Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

phá đảo TOEIC 900+ từ mất gốc trong 30 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.51 MB, 164 trang )

PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY

TRUNG TÂM ANH NGỮ ATHENA – Dare to change


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Thân gửi các em,
Hành trình chinh phục kỳ thi TOEIC của các em có thể gặp rất nhiều khó
khăn và địi hỏi các em phải thật sự cố gắng và tập trung trong từng bước tiến
của mình.
Để giúp các em thêm động lực, gửi tặng các em cuốn sách ―Phá đảo
TOEIC 900+ từ mất gốc trong 30 ngày‖. Đây chính là cuốn sách bí kíp mà cơ
biên soạn và tổng hợp phù hợp cho tất cả các em ở nhiều trình độ khác nhau từ
mất gốc đến cơ bản và nâng cao.
Hi vọng, món quà cuối năm này sẽ giúp các em có những chuẩn bị tốt hơn
trên con đường chinh phục thử thách của bản thân.
Mọi thắc mắc của các em cần cơ giải đáp, có thể gửi về:
Website: />Facebook: />Facebook cá nhân: />Hotline: 0983 66 22 16
Thân,
Ms. Vân Anh

Không ai dốt ngoại ngữ bẩm sinh
Vì nếu biết cách học, ai cũng có thể sử dụng ngoại ngữ bình thường.

TRUNG TÂM ANH NGỮ ATHENA – Dare to change


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Mục lục
DAY 1 ....................................................................................................................2
DAY 2. ...................................................................................................................2


DAY 3 – 4 - 5.........................................................................................................2
DAY 6.. ..................................................................................................................2
DAY 7. ...................................................................................................................2
DAY 8. ...................................................................................................................2
DAY 9. ...................................................................................................................2
DAY 10. .................................................................................................................2
DAY 11.. ................................................................................................................2
DAY 12. .................................................................................................................2
DAY 13 – 14 ..........................................................................................................2
DAY 15 – 16 ..........................................................................................................2
DAY 17 – 18. .........................................................................................................2
DAY 19 - 20...........................................................................................................2
DAY 21 - 22...........................................................................................................2
DAY 23 – 24. .........................................................................................................2
DAY 25 – 26. .........................................................................................................2
DAY 27 – 30. .........................................................................................................2

TRUNG TÂM ANH NGỮ ATHENA – Dare to change


DAY 1
Structures & Basic Elements – Cấu trúc và thành phần cơ bản
Các em sẽ rất dễ bắt gặp các câu hỏi về từ loại, ngữ pháp trong bài thi đọc,
do đó đừng ngần ngại mà dành ra 1 ngày trong tổng thời gian ôn luyện để hiểu
và nắm thật chắc các kiến thức về cấu trúc và các thành phần trong câu. Vì cơ
biết nhiều em đã có những kiến thức về danh từ, tính từ, trạng từ, thậm chí là
mệnh đề trong câu, tuy nhiên việc vận dụng các hiểu biết đó vào làm các bài tập
vẫn chưa đạt được hiệu quả cao. Để giải quyết vấn đề này, trong ngày thứ 2 các
em cần:
- Nắm vững các cấu trúc câu cơ bản

Trong tiếng anh, một câu có thể rất đơn giản cũng có thể rất phức tạp,
nhưng chúng có một điểm chung mà một câu bắt buộc phải có và những điểm
riêng để mở rộng thêm ý nghĩa cho câu.
Chúng ta có thể dễ dàng thấy được rằng thành phần quan trọng và khơng
thể khơng có trong một câu chính là động từ. Nếu một câu khơng có động từ, thì
câu đó khơng diễn tả cũng như khơng nói lên được điều gì cả. Vậy, động từ là
thành phần bắt buộc trong câu nhưng các em cũng biết chắc chắn phải có cái gì
đó hoặc ai đó thực hiện hành động này, và đó chính là chủ ngữ.
Eg. Nam smokes.
Nam chính là người thực hiện hành động hút thuốc, có nhĩa là Nam chính
là chủ ngữ trong câu. Nếu bỏ chữ ―Nam‖ ra, người nghe sẽ không hiểu ai hút
thuốc. Bên cạnh đó, nếu khơng có động từ hút thuốc mà chỉ có chủ ngữ ―Nam‖
thì các em cũng khơng thể hiểu câu muốn diễn tả gì về Nam. Như vậy, chủ ngữ
và động từ là 2 thành phần không thể thiếu của một câu và các em có một cấu
trúc đơn giản đó là:
Cấu trúc 1: Chủ ngữ + Động từ
Còn để câu trở nên phức tạp hơn và diễn tả được nhiều
thơng tin hơn thì các cấu trúc dưới đây được sử dụng:
Trung tâm Anh ngữ Athena! 0983 66 22 16

