Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 110 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ
XE NÂNG ANH KHÔI
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HỒ THẢO NGHI
Mã số sinh viên:

1723403010154

Lớp:

D17KT03

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

TH.S BÙI THỊ TRÚC QUY

Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em tên Nguyễn Hồ Thảo Nghi - Lớp D17KT03 - Thuộc khoa kinh tế - ngành kế
toán của trƣờng Đại học Thủ Dầu Một.


Tên đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em là “KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI”
Tác giả xin cam đoan đây là bài báo cáo cá nhân của tác giả. Mọi thông tin, số
liệu đƣợc lấy chính xác , trung thực và hợp lý. Tài liệu trên đƣợc thu thập từ doanh
nghiệp, đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc, không sao chép. Bài báo cáo là bài nghiên cứu
của tác giả, khơng có bất kì sao chép nào.
Tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Bình Dƣơng, ngày

tháng

Sinh viên

năm


LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề thực tập là một phần quan trọng trong kết quả học tập tại trƣờng Đại học
và cũng là hình thức vận dụng lý thuyết vào thực tế.
Qua một thời gian tiếp cận với công ty TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH
KHƠI, ít nhiều đã giúp đỡ tơi hồn thiện hơn kiến thức trong những năm theo học
tại Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Bằng những kiến thức tôi đã đƣợc thầy cô chỉ
dạy, cùng sự tận tình chỉ bảo của các anh chị phịng Kế tốn cơng ty đã giúp tơi
hồn thành báo cáo tốt nghiệp của mình.
Thời gian tiếp cận với cơng việc thực tế so với q trình tơi học tại trƣờng thì thật
ngắn. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi nhƣng vẫn còn hạn chế về mặt
kinh nghiệm thực tế cũng nhƣ kiến thức, cho nên bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận đƣợc những đánh giá của giáo viên
hƣớng dẫn.



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.............................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG
ANH KHÔI .................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về công ty TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHƠI ...........4
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về cơng ty ......................................................................4
1.1.1.1 Tên và địa chỉ của Công ty .......................................................................4
1.1.1.2 Quyết định thành lập ................................................................................4
1.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty .............................................................4
1.1.2 Đặc điểm và quy trình sản xuất kinh doanh ...................................................5
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................8
1.2.1 Sơ đồ tổ chức ..................................................................................................8
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .........................................................8
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ..........................................................................10
1.3.1. Cơ cấu nhân sự.............................................................................................10
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán .....................................................................10
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành...................................................11
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty ...............12
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn ..........................................................................12
i



1.4.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .........................................................13
CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI ................................................................15
2.1 Nội dung kế toán .................................................................................................15
2.2 Nguyên tắc kế toán ..............................................................................................15
2.3 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................15
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản ..........................................................................15
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty ................15
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ...................................................................................16
2.4.1 Chứng từ .......................................................................................................16
2.4.2 Sổ sách kế toán .............................................................................................17
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty ........................................................18
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng .....................................39
2.6.1 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ........39
2.6.2 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc ............40
2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................41
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn .....................................................................41
2.7.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ..41
2.7.1.2 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ......48
2.7.2 Phân tích biến động bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................55
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang năm
2017/2018. ..........................................................................................................55
2.7.3 Phân tích tỷ số khả năng thanh toán .............................................................61
2.7.3.1 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ...........................................................61
2.7.3.2 Hệ số khả năng thanh hiện hành .............................................................62
ii


2.7.4 Phân tích tỷ số tài chính ................................................................................62

2.7.4.1 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ................................................62
2.7.4.2 Phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản ......................................................63
2.7.4.3 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .......................................63
CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................65
NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .......................................................................................65
3.1 Nhận xét ..............................................................................................................65
3.1.1 Về tình hình cơng ty .....................................................................................65
3.1.2 Về cơ cấu tổ chức .........................................................................................65
3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán ....................................................................66
3.1.4 Về thu - chi tiền gửi ngân hàng ....................................................................66
3.1.5 Trên báo cáo tài chính...................................................................................67
3.2 Giải pháp .............................................................................................................67
3.2.1 Về tình hình cơng ty .....................................................................................67
3.2.2 Về cơ cấu tổ chức .........................................................................................67
3.2.2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................68
3.2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn .............................................................68
3.2.3 Q trình thu-chi tiền gửi ngân hàng ............................................................68
3.2.4 Trên báo cáo tài chính...................................................................................68
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................71
PHỤ LỤC ..................................................................................................................72
PHỤ LỤC 1 ...............................................................................................................83
PHỤ LỤC 2 ...............................................................................................................88
PHỤ LỤC 3 ...............................................................................................................94

