Tổ chức thực hiện tốt các chương trình y tế như: Khám và chữa bệnh,
chương trình tiêm chủng mở rộng, chương trình phịng chống sốt sét, Chương
trình phịng chống bướu cổ, ….
- Giáo dục
Các khối THCS, tiểu học và mẩu giáo thực hiện tốt chương trình dạy và
học theo quy định. Nhìn chung, các trường trang bị, bổ sung cơ sở vật chất
phục vụ cho việc khai giảng năm 2017-2018 theo đúng kế hoạch. Trung tâm
học tập cộng đồng, Hội khuyến học và lớp học tình thương của phường hoạt
động ổn định, hiện tổng số hội viên của Hội khuyến học.
An ninh quốc phịng
- Tình hình an ninh chính trị - trật tự an tồn xã hội trên địa bàn phường
được duy trì và giữ vững.
Cơng tác quân sự địa phương: Trong năm được Bộ chỉ huy Quân sự

tỉnh tặng danh hiệu tập thể đơn vị tiên tiến và cá nhân lao động tiên tiến.
Công tác trật tự an tồn xã hội: Tai nạn giao thơng giảm 16 vụ, 04
người chết, tăng 12 người bị thương so với cùng kỳ. Kiểm tra xử lý 1.158
trường hợp vi phạm hành chính ANTT, 576 trường hợp vi phạm ATGT.
Công tác quản lý khu đô thị
Kết hợp lực lượng dân phòng, Ban bảo vệ dân phố tổ chức tuần tra
kiểm soát về ATGT các tuyến đường trên địa bàn phường. Kết hợp Đội
CSĐT - Công an thành phố tổ chức tuần tra, kiểm soát, thiết lập TTĐT các
tuyết đường trọng điểm trên địa bàn phường.

7


1.2 CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
1.2.1 Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn của dự án
1.2.1.1 Các văn bản luật
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa X thơng qua ngày 29/06/2001, có hiệu lực từ ngày
04/10/2001.
- Luật Tiêu chuẩn Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực
từ ngày 01/01/2007.
- Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
01/07/2009.
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội CHXHCN
Việt Nam khóa XII thơng qua ngày 13/11/2008, có hiệu lực từ ngày
01/07/2009.
- Luật Quy hoạch đơ thị số 30/2009/QH12 được Quốc Hội Nước Cộng

hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2009, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII thơng qua ngày 21/6/2012, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2013.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã
Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII thơng qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực
từ ngày 01/07/2014.
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy số
40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII thơng
qua ngày 22/11/2013, có hiệu lực thi hành từ 01/7/2014.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII thơng qua ngày 18/6/2014, có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII thơng qua ngày 23/6/2014, có hiệu lực từ
ngày 01/01/2015.
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 25/11/2014, có hiệu lực từ ngày
01/07/2015.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội CHXHCN Việt Nam
khóa XIII thơng qua ngày 26/11/2014, có hiệu lực ngày 01/07/2015.
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
8


- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.
1.2.1.2 Nghị định
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính Phủ Sửa

đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành luật bảo vệ mơi trường.
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của chính phủ về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị.
- Nghị định số 65/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/06/2010 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đa dạng sinh học.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước, có hiệu lực từ
ngày 01/02/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phịng cháy và chữa cháy, có hiệu lực
từ ngày 15/09/2014.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thốt nước và xử lý nước thải.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy
định về quy hoạch mơi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động mơi trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường, có hiệu lực từ ngày
01/4/2015.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ mơi trường, có hiệu lực từ
ngày 01/04/2015.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn và phế liệu, có hiệu lực từ ngày 15/06/2015.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở.
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 22/11/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, có hiệu lực

từ ngày 27/12/2015.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
9


- Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 của Chính phủ quy
định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
1.2.1.3 Thông tư
- Thông tư số 08/2006/TT-BXD ngày 24/11/2006 của Bộ xây dựng
hướng dẫn cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng, có hiệu lực từ ngày
22/12/2006.
- Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/05/2012 của Bộ Tài
Ngun Mơi Trường Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi
trường, gây ô nhiễm mơi trường nghiêm trọng, có hiệu lực từ ngày
25/06/2012.
- Thơng tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài
Nguyên Môi Trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải, có hiệu lực từ
ngày 19/05/2015.
- Thơng tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài
Nguyên Môi Trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại, có hiệu lực từ
ngày 01/9/2015.