Page | 1


+ Cấu trúc 2: Chủ ngữ + Động từ + bổ ngữ của chủ ngữ
Eg. I am CEO
+ Cấu trúc 3: Chủ ngữ + Động từ + Túc từ
Eg. I forgot to lock the door
+ Cấu trúc 4: Chủ ngữ + Động từ + Túc từ gián tiếp + túc từ trực tiếp
Eg. He told me the secret
+ Cấu trúc 5: Chủ ngữ + Động từ + Túc từ + bổ ngữ của túc từ

Eg. We call him Anna
- Kẻ ra một bảng biểu mô tả từ loại đầy đủ từ chức năng, vị trí và đưa ra
những ví dụ minh họa cho từ loại đó.
Các em có thể tạo một bảng như sau:

Trung tâm Anh ngữ Athena! 0983 66 22 16

Page | 2


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Từ loại

Danh từ

Định nghĩa

Vị trí

Ví dụ

Danh từ là từ dùng để chỉ người, vật, nơi

- Sau các mạo từ

chốn, nhóm tính chất. Đóng vai trị làm chủ

- Sau các từ sở hữu

Construction will be


ngữ trong câu; làm tân ngữ của động từ; làm

- Sau các từ hạn định

completed by next month.

tân ngữ của giới từ hoặc làm bổ ngữ

- Sau các giới từ
- Đứng sau chủ ngữ
- Sau trạng từ chỉ tần suất (đối

Động từ

Là những từ chỉ hành động, trạng thái

với tobe thì trạng từ chỉ tần suất

She is singing a song

theo sau tobe)

Tính từ

Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ.

- Trước danh từ

Miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng


- Sau động từ

mà danh từ đó đại diện.

- Sau danh từ

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ,
Trạng từ

tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Đôi khi trạng từ dùng để bổ nghĩa cho cụm
danh từ, cụm giới từ,đại từ và từ hạn định

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

The road is 10 kilometers
long

- Trước động từ thường

I have recently finished my

- Giữa trợ động từ và động từ

homework.

thường
- Sau động từ tobe/seem/look và
trước tính từ tobe /feel/look

Page | 3


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Từ loại

Định nghĩa

Vị trí

Ví dụ

- Sau too
- Trước enough
- Cuối câu
- Đầu câu, giữa câu hoặc cách
các thành phần khác của câu
bằng dấu phẩy
Liên từ đẳng lập thì đứng giữa 2
Liên từ

Liên từ là từ được dùng để liên kết 2 từ, cụm

từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết

Since you left her, she is

từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

còn liên từ phụ thuộc thường


now addicted to husband.

đứng đầu mệnh đề phụ thuộc
- Sau tobe, trước danh từ

I live in Ha Noi city

- Sau động từ, có trường hợp có
Giới từ

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ

thể liền sau động từ, có thể bị 1

loại trong cụm từ, trong câu.

từ khác chen giữa động từ và
giới từ.
- Sau tính từ

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 4


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Luyện tập
Xác định các thành phần chính trong câu sau:
1


Although she was very tired, Anna still went to the store to buy a cake for
her friend.

2

As I mentioned in our phone call, the convention center has a lot of exciting
new events next week

3

Business owners should think about what they can do for the public.

