MỘT SỐ BỆNH CƠ BẢN TRÊN
ĐƯỜNG TIÊU HÓA
CẤU TRÚC ĐƯỜNG RUỘT
MIỄN DỊCH MẸ TRUYỀN CHO HEO CON
Heo con < 6 giờ sau sinh
Heo con ruột
KHÁNG THỂ
IgG
IgA, IgM
TB MIỄN DỊCH
Hạch tonsil
Đường ṛt
Heo con > 6 giờ sau sinh
Heo con ghép ni
Có thể hấp thu trong vịng 6 giờ
IgG khơng thể hấp thu
Có thể giúp bảo vệ đường rt nhiều ngày sau khi đẻ
Được tạo ra nhiều ngày sau khi đẻ – giảm theo thời gian
Cố thể hấp thu tại vị trí phù
hợp của cơ thể heo con
Không thể hấp thu do
Khác biệt về di truyền
Không thể hấp thu
MỨC ĐỘ SUY GIẢM MDA
Độ suy tàn MDA
Tên Bệnh
1 tuần
Escherichia coli (E.coli)
2 tuần
Transmissible Gastroenteritis Virus (TGE)
Brachyspira hyodysenteriae (Hồng lỵ)
3 tuần
Haemophilus parasuis (Viêm đa xoang - đa màng - đa khớp)
PRRS (Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản)
4 tuần
Pasteurella multocida and Bordetella bronchiseptica (PAR)
5 tuần
Classical Swine Fever (CSF)
Aujeszky's (Giả dại)
Mycoplasma hyopneumoniae (Suyễn heo)
6 - 9 tuần
Enterovirus
PCV2 (Circovirus)
Swine Influenza Virus SI (Cúm heo)
6 - 10 tuần
Actinobacillus pleuropneumoniae (APP, viêm phổi- màng phổi)
8 - 12 tuần
Foot and Mouth Disease (FMD), Lở mồm long móng
12 tuần
Erysipelas (Đóng dấu son)
24 tuần
Parvovirus (Khơ thai)
PHÂN LOẠI BỆNH THEO GIAI ĐOẠN
Heo con
sơ sinh
Heo con
bú sữa
(1 tuần tuổi)
(8 ngày – cai sữa)
Sau cai sữa –
heo thịt
NHẬN DIỆN TỔNG THỂ
Tập ăn không đúng, stress cai sữa, trọng lượng sơ
sinh thấp, thiếu vú bú…
Quản lý
Chuồng
trại
Gió lùa, lạnh & ẩm ướt, chuồng úm heo con ?
Heo nái
mẹ
Dinh
dưỡng
Mầm
bệnh
MMA, kém sữa, ký sinh trùng …
Thiếu sắt, bú sữa đẩu kém, thức ăn, nước uống….
Virus, vi khuẩn, ký sinh trùng…
TIÊU CHẢY DO PCV2
- Tiêu chảy do PCV2 thường xuất hiện trước khi có triệu chứng cịi cọc
- Tiêu chảy có thể xuất hiện sau cai sữa hoặc heo choai
Tanja Opriessni
J Vet Diagn Invest 19:591–
Heo con 1 – 5 ngày tuổi
Clostridium perfringens Type A
26
E. coli
15
TGE
12
Clostridium perfringens Type C
9
Rotavirus
9
Undiagnose
9
d
Clostridium difficile 0 2 5
10
15
20
% phân lập
25
30
Heo con > 5 ngày tuổi
Coccidiosis
40
Undiagnosed
15
TGE
9
E. coli
9
Clostridium perfringens Type C
9
Rotavirus
6
Clostridium perfringens Type A
6
Clostridium difficile
6
0
10
20
30
% phân lập
Galesburg, IL Diagnostic Laboratory, 2001
40
50
Clostridium perfringers
type C
type A
Clostridium perfringens type C
Thể quá cấp
Thể cấp tính
Thể mãn tính
•
•
VỊNG ĐỜI CỦA CẦU TRÙNG
Sinh sản hữu tính
Meronts
or gametocytes
(giao
tử đực
và cái)
Sinh sản vơ tính
(Thể
phân lập
merozoites
trung gian)
52
Vòng External
đời bên ngoài
cycle
(sinh sản bào tử)
Vòng đời bên trong
Internal
(5 ngày)cycle
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
▪ Bệnh cầu trùng thường xảy ra lúc 2 -3 tuần tuổi
Graph: Prevalence of isosporosis in piglets (Hamadejova 2005)
▪ Sau 3 tuần tuổi: bệnh cận lâm sàng
54
Tiêu chảy thường bắt đầu 5-6 ngày sau khi nhiễm.
Phân lỏng, sệt, hoặc rắn có trong cùng một bầy.
Phân có màu từ trắng sang vàng, khơng có máu.
Nang trứng bài thải trước hoặc trong lúc tiêu chảy
Lawsonia intracelularis
Viêm hời tràng - Ileitis
Lawsonia intracellularis
▪ Bệnh phổ biến tồn cầu, ảnh hưởng trên toàn giai đoạn,
và hầu như 100% dương tính ở heogần thịt
▪ Mầm bệnh định vị nội bào: đòi hỏi tính tan trong
béo cao và xâm nhập nội bào (tiamulin)
▪ Bệnh tích đặc trưng với tăng sinh tếbào biểu mô và
thành hồi tràng dầy lên chủ yếu ở đoạn ći, nhưng có
thể mở rộng vào manh tràng (caecum) và đầu kết
tràng (colon)
65