HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CAO THỊ HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ TỪ SƠN – TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Quốc Hưng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Cao Thị Hương
i
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Phan Quốc Hưng đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Trắc địa - Bản đồ, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận
tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phịng Tài ngun
và mơi trường, phịng Kinh tế, phịng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thị xã Từ
Sơn và Ủy ban nhân dân các xã, phường đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Cao Thị Hương
ii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................ii
Mục lục ......................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ........................................................................................................... vii
Danh mục hình ........................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu của đề tài .......................................................................................... 3
1.3.
Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1.
Đất và vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp............................................ 4
2.1.1.
Khái niệm về đất và đất nơng nghiệp............................................................... 4
2.1.2.
Vai trị và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ............................... 5
2.2.
Hiệu quả sử dụng đất....................................................................................... 6
2.2.1.
Khái quát hiệu quả sử dụng đất ....................................................................... 6
2.2.2.
Phân loại hiệu quả sử dụng đất ........................................................................ 7
2.2.3.
Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất ............................................ 10
2.3.
Một số quan điểm sử dụng đất....................................................................... 11
2.3.1.
Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp .................................................................. 11
2.3.2.
Quan điểm sử dụng đất bền vững .................................................................. 12
2.3.3.
Sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ..................................... 14
2.4.
Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên
thế giới và Việt Nam ..................................................................................... 17
2.4.1.
Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên Thế giới .................... 17
2.4.2.
Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam ...................... 19
2.4.3.
Những nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất tỉnh Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn ............. 22
iii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 25
3.1.
Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................... 25
3.2.
Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 25
3.3.
Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 25
3.4.
Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 25
3.4.1.
Điều tra đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng
tới sử dụng đất nơng nghiệp của thị xã Từ Sơn .............................................. 25
3.4.2.
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của thị xã .............................................. 25
3.4.3.
Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất nông nghiệp ............................... 25
3.4.4.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
thị xã Từ Sơn ................................................................................................ 26
3.5.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 26
3.3.1.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 26
3.3.2.
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ............................................................ 27
3.3.3.
Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu ....................................... 27
3.3.4.
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 27
3.5.5.
Phương pháp so sánh..................................................................................... 30
Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 31
4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................. 31
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 31
4.1.2.
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................................. 37
4.1.3.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ................................... 44
4.2.
Hiện trạng sử dụng đất thị xã từ sơn .............................................................. 46
4.2.1.
Hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp thị xã Từ Sơn ........................ 46
4.3.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 48
4.3.1.
Xác định các loại hình sử dụng đất chính trên địa bàn thị xã Từ Sơn ............. 48
4.3.2.
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất .................................................. 50
4.3.3.
Đánh giá hiệu quả chung của các LUT .......................................................... 76
4.4.
Lựa chọn các lut có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đất.................................................................................................... 77
4.4.1.
Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả......................... 77
4.4.2.
Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng ..................................... 79
iv
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
4.4.3.
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
thị xã Từ Sơn ................................................................................................ 80
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 83
5.1.
Kết luận ........................................................................................................ 83
5.2.
Kiến nghị ...................................................................................................... 84
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 85
v
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CLĐ
: Cơng lao động
CNH-HĐH
: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CPTG
: Chi phí trung gian
GTSX
: Giá trị sản xuất
GTNC
: Giá trị ngày công
HQĐV
: Hiệu quả đồng vốn
LUT
: Loại hình sử dụng đất
NTTS
: Ni trồng thủy sản
PTNT
: Phát triển nơng thơn
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TB
: Trung bình
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TNHH
: Thu nhập hỗn hợp
TNT
: Thu nhập thuần
UBND
: Ủy ban nhân dân
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
XD
: Xây dựng
CN- TTCN
: Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
vi
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất ................................... 28
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tính cho 1 ha) ................... 29
Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................... 29
Bảng 3.4. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường của LUT chun cá. ..... 30
Bảng 4.1. Tình hình biến động dân số thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2015................. 43
Bảng 4.2. Hiện trạng phân bố dân cư thị xã Từ Sơn năm 2015 .................................. 43
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2015................. 46
Bảng 4.4. Biến động diện tích đất nông nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ...................... 47
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 1 ................................................... 48
Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 2 ................................................... 49
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 1 (tính trên 1 ha) ........................ 50
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 2 (tính trên 1 ha) ........................ 51
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 1 (tính trên 1 ha) ............................... 53
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các LUT tiểu vùng 2 (tính trên 1 ha) ............................... 55
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tại tiểu vùng 1........................... 59
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ................. 61
Bảng 4.13. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 1 với hướng dẫn
của Sở NN và PTNN ................................................................................. 64
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 2 với hướng dẫn
của Sở NN và PTNN ................................................................................. 65
Bảng 4.15. Bảng so sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 1
với khuyến cáo của Sở NN và PTNN ........................................................ 68
Bảng 4.16. Bảng so sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 2
với khuyến cáo của Sở NN và PTNN ........................................................ 69
Bảng 4.17. Tổng hợp hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất..................... 74
Bảng 4.18. Tổng hợp hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng
2 ................................................................................................................ 75
Bảng 4.19. Tổng hợp hiệu quả của các loại hình sử dụng đất thị xã Từ Sơn ................. 77
vii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ hành chính thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ..........................................32
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh năm 2015 .....................41
Hình 4.3. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm 2015.............48
viii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên học viên: Cao Thị Hương
Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
Người hướng dẫn: TS Phan Quốc Hưng
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp nhằm góp phần giúp người dân
lựa chọn loại hình sử dụng đất hiệu quả trong điều kiện cụ thể của thị xã.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp của thị xã Từ Sơn.