4

Minh sat down to read the book.

5

Due to a rainy weather forecast, today's Free Musical Concert, scheduled
for 11:30 AM, has been cancelled

6

Having worked on it for weeks, Stephan could finally finish the project

7

He failed the final exam because he didn‘t make any preparation for it.


8

I hope to try the other two restaurants you listed sometime soon.

9

Jenny hates driving in heavy traffic on the way to work.

10 The express train always arrives on time, unlike the local, which is always
late.
11 The house that we lived in when we were young was purchased last month.
12 The last time we spoke, you mentioned that the CEO would go on a
business trip in July.
13 We tried to call Allen but nobody picked up the phone.
14 What he told her surprised her a lot.
15 When I came home, my mother was cooking dinner.
"Hãy cố gắng lấy thật nhiều ví dụ để phân tích và nắm chắc kiến thức
các em nhé!
Đáp án luyện tập
1. Although she was very tired, Julie still went to the store to
buy a birthday cake for her friend.
Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 5


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Dịch: Mặc dù cô ấy rất mệt, Anna vẫn đi đến cửa hàng để mua một cái
bánh cho bạn cô ấy.
Trong câu này ta thấy có hai động từ được chia thì là "was" và "went". Ta

thấy "although she was very tired" là một loại thông tin nền chỉ hành động của
động từ chính trái ngược với một sự việc khác. Vậy nên "went" mới chính là
động từ chính
Trước "went" có "Anna still"
"Still" là một trạng từ chỉ cách thức, là một loại thông tin nền
"Anna" là danh từ riêng thực hiện hành động "went", nên đây là chủ ngữ.
Sau "went" có "to the store to buy a cake for her friend". Đây là cụm giới từ
chỉ đích đến của hành động "went", nên đây là một dạng thông tin nền.
2. As I mentioned in our phone call, the convention center has a lot of
exciting new events next week.
Dịch: Như tôi đã đề cập trong cuộc nói chuyện điện thoại, trung tâm hội
nghị có rất nhiều sự kiện thú vị vào tuần tới.
Trong câu này, các em có thể thấy có 2 động từ được chia đó là
―mentioned‖ và ―has‖ nhưng ―As I mentioned in our phone call‖ là thông tin nền
nên nền ―has‖ mới là động từ chính trong câu.
Trước ―has‖ có ―the convention center‖ là danh từ chung chỉ trung tâm hội
nghị là địa điểm có cái gì đó, nên đây là chủ ngữ.
Phía sau có tân ngữ gồm: trạng từ chỉ thời gian ―next week‖ và bổ ngữ cho
chủ ngữ ―a lot of exciting new events‖.
3. Business owners should think about what they can do for the public.
Dịch: Chủ doanh nghiệp nên suy nghĩ về những gì họ có thể làm cho cộng
đồng.
Trong câu này ta thấy có hai động từ được chia thì là
"should think" và "can do".

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 6



PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Nếu thay toàn bộ "what they can do for the public" là "it" thì ta có câu
"Business owners should think about it", với "it" bổ nghĩa cho "about", nên "do"
không thể là động từ chính được. Suy ra, "should think" mới là động từ chính.
Trước "should think" có cụm danh từ "business owners", với danh từ chính,
là "owners" và từ bổ nghĩa cho danh từ chính là "business". Cụm danh từ này
đóng vai trị chủ ngữ.
Sau "should think" là cụm "about what they can do for the public".
nếu thay toàn bộ "what they can do for the public" thành "it" chúng ta có
"Business owners should think about it", với "it" là tân ngữ của động từ "think"
và giới từ "about". Vậy ta có thể thấy cụm này có chức năng tương tự với "it",
nên đây là tân ngữ.
4. Minh sat down to read the book.
Dịch: Minh ngồi xuống để đọc sách.
Trong câu này chỉ có một động từ được chia thì là "sat". Đây là động từ chính.
Trước "sat" có danh từ riêng Chris thực hiện hành động "sat". Đây là chủ ngữ.
Sau "sat" có "down to read the book".
"Down" là giới từ chỉ hướng di chuyển của hành động, là một loại thông tin nền.
"To read the book" là cụm từ chỉ mục đích của hành động, là một loại
thơng tin nền.
5. Due to a rainy weather forecast, today's Free Musical Concert, scheduled
for 11:30 AM, has been cancelled.
Dịch: Vì dự báo thời tiết có mưa, buổi hịa nhạc Free Musical, được lên lịch
diễn ra lúc 11:30 sáng, đã bị hủy
Trong câu này chỉ có một động từ được chia thì là "has been canceled".
Đây là động từ chính.
"Today's Free Musical Concert, scheduled for 11:30 AM" là một cụm danh
từ có danh từ chính là "concert", có các cụm từ bổ nghĩa cho nó là "Free
Musical", "today's" và "scheduled for 11:30 AM". Đây là cụm danh
từ có vai trị chủ ngữ.