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Ý nghĩa

BTC
TT

Bộ Tài Chính
Thơng tƣ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

UNC

Ủy nhiệm chi

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt nam đồng

TK


Tài khoản

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng ngành nghề kinh doanh ...........................................................4
Bảng 2.1 Nhật ký chunng năm 2018 ...............................................................34
Bảng 2.2 Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng.................................................36
Bảng 2.3 Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng ..........................................37
Bảng 2.4 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều
ngang năm 2017/2018 .....................................................................................39
Bảng 2.5 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều
ngang năm 2018/2019 .....................................................................................40
Bảng 2.6 Phân tích biến động khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc
.........................................................................................................................41
Bảng 2.7 Phân tích biến động giữa nguồn vốn và tài sản năm 2017/2018 .....42
Bảng 2.8 Phân tích tình hình biến động giữa tài sản và nguồn vốn năm
2018/2019........................................................................................................46
Bảng 2.9 Phân tích biến động nguồn vốn và tài sản giữa năm 2017 và năm
2018 .................................................................................................................49
Bảng 2.10 Phân tích biến động nguồn vốn và tài sản năm 2018 và năm 2019
.........................................................................................................................52
Bảng 2.11 Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
chiều ngang qua năm 2017/2018/2019 ...........................................................55
Bảng 2.11 Phân tích biến động báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2017/2018/2019 ..............................................................................................59
Bảng 2.12 Hệ số khả năng thanh toán nhanh ..................................................61
Bảng 2.13 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ............................................62

Bảng 2.14 Bảng tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ..............................................62
Bảng 2.15 Bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên tài sản ....................................63
Bảng 2.16 Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .....................63
v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Quy trình bán hàng của cơng ty ......................................................5
Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty ...............................................8
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn .....................................................11
Hình 1.4 Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung .......................................14
Hình 2.1 Nghiệp vụ 1 Ủy nhiệm chi............................................................18
Hình 2.2 Nghiệp vụ 1 Sao kê ngân hàng .....................................................19
Hình 2.3 Nghiệp vụ 2 Bảng báo giá ............................................................20
Hình 2.4 Nghiệp vụ 3 Biên bản bàn giao- nghiệm thu ................................21
Hình 2.5 Nghiệp vụ 3 Sao kê ngân hàng .....................................................22
Hình 2.6 Nghiệp vụ 3 Hóa đơn giá trị gia tăng ...........................................23
Hình 2.7 Nghiệp vụ 4 Hóa đơn Giá trị gia tăng ..........................................24
Hình 2.8 Nghiệp vụ 4 Sổ phụ sao kê ngân hàng .........................................25
Hình 2.9 Nghiệp vụ 5 Giấy nộp tiền ngân hàng ..........................................25
Hình 2.10 Nghiệp vụ 5 Sổ phụ ngân hàng...................................................26
Hình 2.11 Nghiệp vụ 6 Ủy nhiệm chi..........................................................26
Hình 2.12 Nghiệp vụ 6 Hóa đơn giá trị gia tăng .........................................27
Hình 2.13 Nghiệp vụ 6 Sổ phụ sao kê ngân hàng .......................................28
Hình 2.14 Nghiệp vụ 7 Biên bản bàn giao-Nghiệm thu ..............................29
Hình 2.15 Nghiệp vụ 7 Hóa đơn giá trị gia tăng .........................................30
Hình 2.16 Nghiệp vụ 7 Sổ phụ ngân hàng...................................................31
Hình 2.17 Nghiệp vụ 8 Hóa đơn giá trị gia tăng .........................................32
Hình 2.18 Nghiệp vụ 8 Sổ phụ ngân hàng...................................................33
Hình 2.19 Bảng cân đối số phát sinh 2018 ..................................................38


vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trƣờng hiện nay đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp với nhau, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhận thức rõ và đánh giá
đúng tiềm năng của doanh nghiệp để tiếp tục tồn tại và phát triển, vững vàng hơn
trong thị trƣờng. Để đạt đƣợc điều đó thì bộ phận Kế tốn là khơng thể thiếu trong
bộ phận cấu thành doanh nghiệp, Kế toán là bộ phận quan trọng với nhà quản lý vì
nó phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp khơng những vậy
mà nó cịn phản ánh chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nhờ đó
nên doanh nghiệp biết hƣớng để thay đổi hoặc cải thiện phƣơng hƣớng hoạt động
cho phù hợp.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế địi hỏi phải có phƣơng pháp quản lý
nguồn tiền chặt chẽ và sử dụng nguồn tiền trong doanh nghiệp hợp lý. Hạn chế đến
mức thấp nhất tình trạng ứ động vốn hoặc thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó đảm bảo hiệu quả q trình kinh doanh tốt nhất. Vì vậy vai trị
của kế tốn chiếm phần quan trọng và khơng thể bỏ qua phần cơng tác hạch tốn
của Kế tốn trong q trình quản lý nguồn tiền hợp lý.
Do đó em chọn đề tài “Kế tốn tiền gửi ngân hàng” để tìm hiểu về dòng
tiền sử dụng cũng nhƣ phƣơng pháp hoạt động nguồn tiền tại Công ty TNHH Dầu
nhớt và Xe nâng Anh Khơi.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Tìm hiểu khái qt về tình hình thu-chi tiền gửi ngân hàng của cơng ty
TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khơi.


-

Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khơi.

-

Tìm hiểu về thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Dầu
nhớt và Xe nâng Anh Khôi.

-

Đƣa ra nhận xét và kiến nghị hiệu quả cho Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe
nâng Anh Khôi.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng của đề tài “ Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH Dầu
nhớt và Xe nâng Anh Khôi” , các chứng từ , tài liệu liên quan đến việc thu,
chi tiền gửi ngân hàng ,

-

Phạm vi nghiên cứu là phòng kế tốn của Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Xe
nâng Anh Khôi.
1


-


Về không gian: Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi

-

Về thời gian: Năm 2018

4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
-

Phƣơng pháp nghiên cứu

+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp : hỏi trực tiếp ngƣời cung cấp thông tin
và dữ liệu cần thiết cho việc cung cấp đề tài. Phƣơng pháp này sử dụng trong giai
đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thơ có liên quan đến đề tài.
+ Phƣơng pháp thống kê : là phƣơng pháp liệt kê, thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập đƣợc phục vụ cho việc lập các bản phân tích.
+ Phƣơng pháp phân tích kinh doanh: là phƣơng pháp dựa trên những số liệu
có sẵn để tiến hành phân tích những ƣu, nhƣợc điểm trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó đƣa ra những biện pháp hiệu quả để khắc phục.
+ Phƣơng pháp hạch toán kế toán: là phƣơng pháp sử dụng chứng từ, sổ sách
để kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là phƣơng pháp trọng tâm đƣợc
sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
+ Phƣơng pháp so sánh: đây là kỹ thuật dễ dàng sử dụng và đƣợc sử dụng
rất nhiều trong các kỹ thuật phân tích. So sánh tuyệt tối về sự biến động thông qua
các con số cơ học; so sánh tƣơng đối nói về sự biến động thơng qua các chỉ số %,
tăng hoặc giảm qua các kỳ để từ đó có đƣợc các nhân định khác nhau cho báo cáo
phân tích.
-

Nguồn dữ liệu


+ Các chuẩn mực kế tốn, hồ sơ sổ sách năm 2018 tại phịng Kế tốn của
Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi.
5. Ý nghĩa của đề tài
-

Về mặt lý luận:

Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, hệ thống kế tốn
Việt Nam đã khơng ngừng đƣợc hồn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào
việc nâng cao chất lƣợng quản lí tài chính quốc gia, quản lí cơng nghiệp. Việc tổ
chức kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp một cách khoa học, hợp lí có ý
nghĩa thiết thực đối với quản lý, kiểm soát tài sản doanh nghiệp. Mặc dù chế độ,
chính sách kế tốn và các thông tin đi kèm đã ban hành, hƣớng dẫn về kế toán tiền
gửi ngân hàng kỹ lƣỡng nhƣng chế độ là ban hành chung cho tất cả doanh nghiệp
mà mỗi doanh nghiệp lại có đặc điểm riêng nên trong quá trình áp dụng vẫn gặp
một số vƣớng mắc khiến doanh nghiệp lúng túng khi xảy ra vấn đề, làm các nghiệp
vụ kinh tế chƣa đƣợc xử lý rõ ràng và hiệu quả.
2


-

Về mặt thực tiễn:

Việc quản lý tài khoản ngân hàng, lƣu chuyển tiền tệ rất quan trọng trong
quá trình hoạt động thu, chi của doanh nghiệp. Cách hoạt động vốn tiền gửi giúp ích
rất nhiều cho q trình hoạt động của cơng ty khơng bị trì trệ.
Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi là công ty hoạt động về
nhiều lĩnh vực liên quan đến dầu nhớt và xe nâng có giá trị cao, nên nguồn vốn để

luân chuyển hàng hóa về bán rất lớn.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Dầu nhớt và
Xe nâng Anh Khôi.
Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp.