- Thông tư 24/2016/TT-BXD, ngày 01/09/2016 của Bộ Xây dựng Sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
- Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng
ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về các công trình hạ tầng kỹ thuật,
trong đó ban hành 10 QCVN chi tiết của QCVN 07:2016/BXD có hiệu lực từ
01/05/2016.
- Thơng tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng
Quy định về Quản lý chất thải rắn xây dựng.
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây Dựng về
Quy định về quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thơng tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài Nguyên
Môi Trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.
- Thông tư 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy
định về BVMT trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo cơng tác
bảo vệ mơi trường ngành Xây dựng.

10


1.2.1.4 Quyết định
- Quyết Định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động, có hiệu lực từ ngày 25/10/2002.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
môi trường.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây Dựng
về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng.
- Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 về hướng dẫn thu thập,

tính tốn chỉ thị mơi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 –
2020.
- Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 16/06/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định Bảo vệ mơi trường tỉnh Bình
Dương.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 05/08/2016 của Ủy ban nhân
tỉnh Bình Dương quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
- Quyết định số 491/2018/QĐ-CP của Chính phủ về Chiến lược quản lý
chất thải rắn đô thị.
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây Dựng về
việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng.
1.2.2 Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự
án
- Quyết định số 1071/QĐ-UBND ngày 12/04/2010 của UBND tỉnh
Bình Dương về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Thuận
An tới năm 2020, tầm nhìn năm 2030.
- Quyết định số 5640/QĐ-UBND ngày 18/09/2014 của Ủy ban nhân
dân thị xã Thuận An về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu phường
Thuận Giao tỷ lệ 1/2.000.
- Văn bản số 1850/UBND-KTN ngày 26/04/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Thương Mại và Tư
vấn Ngọc Điền được làm chủ đầu tư dự án Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby
Castle);
- Quyết định số 7576/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của Uỷ Ban nhân
dân thị xã Thuận An về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle);

11



- Văn bản số 3286/SGTVT-QLCL ngày 19/09/2018 của Sở Giao thơng
Vận tải tỉnh Bình Dương về việc thống nhất chủ trương đấu nối đường nội bộ
của dự án vào đường Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Thuận An.
- Quyết định số 7169/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 của Uỷ Ban nhân
dân thị xã Thuận An về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle).
- Văn bản phúc đáp số 75/CN-TA ngày 07/06/2019 của Cơng ty Cổ
phần nước và mơi trường Bình Dương về việc đồng ý cấp nước cho dự án.
- Văn bản đồng ý cho đấu nối nước thải sinh hoạt số 84/UBND ngày
12/09/2019 của Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, đấu nối từ dự án vào tuyến
thu gom trên đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Văn bản đồng ý cho đấu nối thoát nước mưa số 3007/NT.TDM ngày
26/06/2019 của Cơng ty Cổ phần nước mơi trường Bình Dương, đấu nối từ dự
án vào tuyến thu gom trên đường Nguyễn Thị Minh Khai.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.3 TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI
TRƯỜNG DTM
1.3.1 Phương pháp áp dụng trong q trình ĐTM
Nội dung và các bước thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
này tuân thủ theo thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc “Quy định chi tiết một số điều của nghị
định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường” và Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường.
1.3.2 Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp liệt kê
Liệt kê các tác động đến mơi trường của dự án trong q trình thi công

xây dựng và khi dự án đi vào hoạt động. Phương pháp này được áp dụng để
liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải, không liên quan đến
chất thải và đối tượng bị tác động chính.
- Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp đánh giá dựa vào hệ số phát thải ơ nhiễm, có hiệu quả cao
trong xác định tải lượng, nồng độ ô nhiễm đối với các dự án công nghiệp, đô
thị, giao thông. Từ đó có thể dự báo khả năng tác động môi trường của các
nguồn gây ô nhiễm. Phương pháp đánh giá nhanh dùng để dự báo nhanh tải
lượng cho cơ sở phát sinh chất ô nhiễm.