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 7


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
"Due to a rainy weather forecast" là một loại thông tin nền chỉ lý do của
hành động.
6. Having worked on it for weeks, Stephan could finally finish the project.
Dịch: Đã làm nó trong nhiều tuần, Stephan cuối cùng cũng có thể hồn
thành dự án.
Câu này chỉ có một động từ được chia thì là "could" nên đây là động từ chính.
Trước "could" có cụm "Having working on it for weeks, Stephan".
"Stephan" là danh từ riêng thực hiện hành động "could" nên đây là chủ ngữ.
"Having working on it for weeks" là một dạng rút gọn mệnh đề "Stephan
has worked on it for weeks", đây là một dạng thông tin nền.
Sau "could" có cụm "finally finish the project".
Động từ "could" khơng thể đứng một mình được mà phải có một động từ
ngun mẫu để tạo thành một cụm động từ, và "finish" chính là động từ nguyên
mẫu này.
"The project" là đối tượng của động từ "could finish" nên nó là tân ngữ.
"Finally" là một trạng từ chỉ cách thức của hành động "could finish", là một
dạng của thông tin nền.
7. He failed the final exam because he didn‘t make any preparation for it.
Dịch: Anh ấy trượt kỳ thi cuối kỳ vì anh ấy khơng chuẩn bị gì cho nó cả.
Trong câu này ta thấy có hai động từ được chia thì là "failed" và "didn't
make".
Tương tự ví dụ 12, ta thấy "because he didn't make any preparation for it"
là một loại thông tin nền chỉ lý do của động từ chính. Vậy nên "failed" mới
chính là động từ chính.

Trước "failed" có đại từ "he". "He" thực hiện hành động "failed". Đây là
chủ ngữ.
Sau "failed" là cụm "the final exam". Đây là cụm danh từ, với danh từ
chính là "exam" và từ bổ nghĩa cho danh từ chính là "final". Cụm danh
từ này bị tác động bởi động từ "failed" nên nó đóng vai trò làm tân ngữ.
Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 8


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
8. I hope to try the other two restaurants you listed sometime soon.
Dịch: Tôi hy vọng được thử hai nhà hàng mà bạn đã liệt kê một lúc nào đó
sớm.
Trong câu này chỉ có một động từ được chia thì là "hope". Đây là động từ
chính.
Trước "hope" có đại từ "I". "I" thực hiện hành động "hope". Đây là chủ
ngữ.
Sau "hope" là cụm "to try the other two restaurants you listed sometime
soon".Tương tự như ví dụ 11, nếu thay tồn bộ "to try the other two restaurants
you listed sometime soon" thành "it" chúng ta có "I hope it", với "it" là tân ngữ
của động từ "hope".Vậy ta có thể thấy cụm này có chức năng tương tự với "it",
nên đây là tân ngữ.
"Sometime soon" là thông tin nền chỉ thời gian nhưng khơng phải của câu
chính mà là thời gian của "try the other two restaurants you listed".
9. Jenny hates driving in heavy traffic on the way to work.
Dịch: Jenny ghét lái xe trong tình trạng kẹt xe trên đường đi làm.
Trong câu này chỉ có một động từ được chia thì là "hates". Đây là động từ chính.
Trước "hates" có danh từ riêng "Jenny. "Jenny" thực hiện hành động
"hates". Đây là chủ ngữ.