3


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE
NÂNG ANH KHƠI
1.1 Tổng quan về cơng ty TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
1.1.1.1 Tên và địa chỉ của Cơng ty
-

Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH DẦU NHỚT XÀ XE NÂNG ANH
KHƠI

-

Ngƣời đại diện: TRẦN VĂN TỒN

-

Chức vụ: Giám đốc


-

Địa chỉ: 183/87 Đƣờng Số 10, Khu Phố 3, Phƣờng 8, Quận Gị Vấp,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

-

Mã số thuế: 0313120400

-

Điện thoại: 0916179760

-

Vốn điều lệ: 1.000.000.000(một tỷ đồng)

-

Thời gian hoạt động của doanh nghiệp là 6 năm ( sáu năm) kể từ ngày
đƣợc cấp phép hoạt dộng doanh nghiệp.

1.1.1.2 Quyết định thành lập
Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi (sau đây xin đƣợc viết tắt là
“Công ty”), là một doanh nghiệp đƣợc ra đời theo giấy phép do UBND Quận Gị
Vấp cấp ngày 30/01/2015. Cơng ty là một Cơng ty có tƣ cách pháp nhân đầy đủ,
hạch tốn độc lập, có con dấu riêng, đƣợc cấp phép mở tài khoản tại ngân hàng, có
quyền quyết định các vấn đề trong kinh doanh của Công ty trong khuôn khổ của
pháp luật Việt Nam và theo quy định của Công ty. Công ty đã không ngừng khẳng
định vị thế của mình trên thị trƣờng kinh tế hiện nay.

1.1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
-

Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi
đƣợc cải thiện và dịch vụ khác đƣợc thể hiện qua bảng 1.1.

Bảng 1.1. Bảng ngành nghề kinh doanh
4




STT

TÊN NGÀNH

01

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác

NGÀNH
4511

Bảo dƣỡng, sửa chữa ô tô và các loại xe có động cơ

02

khác
Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và các


03

xe động cơ khác
Đại lý, mơi giới, đấu giá

04

4530
4610

Bán bn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm

05

45200

liên quan

4661

06

Cho thuê xe có động cơ

7710

07

Dịch vụ đóng gói


82920

08

Sản xuất dầu mỏ tinh chế

19200

nguồn: Tài liệu của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khơi
1.1.2 Đặc điểm và quy trình sản xuất kinh doanh
-

Quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh

Khôi đƣợc thể hiện qua các bƣớc trong sơ đồ hình 1.2.
Bƣớc 1
Bƣớc 2
Bƣớc 3
Chuẩn bị

Tìm kiếm
khách hàng
tiềm năng

Tiếp cận
khách hàng

Bƣớc 4
Giới thiệu, trình
bày về sản

phẩm dịch vụ

Bƣớc 7

Bƣớc 6

Bƣớc 5

Chăm sóc
khách hàng
sau bán hàg

Thống nhất chốt
đơn hàng, hợp
đồng mua bán

Báo giá và
thuyết phục
khách hàng

Hình 1.1 Quy trình bán hàng của công ty
nguồn: tác giả tự tổng hợp

-

Bƣớc 1:
5


Các thông tin về sản phẩm, dịch vụ (ưu, nhược điểm của sản phẩm và

dịch vụ) cung cấp cho khách hàng và quan trọng là “lợi ích” khách hàng
nhận đƣợc.
Phải lên kế hoạch bán hàng cụ thể, chi tiết nhất để xác định đối tƣợng
khách hàng, khách hàng ở đâu và thời gian tiếp cận nhƣ thế nào là hợp lý.
Sau đó hãy tiến hành tìm kiếm danh sách những khách hàng cần phải
tiếp cận để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, có thể tìm qua internet, đi
thực tế, qua bạn bè, ngƣời thân, đối thủ…
Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…
Chuẩn bị cho mình trang phục lịch sự, chuyên nghiệp và phải luôn giữ
vững tâm lý tự tin khi gặp khách hàng.
-