12


- Phương pháp kế thừa
Kế thừa có chọn lọc các thông tin, số liệu thu thập được từ nhiều nguồn
khác nhau nhằm xác định, phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và môi trường.
- Phương pháp phân tích hệ thống
Phương pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập
được từ các nguồn khác nhau như: Niên giám thống kê, báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội khu vực, hiện trạng môi trường khu vực và các cơng trình
nghiên cứu có liên quan.
Đồng thời, kế thừa các nghiên cứu và báo cáo đã có là thực sự cần thiết
vì khi đó sẽ kế thừa được các kết quả đã đạt trước đó, đồng thời, phát triển
tiếp những mặt cần hạn chế.
- Phương pháp ma trận
Đây là phương pháp được áp dụng khá phổ biến trong môi trường. Ưu
điểm của phương pháp này là đánh giá tồn diện các tác động, rất hữu ích
trong việc nhận dạng các tác động và nguồn thải.
Phương pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở xem xét các nguồn

thải, nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động, các thành phần môi trường…
như các phần tử trong một hệ thống có mỗi quan hệ mật thiết với nhau, từ đó,
xác định, phân tích và đánh giá các tác động.
- Phương pháp mơ hình hóa
Phương pháp này được áp dụng để tính tốn và mơ phỏng bằng phương
trình tốn học q trình lan truyền khí thải, nước thải… phát sinh từ dự án tới
môi trường xunh quanh. Trong báo cáo này sử dụng mơ hình khuếch tán
nguồn đường và mơ hình cải biên của Sutton để tính nồng độ ơ nhiễm của
khơng khí, bụi.
- Phương pháp thống kê
Số liệu thống kê khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực dự án
từ các trung tâm nghiên cứu khác đã được phê duyệt. Số liệu sử dụng đã được
các tổ chức nhà nước phê duyệt, có thể sử dụng cho các báo cáo khoa học
trong nước.
Số liệu đánh giá nồng độ hơi khí độc trong khu vực xây dựng – đã được
đo đạc thực tế tại một số cơng trường xây dựng trong điều kiện hoạt động
bình thường, có thể áp dụng để đánh giá ơ nhiễm cho dự án.
Số liệu sử dụng đã được các tổ chức nhà nước phê duyệt, có thể sử
dụng cho các báo cáo khoa học trong nước.

13


- Phương pháp điều tra khảo sát
Trên cơ sở các tài liệu về mơi trường đã có sẵn tiến hành điều tra, khảo
sát khu vực dự án nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất cũng như
thẩm định hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
- Phương pháp so sánh
Đánh giá chất lượng môi trường, chất lượng dịng thải, tải lượng ơ
nhiễm… trên cơ sở so sánh với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường liên

quan, các quy chuẩn của Bộ Y tế cũng như những đề tài nghiên cứu và thực
nghiệm có liên quan trên thế giới.
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
2.1.1 Tên dự án
Dự án “Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle)”
Quy mơ: diện tích 23.508,5 m2; dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn”
2.1.2 Chủ đầu tư
- Tên Chủ dự án: Công ty TNHH Thương mại và Tư vấn Ngọc Điền.
- Người đại diện: Bà ĐỖ THỊ HOÀNG YẾN
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm Giám đốc
- Địa chỉ: 510 Đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, thành phố Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại : 0274.3585888
Fax: 0274.3585889
2.1.3 Vị trí địa lý của dự án
Vị trí dự án nằm trên địa bàn phường Thuận Giao, thị xã Thuận An,
tỉnh Bình Dương với tổng diện tích dự án là 23.508,5 m2. Dự án tiếp giáp
Quốc lộ 13 là tuyến giao thông quan trọng nối với các huyện, tỉnh lân cận và
đường Nguyễn Thị Minh Khai về phía Tây Nam. Ngồi ra, dự án gần trung
tâm Tp.Thủ Dầu Một, gần các khu công nghiệp Việt Hương 1, KCN Vsip I,
trung tâm thương mại Aeon Mall Bình Dương, gần các trường tiểu học, trung
học, ... tạo điều kiện thuận lợi cho nhu cầu của người dân.
2.1.4 Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại khu vục của dự án
- Trong khu vực dự án hiện khơng có hộ dân nào sinh sống, khơng có
cơng trình nào đang tồn tại, tồn bộ diện tích là đất sạch chủ yếu là cây bụi và
một số cây tràm khoảng 3-5 năm tuổi.
- Hiện tại tất cả các thửa đất thuộc ranh quy hoạch đều đã được chuyển
quyền sử dụng đất theo đúng các quy định cần thiết cho Công ty TNHH

Thương Mại và Tư vấn Ngọc Điền chủ yếu là đất trống khơng xây dựng cơng
trình.
14