Sau "hates" là cụm "driving in heavy traffic on the way to work".nếu thay
toàn bộ "driving in heavy traffic on the way to work" thành "it" chúng ta có
"Jenny hates it", với "it" là tân ngữ của động từ "hates".Vậy ta có thể thấy cụm
này có chức năng tương tự với "it", nên đây là tân ngữ.
10. The express train always arrives on time, unlike the local, which is
always late.
Dịch: Tàu cao tốc luôn luôn đến đúng giờ, không giống như tàu địa
phương, lúc nào cũng trễ.
Trong câu này ta thấy có hai động từ được chia thì là "arrives" và "is".

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 9


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Tương tự như ví dụ 10, ta thấy cụm "which is always late" là mệnh đề quan
hệ bổ nghĩa cho "the local". Vậy nên "arrives" mới là động từ chính.
Trước "arrives" có "the express train always".
"Always" là một trạng từ chỉ mức độ thường xuyên, nên đây là một dạng
thông tin nền.
"The express train" là cụm danh từ, với danh từ chính là "train" và từ bổ
nghĩa cho danh từ chính là "express". Cụm danh từ này đóng vai trị chủ ngữ.
Sau "arrives" là "on time, unlike the local, which is always late".
"On time" là một cụm trạng ngữ chỉ cách thức, nên đây là một dạng thông
tin nền.
"Unlike the local, which is always late" là một cụm giới từ chỉ sự so sánh,
với giới từ là "unlike", tân ngữ của giới từ là cụm danh từ "the local, which is
always late". Đây đây là một dạng thông tin nền.
11. The house that we lived in when we were young was purchased last

month.
Dịch: Ngôi nhà mà chúng tôi từng sống khi cịn nhỏ đã được mua vào
tháng trước.
Trong câu này có hai động từ được chia thì là "lived" và "was purchased".
Các em thấy "that we lived in when we were young" là một mệnh đề quan
hệ bổ nghĩa cho danh từ "house", tạo nên chủ ngữ. Vậy nên "was purchased"
mới chính là động từ chính.
"Last month" là cụm danh từ chỉ thời gian mà "was purchased" diễn ra, là
một loại thông tin nền.
12. The last time we spoke, you mentioned that the CEO would go on a
business trip in July.
Dịch: Lần cuối chúng ta nói chuyện, bạn có nhắc đến rằng giám đốc sẽ đi
công tác vào tháng bảy.
Câu này có hai động từ được chia thì "spoke" và "mentioned".

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 10


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
"the last time we spoke" là một cụm chỉ thời gian cho động từ chính". Đây
là một dạng thơng tin nền. Vì vậy, "mentioned" mới là động từ chính.Trước
"mentioned" có đại từ "you". Đây là chủ ngữ của câu.Sau "mentioned" có cụm
"that the CEO would go on a business trip in July". nếu ta thay cụm này bằng
"it", ta có câu "The last time we spoke, you mentioned it", với "it" là tân ngữ của
động từ "mentioned". Vậy ta có thể thấy cụm này có chức năng tương tự với
"it", nên đây là tân ngữ.
13. We tried to call Allen but nobody picked up the phone.
Dịch: Chúng tôi cố gọi Allen nhưng khơng ai bắt máy.