Bƣớc 2:
Chìa khóa để tìm kiếm khách hàng tiềm năng là biết rõ cần tiếp cận
thị trƣờng nào và tiếp cận ai. Phân biệt khách hàng “đầu mối”, khách
hàng “tiềm năng” và khách hàng “tiềm năng đủ điều kiện” là điều vô
cùng cần thiết.
Chúng ta có thể tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phƣơng tiện
truyền thơng nhƣ báo chí, website, sự kiện xã hội,... Có thể tìm kiếm mọi
lúc mọi nơi và với thái độ chân tình quan tâm nhất đến khách hàng. Công
việc khai thác khách hàng tiềm năng phải đƣợc thực hiện bất cứ khi nào,
trong mọi tình huống.
“Phải khơng ngừng tìm kiếm và tạo nguồn khách hàng tiềm năng” .

-

Bƣớc 3:
Để tiếp cận Khách hàng thành công, cần tìm hiểu thơng tin về khách
hàng trƣớc, qua nhiều kênh: qua internet, báo chí, thực tế hay ngƣời thân,
ngƣời quen. Sau đó, có thể gửi email giới thiệu, liên hệ bằng điện thoại

chào hàng, thăm dị một số thơng tin và cung cấp những thơng tin bổ ích
cho khách hàng rồi thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình bày
sản phẩm, dịch vụ.
Sau khi tiếp cận khách hàng thành cơng, ta sẽ biết đƣợc nhu cầu chính
của khách hàng và đánh giá đƣợc khách hàng. Điều này đƣợc cho là quan
trọng nhất của bƣớc tiếp cận khách hàng trong q trình bán hàng, vì nó
sẽ giúp xác định cách cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
6


-

Bƣớc 4:
Tập trung vào “lợi ích” chứ khơng phải là tính năng, đặc điểm của sản
phẩm/ dịch vụ và ý trong bƣớc ba là bán sản phẩm/ dịch vụ dựa vào “nhu
cầu” của khách hàng.
Trong cuộc gặp gỡ, giới thiệu về sản phẩm/ dịch vụ của công ty mà
khách hàng cùng tham gia vào, nêu những ý kiến, những thắc mắc của họ
thì đã đạt thành cơng đƣợc 70%.
Hãy lắng nghe cẩn thận, tìm hiểu nhu cầu khách hàng và đƣa cho
khách hàng những giải pháp tốt nhất trong khả năng của cơng ty . Giải
pháp đó có thể khơng phải là giải pháp tốt nhất theo quan điểm của khách
hàng, nhƣng đó chính là điều tốt nhất cơng ty có thể đƣa cho họ. Nếu
khơng thể đƣa ra bất kỳ giải pháp nào để giải quyết các nhu cầu của
khách hàng, hãy nói thật cho khách hàng biết.

-

Bƣớc 5:
Nếu cuộc nói chuyện đã thành cơng và nhận đƣợc đề nghị báo giá

chính thức về giải pháp/sản phẩm/dịch vụ nhƣ đã thảo luận với khách
hàng. Hãy hỏi khi nào khách hàng cần báo giá và hãy bảo đảm họ nhận
đƣợc nó đúng thời điểm.
Sử dụng ngơn ngữ thơng thƣờng và dễ hiểu, tránh sử dụng các ngôn
từ quá thiên về kỹ thuật, chun mơn q khó hiểu hay các biệt ngữ.

-

Bƣớc 6:
Sau khi khách hàng nhận đƣợc các thông tin nhƣ các thông số và giá
cả từng sản phẩm. Thỏa thuận hợp ký với khách hàng thì lập hợp đồng
mua bán để thỏa thuận rõ hơn và các lợi ích hợp lý giữa đơi bên.