- Trong khu vực là đất trống với cây bụi và một số cây tràm khoảng 3-5
năm tuổi, khơng có cơng trình xây dựng và kiến trúc nào.
2.1.5 Quy mơ dự án
- Quy mơ diện tích 23.508,5 m2;
- Dân số 1.829 người;
- Tổng số căn hộ 846 căn.
+ Nhà ở liền kề thương mại: 91 căn hộ cao từ 4 - 5 tầng.
+ Chung cư thương mại: 303 căn hộ, cao 25 tầng với 01 tầng hầm và 01
tầng bán hầm.
+ Chung cư xã hội: 452 căn hộ, cao khoảng 25 tầng với 01 tầng hầm và
01 tầng bán hầm.
2.2 THAM GIA VÀ TÌM HIỂU CÁC CƠNG ĐOẠN TRONG ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
2.2.1 Đánh giá tác động môi trường từng dự án
2.1.1.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án
Đánh giá sự phù hợp về mặt môi trường tự nhiên
Dự án được triển khai trên địa bàn tỉnh Bình Dương, khu vực Đơng
Nam Bộ với khí hậu ơn hịa và địa chất tại khu vực có khả năng chịu tải cao,
thuận lợi cho quá trình xây dựng.
Bình Dương là khu vực hầu như không phải chịu tác động của các loại
hình thời tiết cực đoan.
Do đó dự án được triển khai là phù hợp với điều kiện tự nhiên.
Đánh giá về mặt kinh tế xã hội
Dự án nằm tại phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, ngay giao điểm
giữa đường Nguyễn Thị Minh Khai và QL13 (Đại Lộ Bình Dương) - nơi

được quy hoạch phát triển khu dân cư, khuyến khích xây dựng các chung cư
hoặc tổ hợp chung cư – dịch vụ thương mại cao tầng, xanh, thân thiện với môi
trường để tạo điểm nhấn và tạo những góc nhìn sinh động, mang lại giá trị về
kiến trúc cảnh quan, tạo động lực phát triển đô thị cho khu vực.
Vì vậy, việc triển khai dự án là hồn tồn phù hợp với tiêu chí về kinh
tế và giải quyết được nhu cầu nhà ở cho phần lớn người có nhu cầu trên địa
bàn.

15


Giai đoạn san lắp mặt bằng
Dự án “Khu nhà ở cao cấp Đỗ Gia (Ruby Castle) quy mơ: diện tích
23.508,5 m2; dân số 1.829 người; tổng số căn hộ 846 căn” triển khai trên diện
tích đất trống, khơng có cơng trình dân sinh, khơng có tài ngun q và
khơng có cơng trình tơn giáo nào tồn tại.
Hiện nay, trong khu vực dự án khơng có nhà dân, mồ mả, đền miếu hay
bất cứ cơng trình nào khác, đa phần là cây bụi dại và một số lượng nhỏ cây
tràm từ 3 - 5 tuổi. Do đó, trong giai đoạn chuẩn bị, chủ dự án phối hợp với
công ty xây dựng thực hiện các hoạt động:
- Phát quang cây cối, thực vật.
- San lấp mặt bằng.
Các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn này bao gồm:
- Công nhân trực tiếp thi công trên công trường.
- Dân cư khu vực xung quanh dự án.
- Các đối tượng dọc các tuyến đường phương tiện vận chuyển chất thải
rắn sau khi phá dỡ ra khỏi khu vực dự án.
Những tác động đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng Dự
án được tóm tắt trong bảng sau.
Bảng 2. 1 Tóm tắt các tác động đến môi trường trong giai đoạn san lắp mặt

bằng của Dự án
Quy mô bị tác động
Hoạt động

Nguồn gây Đối tượng bị
Không
tác động
tác động
gian

Công tác
phát quang
cây cối và
san lấp mặt
bằng.

Các thiết bị
phát quang
cây xanh
Tiếng ồn từ
q trình
hoạt động
của
máy
móc

Mức
độ bị
Tính chất tác
động


Cảnh quan khu
vực
Người lao động
Chất lượng môi
trường khu vực
Dự án và khu
vực xung quanh
Bụi, nước thải,
CTR phát sinh.

Trong khu
vực Dự án

khu
vực xung
quanh.


tính
chất tạm
thời, gián Trung
đoạn, khả bình
năng phục
hồi cao.