Trong câu này có hai động từ được chia thì "tried" và "picked up". Ta thấy
có liên từ "but" nên đây là một câu bao gồm hai câu đơn ở bên từ "but". Vậy
nên, "tried" là động từ chính của câu đơn 1 và "picked up" là động từ chính của
câu đơn 2.
Ở câu đơn 1, trước "tried" là đại từ "we", là chủ ngữ.nếu ta thay cụm này
bằng "it", ta có câu "We tried it", với "it" là tân ngữ của động từ "tried". Vậy ta
có thể thấy cụm này có chức năng tương tự với "it", nên đây là tân ngữ.
Ở câu đơn 2, trước "picked up" là đại từ "nobody", là chủ ngữ. "The phone"
là danh từ bị động từ "picked up" tác động lên, nên nó là tân ngữ.
14. What he told her surprised her a lot.
Dịch: Nhưng gì anh ấy kể với cô ấy gây nhạc nhiên cho cô ấy rất nhiều.
Trong có này có hai động từ được chia thì là "told" và "surprised".
Ta thấy "what he told her" là một mệnh đề đóng vai trị làm chủ ngữ.
"Surprised" là động từ chính.
"Her" là đại từ chịu tác động của động từ "surprised", nên nó là tân ngữ.
"A lot" là cụm trạng từ chỉ mức độ nhiều ít cho động từ "surprised", nên nó
là một dạng thơng tin nền.
15. When I came home, my mother was cooking dinner.
Dịch: Khi tôi về đến nhà, mẹ tôi đang nấu bữa tối.

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 11


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Trong câu này ta thấy có hai động từ được chia thì là "came" và "was
cooking".
Các em thấy "when I came home" là một loại thông tin nền chỉ thời điểm
xảy ra hành động. Vậy nên "was cooking" mới chính là động từ chính.

Trước "was cooking" có "my mother", là một cụm danh từ với danh từ
chính "mother" và tính từ sở hữu "my". "My mother" thực hiện hành động "was
cooking" nên đây chính là chủ ngữ.Sau "was cooking" có "dinner". Đây là danh
từ bị tác động bởi động từ "was cooking" nên đây là tân ngữ.

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 12


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
DAY 2.2
Verb Infinitive – Động từ nguyên mẫu
Khởi động ngày thứ 2 với động từ nguyên mẫu. Những điều cần chú ý cho
nội dung ngày hơm nay đó là:

- Động từ nguyên mẫu có “to”: được tạo thành bằng cách thêm ―to‖ vào
trước động từ nguyên mẫu.

Động từ nguyên mẫu có ―to‖ được sử dụng trong cấu trúc sau:
+ Theo sau một số động từ nhất định
+ Theo sau một số danh từ nhất định
+ Theo sau một số tính từ nhất định
+ Dạng rút gọn của "in order to", dùng để chỉ mục đích của hành động
+ Làm chủ ngữ của câu
+ Làm tân ngữ / bổ ngữ của câu
Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 13



PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Một số động từ theo sau là to + verb:
Từ

Nghĩa

Afford

Có thể chi trả

Agree

Đồng ý

Appear

Có vẻ

Ask

u cầu

Attempt

Cố gắng, thử

Beg

Van xin


Can‘t wait

Nóng lịng được làm gì

Care

Quan tâm

Choose

Lựa chọn

Claim

Địi hỏi

Decide

Quyết định

Demand

u cầu

Deserve

Xứng đáng

Determine


Xác định

Expect

Kỳ vọng, mong đợi

Fail

Thất bại

Get

Có cơ hội được làm gì đó

Guarantee

Đảm bảo

Hesitate

Chần chừ

Hope

Hy vọng

Hurry

Vội vàng


Learn

Học

Manage

Xoay sở được

Neglect

Bỏ bê

Offer

Mời chào

Pay

Trả tiền

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 14


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Từ

Nghĩa


Plan

Lên kế hoạch

Prepare

Chuẩn bị

Pretend

Giả vờ

Promise

Hứa

Prove

Chứng minh

Refuse

Từ chối

Request

Yêu cầu

Seem


Có vẻ

Tend

Có xu hướng

Threaten

Đe dọa

Volunteer

Xung phong, tình nguyện

Wait

Chờ đợi

Want

Muốn

Wish

Mong muốn, ước muốn

- Động từ ngun mẫu khơng có “to”

Luyện tập:

Lựa chọn dạng đúng của từ trong câu
1. I can speak/to speak English.
2. We have do/to do our homework.
3. You must stay/to stay at home.
4. I will help/ to help you.
Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 15


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
5. He cannot see/to see us.
6. My little sister learns speak/ to speak.
7. They want go/to go to the cinema.
8. You should ask/ to ask your parents.
9. I'd like have/ to have a dog.
10. May we come/to come in?
11. The aim was to reduce/ reduce the number of vehicles in London's City.
12. As the traffic has been reduced by about 20 percent, journey times in
the City tend to decrease/decrease
13. They are relieved to find/ find the traffic flow more easily.
14. Now, people who decide pay/ to pay the charge can travel at a higher
speed, approximately 20 mph.
15. Many Londoners, however, have chosen go/ to go by bus as delays to
buses are now down by half.
“Lời khuyên cho các em là hãy vạch ra cho mình thêm các cấu trúc câu
thường được sử dụng to – infinitive và bare infinitive để kiến thức ngày hôm
nay được mở rộng hơn nhé”
Đáp án luyện tập
1. speak


2. to do

3. stay

4. help

5. see

6. to speak

7. to go

8. ask

9. to have

10. come

11. to reduce

12. to decrease

13. to find

14. to pay

15. to go

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16


Page | 16


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY

DAY 3 – 4 - 5.
TENSE – Thì của động từ
Có lẽ nhiều em khi thấy chủ đề những ngày này sẽ cảm thấy thật nhàm
chán và muốn bỏ lắm nhỉ? Trước khi dừng lại, các em có giám chắc với cô là tất
cả các câu hỏi về chia động từ các em đều làm đúng 100% khơng? Nếu khơng
thì hãy hít một hơi thật sâu lấy lại tinh thần và chiến đấu tiếp cùng cô nào.
Trước khi tiếp tục với kiến thức nâng cao, hay muốn đạt điểm cao trong các thì
nhất định các em phải nắm lịng các kiến thức về các thì trong tiếng Anh về: cơng
thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và phân biệt giữa các thì tiếng Anh với nhau.
Hãy vẽ ra một bảng đầy đủ nhất các thơng tin liên quan đến các thì: cấu
trúc, cách dùng, cách chia động từ, trạng từ thường gặp,... các em có thể tham
khảo bảng dưới đây.

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 17


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Cấu trúc

Thì

+ Khẳng định


Có các trạng từ chỉ tần suất:

S + is/am/are + O

Always < usually < often <

S + V(s,es) + O
- Phủ định
Simple
Present

S + is/am/are not + O
S + do/does not + V + O
- Nghi vấn
Am/is/are + S + O?

Dấu hiệu nhận biết

Cách dùng

frequently < sometimes <
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp

seldom < rarely < hardly <

lại trong hiện tại

never


- Chân lý, sự thật hiển nhiên

generally, regularly.

- Sự việc xảy ra trong tương lai.

Every + day/week/ month/
year,…….

WH_ + am/is/are + S + O?

Once/ twice/ three/…. times

Do/Does (not) + S + V?
WH_ + do/does (not) + S + V?
Present
Continuous

+ Khẳng định

- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

S + am/ is/ are + V_ing

- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang - Trong câu có các trạng từ chỉ thời

+ Phủ định

diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra


gian: Now, right now, at the

S + am/ is/ are + not + V_ing

ngay lúc nói.

moment, at present, at + giờ cụ thể

+ Nghi vấn

- Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

- Trong câu có các động từ:

Am/ Is/ Are + S + V_ing?

- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực

Look!, Listen!, Keep silent!

WH_ + am/is/are + S + V_ing?

mình hay khó chịu cho người nói.