-

Bƣớc 7:
Có đƣợc khách hàng đã khó, giữ chân đƣợc khách hàng cịn khó hơn.
Do vậy là doanh nghiệp muốn duy trì lâu dài thì sẽ phải thƣờng xuyên gọi
điện chăm sóc sau bán hàng, thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng. Thậm chí, chính những khách hàng đó là những ngƣời giúp
bán đƣợc hàng cho những đơn hàng tiếp theo, họ sẽ “PR” miễn phí và có
hiệu quả rất cao cho công ty.
7


“Hãy ln chăm sóc khách hàng và tạo mối quan hệ kinh doanh lâu
dài”.
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Gồm 3 bộ phận : Giám Đốc, Phịng Kế Tốn, Phịng Kinh Doanh, Phịng


-

Kỹ Thuật.
Cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh Khôi đƣợc

-

thể hiện qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty ở hình 1.3.
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KINH
DOANH

PHỊNG KẾ
TỐN

PHỊNG KỸ
THUẬT

Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Nguồn:tác giả tự tổng hợp
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc: là ngƣời đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm pháp
lý cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành quá trình kinh
doanh , đồng thời chịu trách nhiệm về pháp luật và Công ty trong q trình điều
hành, quản lý cơng ty.
- Phịng kinh doanh: là bộ phận tham mƣu, giúp việc cho giám đốc về công tác
bán sản phẩm và dịch vụ của cơng ty (các hình thức cấp tính dụng khác, huy động
vốn trên thị trƣờng, đầu tƣ góp vốn, ..) cơng tác nghiên cứu phát triển sản phẩm ,

phát triển thi trƣờng, công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ của khách hàng,
chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về thẩm quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Nhiệm vụ
thực hiện xây dựng chiến lƣợc, xây dựng ngân sách hằng năm, kế hoạnh công việc
từng tháng để giám đốc phê duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, kế hoạch, ngân sách
hằng năm.

8


-

Phịng kế tốn : Quản lý, kiểm tra, hƣớng dẫn và thực hiện chế độ kế toán -

thống kê; Quản lý tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nƣớc, Điều lệ và quy
chế tài chính của Cơng ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty theo kế hoạch; Bảo tồn và phát triển vốn của Cơng ty và
các cổ đơng. Giúp Giám đốc về cơng tác kế tốn thống kê, thông tin kinh tế, các
hoạt động liên quan đến quản lý tài chính.
Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản
lý tài chính của Cơng ty, đơn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây
dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, q, năm của Cơng ty phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Cơng ty.
Tổ chức hạch tốn, thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu,
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kiểm tra và hƣớng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn vị trực
thuộc, kiểm tra việc thanh quyết toán các cơng trình, các sản phẩm, hợp đồng kinh
tế, thanh tốn thu hồi cơng nợ của Cơng ty.
Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, cơng trình và sản phẩm của Cơng ty.

Cân đối kế hoạch tài chính của Cơng ty, điều hồ các loại vốn trong Cơng ty,
quan hệ với Tổng công ty, ngân hàng và tài chính, cũng nhƣ các cổ đơng là pháp
nhân để tạo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.
Đơn đốc, kiểm tra việc chấp hành chế độ báo cáo kế toán thống kê của các đơn
vị trực thuộc, thực hiện báo cáo các cơ quan hữu quan khi có yêu cầu.
Thiết lập và kiện tồn bộ máy kế tốn từ Cơng ty đến cơ sở tinh thơng, gọn nhẹ,
đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính,
kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo nâng cao
hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nƣớc, dự thảo đệ trình
phƣơng án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Cơng ty trình Giám đốc
và Hội đồng quản trị phê duyệt.
Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài sản,
máy móc, vật kiến trúc của Cơng ty một cách có hiệu quả nhất.

9


Phối hợp với các phịng ban trong Cơng ty để cùng hồn thành cơng việc đƣợc
giao.
Đề nghị lãnh đạo Cơng ty: Khen thƣởng, kỷ luật, nâng lƣơng, nâng bậc và các
quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
-

Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công

nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lƣợng, khối lƣợng và hiệu quả kinh tế trong
tồn Cơng ty; Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh trong tồn Cơng ty.
Xây dựng phƣơng án thi công, phƣơng án kỹ thuật cho các dự án, các loại

phƣơng tiện xe máy thiết bị thi công, các sản phẩm khác để tổ chức thực hiện trong
tồn Cơng ty.
Phối hợp với phịng Tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch kiểm tra tay nghề,
đào tạo, đào tạo lại, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của Công
ty.
Quản lý công tác an tồn lao động, vệ sinh mơi trƣờng, phịng chống cháy nổ,
mạng lƣới an toàn viên, vệ sinh viên, lực lƣợng phòng chống cháy nổ đến các đơn
vị trực thuộc trên phạm vi tồn Cơng ty.
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch, phƣơng án đổi mới công nghệ, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, các sáng kiến, sáng chế vào sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụ khác để cùng hoàn thành nhiệm vụ đƣợc
giao.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Tổng số lao động trong tổ chức kế tốn của cơng ty bao gồm
Kế tốn : 4 ngƣời ( trong đó 3 ngƣời có trình độ Đại học, 1 ngƣời có trình độ Cao
đẳng).
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
-

Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh
Khôi gồm 3 bộ phận là Kế toán trƣởng, Kế toán tổng hợp, Kế toán thuchi, đƣợc thể hiện dƣới hình 1.4.
10


KẾ TỐN TRƢỞNG

KẾ TỐN TỔNG
HỢP


KẾ TỐN THU CHI

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành
-

Kế toán trƣởng : Là ngƣời trực tiếp quản lý, tổ chức và điều hành bộ máy kế
toán, Kế toán trƣởng liên hệ chặt chẽ với Giám đốc, tham mƣu cho Giám đốc
về các Chính sách tài chính-Kế tốn Cơng ty, ký duyệt các tài liệu kế tốn,
xem xét, phân tích và kiểm tra tình hình lƣu động nguồn tiền trong Công ty ,
phổ biến chủ trƣơng và chỉ đạo thực hiện chủ trƣơng về chuyên môn, đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị
cùng phối hợp thực hiện những công việc chun mơn có liên quan tới các
bộ phận chức năng. Cuối tháng Kế tốn trƣờng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo
quyết toán do các kế toán viên lập để báo cáo cho ban lãnh đạo. Các Kế tốn
viên có mỗi liên hệ chặt chẽ với nhau, chịu mọi sự chỉ đạo trực tiếp về
nghiệp vụ từ Kế toán trƣởng, trao đổi trực tiếp với Kế toán trƣởng về các vấn
đề liên quan đến nghiệp vụ cũng nhƣ về chế độ kế tốn, chính sách Tài chính
của Nhà nƣớc.

-

Kế tốn tổng hợp : Có nhiệm vụ tổng hợp các tài liệu liên quan đến các
nghiệp vụ kinh tế khác nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ cho
việc tính chi phí và giá thành sản phẩm, thuế và các khoản phải nộp nhà
nƣớc, làm báo cáo nội bộ, báo cáo tài chính, tính giá thành sản phẩm trong
việc thanh tốn và tình hình thanh tốn với tất cả khách hàng cộng thêm cả
phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ

gốc, kế toánh thanh toán viết phiếu thu chi (đối với tiền mặt), séc, ủy nhiệm
11


thu, ủy nhiệm chi,… ( đối với ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê tổng hợp
séc và sổ chi tiết để đối chiếu với ngân sách của thủ quỹ , sổ sách ngân hàng,
lập kế hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có liên hệ giao dịch. Quản lý
các tài khoản 111, 112 và các tài khoản có chi tiết về nó. Đồng thời theo dõi
các khoản cơng nợ phải thu, phải trả trong Công ty và giữa Công ty với
khách hàng.
-

Kế toán thu – chi: Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời thu chi tồn quỹ tiền
mặt vào sổ quỹ và báo cáo khi cần cho Giám đốc, Kế toán trƣởng, thực hiện
đúng quy định về trách nhiệm và quản lý quỹ tiền mặt đã nêu trên. Đồng thời
cũng theo dõi cả phần công cụ, dụng cụ, phụ liệu. Hàng tháng nhận báo cáo
từ nhà xƣởng, lập báo cáo nguyên vật liệu, căn cứ vào bảng phân bổ, bảng
tổng hợp chi phí sản xuất để cuối tháng ghi vào bảng kê. Cuối tháng tổng
hợp các số liệu lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp báo cáo cho bộ
phận kế tốn để tính giá thành. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi có yêu cầu
bộ phận kho nguyên liệu và các bộ phận chức năng khác kiểm tra, đối chiếu
với sổ kế tốn. Nếu khơng khớp sẽ tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý để
ghi vào biên bản. Ngồi ra cịn cộng thêm cả phần cơng nợ phải trả. Sau khi
kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ gốc, kế toánh thanh toán viết
phiếu thu chi (đối với tiền mặt), séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,… ( đối với
ngân hàng) hàng tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết để đối chiếu
với ngân sách của thủ quỹ , sổ sách ngân hàng, lập kế hoạch tiền mặt gửi lên
cho ngân hàng có liên hệ giao dịch. Quản lý các tài khoản 111, 112 và các tài
khoản có chi tiết về nó. Đồng thời theo dõi các khoản cơng nợ phải thu, phải
trả trong Công ty và giữa Công ty với khách hàng…


1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.4.1. Chế độ, chính sách kế tốn
-

Kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2015 Công ty đã áp dụng chế độ kế tốn ban
hành theo Thơng tƣ số 200/2015/TT-BTC.