Hoạt động
Chất lượng mơi
của phương Phương
trường

khơng
vận
tiện
vận tiện
khí.
chuyển.
chuyển
Hoạt động giao
CTR
sau

Trên
những
tuyến
đường mà
phương


tính
chất tạm
thời, gián Cao
đoạn, khả
năng phục

16


Quy mô bị tác động

Hoạt động

khi phá dỡ
và phương
tiện
vận
chuyển
thiết
bị,
nguyên vật
liệu.

Hoạt động
của cơng
nhân
tại
cơng
trường.

Mức
Nguồn gây Đối tượng bị
độ bị
Khơng
tác động
tác động
Tính chất tác
gian
động
thông khu vực.
tiện vận hồi cao.
Hoạt động buôn chuyển đi
bán của dân cư qua.

xung
quanh
tuyến đường vận
chuyển
Chất
lượng
đường
giao
thông.
Chất lượng môi
thải trường khu vực
Dự án và khu
vực xung quanh.

Trong khu
vực Dự án

khu
vực xung
quanh.


tính
chất tạm
thời, gián Trung
đoạn, khả bình
năng phục
hồi cao.

Chất lượng mơi

Nước thải trường khu vực
sinh hoạt
Dự án và khu
vực xung quanh.

Trong khu
vực Dự án

khu
vực xung
quanh


tính
chất tạm
thời, gián Trung
đoạn, khả bình
năng phục
hồi cao.

Chất
rắn

Hoạt động giao
Rào chắn, Hoạt động thông khu vực.
phân luồng phân luồng
giao thơng. giao thơng. Người tham gia
giao thơng.

Tuyến


tính
đường
chất tạm
xung
Cao
thời, gián
quanh dự
đoạn.
án.


tính
chất tạm
Hệ thống
thời, khả
Sự cố cháy
Người lao động,
điện, kho
Trong khu năng phục
Cao
nổ, tai nạn
thiết bị hoạt
vực dự án. hồi
chứa nhiên
tùy
lao động.
động tại dự án.
liệu.
vào mức

độ xảy ra
sự cố.

17


1) Nguồn tác động có liên quan đến chất thải
a) Nguồn tác động đến mơi trường khơng khí
Bụi phát sinh từ hoạt động san nền
- Khối lượng đất san nền:
Dựa theo địa hình tại khu vực cho thấy cao độ hiện trạng của nền đất
khai dự án là cao hơn đường Nguyễn Thị Minh Khai hiện hữu. Do đó, dự án
sẽ tiến hành san nền với khối lượng đất đào là 10.247,5m3 đất. Với tỉ trọng
trung bình của đất là 1.4 tấn/m3 thì khối lượng đất đào bới là 14.436,5 tấn và
chuyển đi 14.149,59 tấn.
- Khí thải từ máy móc san nền
Hoạt động của các thiết bị san nền sẽ phát sinh khí ơ nhiễm từ khí thải
đốt nhiên liệu hoạt động máy như: NO2, SO2, CO, CXHY. Lượng khí thải phát
sinh phụ thuộc vào lượng máy móc thiết bị sử dụng cho quá trình san lấp mà
lượng phát thải cũng khác nhau.
Khí thải từ phương tiện giao thơng
Trong q trình chuẩn bị của dự án có sự tham gia của các phương tiện
giao thông vận chuyển chất thải rắn phát sinh từ quá trình san lấp. Cụ thể,
chất thải sẽ được chuyên chở bằng xe tải với tải trọng 16 tấn, từ công trường
đi đến nơi tiếp nhận với khoảng cách di chuyển dự kiến 25 km. Hoạt động của
các phương tiện giao thông gây ô nhiễm môi trường khơng khí do sử dụng các
loại nhiên liệu (xăng, dầu DO, …) tác động trực tiếp đến công nhân thi cơng
và mơi trường khơng khí xung quanh.
Như đã tính tốn, khối lượng chất thải rắn phát sinh do quá trình san
lấp khoảng 10.106,85 m3 với khối lượng riêng của đất là 1,4 tấn/m3. Vậy khối

lượng đất phải di chuyển khỏi dự án là 10.106,85 x 1,4 = 14.149,59 vậy với
xe tải trọng 16 tấn được dùng để vận chuyển đất ra khỏi dự án thì cần phải có
khoảng 885 chuyến xe để di dời lượng đất dư khỏi dự án.
Với khối lượng chất thải rắn phát sinh như trên sẽ cần 885 lượt xe tải
16 tấn ra vào trong tổng thời gian san lấp khoảng 60 ngày. Vậy trung bình cứ
mỗi ngày có khoảng 15 chuyến xe ra vào dự án.

18


×