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 18


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY

Cấu trúc

Thì

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

- Hành động đã hồn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Present
Perfect

+ Khẳng định

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở

just; recently; lately; already;

S + have/has + Vp.p

hiện tại.

before; ever; never; yet; for + N

+ Phủ định

- Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ – quãng thời gian; since + N –


S + have/has + not + Vp.p

vẫn còn làm

mốc/điểm thời gian; so far =

+ Nghi vấn

- Chúng ta thường sử dụng một mệnh đề với ―since‖ chỉ

until now = up to now = up to

Have/has + S + Vp.p?

ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ

the present; in/ for/ during/ over

WH_ + have/has + S + Vp.p?

- Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại

+ the past/ last + thời gian

- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng
tại thời điểm nói
Present

+ Khẳng định


Perfect

S + have/has + been + V_ing

Continuous

+ Phủ định
S + have/has+ not + been + V_ing
+ Nghi vấn
Have/has + S + been + V_ing?

- Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở - Since + mốc thời gian
hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

- For + khoảng thời gian

- Hành động đã kết thúc trong quá khứ, nhưng chúng

- All + thời gian

ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại.

WH_ + have/has + S + been + V_ing?

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 19


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY

Cấu trúc

Thì

Dấu hiệu nhận biết

Cách dùng

+ Khẳng định
S + was/were + O
S + V(ed) + O

Trong câu có các trạng từ chỉ

+ Phủ định
Simple Past

S + was/were + not + O

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc

S + did + not + V

trong quá khứ.

+ Nghi vấn

thời gian trong quá khứ:
yesterday; last +
night/week/month/ year; ago;

when.

was/were + S + O?
Did + S + V?
WH_ + did + S + V?

Past
Continuous

+ Khẳng định

- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm

at + giờ + thời gian trong quá

S + was/were + V_ing + O

trong quá khứ

khứ; at this time + thời gian

+ Phủ định

- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

trong quá khứ; in + năm;in the

S + was/were + not + V_ing + O

- Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động


past

+ Câu nghi vấn

khác xen vào

was/were + S + V_ing + O?

- Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền

WH_ + was/were + S + V_ing + O? đến người khác

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 20


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Cấu trúc

Thì

Simple
Future

Past Perfect

Cách dùng


Dấu hiệu nhận biết

+ Khẳng định

- Có các trạng từ chỉ thời gian

S + will + V

trong tương lai: in + thời gian;

+ Phủ định

- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

tomorrow; Next + day/

S + will + not + V

- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

week/month/year

+ Nghi vấn

Diễn đạt dự đốn khơng có căn cứ

- Có các động từ chỉ quan điểm,

Will + S + V?


ý kiến: think/ believe/ suppose

WH_ + S + V?

perhaps; probably
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong q khứ, ta

Trong câu có các từ When,

dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra

before, after

+ Khẳng định

trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

S + had + Vp.p

- Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước

+ Phủ định

một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành

S + had + not + Vp.p

động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

+ Nghi vấn


- Được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.

Had + S + Vp.p?

- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho

WH_ + had + S + Vp.p?

hành động khác.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong
quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

Page | 21


PHÁ ĐẢO TOEIC 900+ TỪ MẤT GỐC TRONG 30 NGÀY
Cấu trúc

Thì

Cách dùng

Dấu hiệu nhận biết

+ Khẳng định
S + had + been + V_ing
+ Phủ định


- Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một

Past Perfect

S + had + not + been + V_ing

hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Continuous

+ Nghi vấn

- Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một

Had + S + been + V_ing?

điều gì đó trong q khứ.

Trong câu có các từ until then,
by the time, prior to that time,
before, after

WH_ + had + S + been +
V_ing?
Simple
Future

- Có các trạng từ chỉ thời gian


+ Khẳng định

trong tương lai: in + thời gian;

S + will + V
+ Phủ định

- Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

S + will + not + V

- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

+ Nghi vấn

Diễn đạt dự đốn khơng có căn cứ.

Will + S + V?
WH_ + S + V?

Trung tâm Anh ngữ Athena!0983 66 22 16

tomorrow; Next + day/
week/month/year
- Có các động từ chỉ quan
điểm, ý kiến: think/ believe/
suppose
- perhaps; probably

Page | 22



×