-

Đơn vị tiền tệ áp dụng : VND.

-

Hình thức kế tốn áp dụng : nhật ký chung.

-

Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
12


-

Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.

-

Kê khai nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.


-

Kê khai hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.

-

Xuất kho theo phƣơng pháp bình qn gia quyền.

1.4.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
-

Hình thức kế tốn đang áp dụng tại Công ty TNHH Dầu nhớt và Xe nâng Anh
Khơi là hình thức “nhật ký chung” theo Thơng tƣ 200/2015/TT- BTC ngày
22/12/2014.

Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán nhập số liệu vào máy để lên sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung máy tự động ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Đồng thời nghiệp vụ đƣợc đƣa lên các sổ chi tiết liên quan nhƣ sổ
chi tiết vật tƣ, sổ chi tiết phải thu của khách hàng…Nếu thu chi tiền mặt thì kế
tốn thanh toán lập chứng từ giao cho thủ quỹ chi tiền và vào sổ quỹ.
Cuối kỳ, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết) thì kế tốn sẽ tạo lập Báo cáo tài chính.
Kế tốn xuất dữ liệu, in sổ, in báo cáo đóng thành tập để nộp lên cấp trên và lƣu
tại phịng kế tốn.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ.


-

Hình thức kế tốn Nhật ký chung của Cơng ty TNHH Dầu nhớt và Xe
nâng Anh Khôi đƣợc thể hiện qua sơ đồ dƣới hình 1.5.
Chứng từ kế tốn

13

NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết


Hình 1.4 Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung
nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

14


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI
2.1 Nội dung kế toán
- Khái niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,

giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Sacombank của doanh
nghiệp.
2.2 Nguyên tắc kế toán
- Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
(Trƣờng hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hƣởng (nếu
có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dịng
tiền
- “Đơn vị tiền tệ trong kế tốn” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”; ký
hiệu quốc tế là “VND”) đƣợc dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Trƣờng hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại
tệ, đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Thơng tƣ thì đƣợc chọn một
loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
2.3 Tài khoản sử dụng
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản
Tài khoản 112 : Tiền gửi ngân hàng - có 2 tài khoản cấp 2
-

Tài khoản 1121 : Tiền Việt Nam – Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.

2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
- Tài khoản 112
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng phát sinh tăng tại
công ty
-

Rút tiền mặt nộp tiền gửi

-


Thu tiền khách hàng

-

Thu tiền tạm ứng
15


-

Thu tiền thanh tốn tiền th xe

-

Lãi nhập vốn

Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng phát sinh giảm tại
công ty
-

Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt

-

Thanh toán tiền cho nhà cung cấp

-

Chi ứng trƣớc tiền cọc


-

Phí ngân hàng

Số dƣ cuối kì Bên Nợ: thể hiện số tiền gửi còn lại vào cuối kỳ.
2.4 Chứng từ, sổ sách kế tốn
-

Hợp đồng mua bán

-

Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra

-

Ủy nhiệm chi

-

Ủy nhiệm thu (Sao kê ngân hàng)

-

Phiếu nhập kho

-

Phiếu xuất kho


-

Biên bản giao nhận hàng hóa

2.4.1 Chứng từ
Hợp Đồng Mua Bán
-

Mục đích :Hợp đồng mua bán là sự thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán ,
theo đó ngƣời bán có nghĩa vụ phải giao hàng hóa cho ngƣời mua và nhận
tiền thanh tốn, cịn ngƣời mua có nghĩa vụ nhận hàng hóa và thanh tốn tiền
hàng cho ngƣời bán.

Hóa đơn giá trị gia tăng
-

Mục đích : Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn giành cho các tổ chức
khai, tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng thƣờng do
ngƣời bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho bên
mua, sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật. Loại hóa đơn đƣợc làm
theo mẫu do Bộ tài chính ban hành và hƣớng dẫn thực hiện.

Ủy Nhiệm Chi

16


×