2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nội dung của đề tài, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương
pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu; phương pháp
đánh giá hiệu quả sử dụng đất.
3. Kết quả nghiên cứu chính
- Luận văn đã khái quát được tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu với các
nội dung gồm: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hiện trạng sử dụng đất và biến động
sử dụng đất nông nghiệp; hiện trạng các LUT trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
- Luận văn đã đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và hiệu quả
chung của các LUT trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
- Luận văn đã lựa chọn các LUT có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
4. Kết luận chủ yếu của luận văn
- Thị xã Từ Sơn có tổng diện tích đất tự nhiên là 6.108,87 ha, trong đó diện tích
đất nơng nghiệp là 2.999,15 ha ha chiếm 49,1 % tổng diện tích đất tự nhiên. Thị xã Từ
Sơn có điều kiện khí hậu, đất đai, hệ thống thủy lợi và mạng lưới giao thông thuận lợi
cho việc đa dạng hóa cây trồng và lưu thơng hàng hóa.
- Thị xã Từ Sơn có 6 loại hình sử dụng đất chính là: Chuyên lúa; 1 Lúa - 2 rau,
màu; 2 Lúa - 1 rau, màu; Chuyên rau, màu; Hoa, cây cảnh và NTTS. Tuy nhiên, diện
tích LUT chuyên trồng lúa vẫn là chủ yếu.
ix
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Kết quả nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp như sau:
+ Về hiệu quả kinh tế: Các LUT có hiệu quả kinh tế cao là LUT 1 Lúa – 2 rau,
màu; LUT 1 Lúa - 2 rau, màu; LUT chuyên rau, màu; Hoa, cây cảnh; LUT NTTS. LUT
có hiệu quả kinh tế thấp là LUT chuyên Lúa.
+ Về hiệu quả xã hội: Các LUT cho hiệu quả xã hội cao là LUT chuyên rau,
màu; LUT Lúa - rau, màu; LUT Hoa, cây cảnh; LUT NTTS. LUT chuyên Lúa cho hiệu
quả xã hội thấp nhất.
+ Về môi trường: LUT NTTS, LUT chuyên lúa được đánh giá là ít gây ảnh
hưởng đến mơi trường nhất. Các LUT cịn lại đều chưa thân thiện với môi trường do
người dân vẫn giữ thói quen sử dụng chưa đúng liều lượng các loại phân bón hóa học,
thuốc BVTV trong mùa vụ.
- Về đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng trên địa bàn thị xã trong thời
gian tới: LUT Chuyên lúa, Lúa - Rau, màu, Chuyên rau, màu, Nuôi trồng thủy sản; Hoa,
cây cảnh.
- Để các LUT đã đề xuất có hiệu quả cao, cần áp dụng các giải pháp gồm:
Chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, thủy lợi...), áp
dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến để phục vụ sản xuất theo hướng hàng hóa, nghiên cứu
đưa ra các giống cây trồng, vật ni mới có ưu thế vào sản xuất. Mở các lớp tập huấn về
khoa học kỹ thuật và kiến thức sản xuất cho người nơng dân, từ đó ứng dụng thực tế vào
sản xuất nâng cao hiệu quả.
x
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
THESIS ABSTRACT
Ms candidate: Cao Thi Huong
Thesis title: “Evaluating the effectiveness of agricultural land use in Tu Son
Town, Bac Ninh Province”
Specialization: Land management
Code: 60.85.01.03
Supervisor: Dr. Phan Quoc Hung
1. Purpose of research
- Evaluating the situation of agricultural land use, which helps farmers choose
the types of land use efficiently in specific conditions of town.
- Orienting and recommending solutions to improve the efficiency of
agricultural land use.
2. Methods of research
Study methodologies carried out include: method of selecting study sites,
method of investigating, collecting of secondary data; method of selecting the study
sites; method of investigating, collecting of primary data; method of statistics,
aggregation and analyzation of data; method of comparison.
3. Main results
- Thesis outlined the basic situation of the study area with the content included:
natural conditions, economic – social; current use of land and changes in agricultural
land use ; the current state of the LUT Tu Son town.
- Thesis has evaluated the effectiveness of economic, social environmental and
overall effectiveness of the LUT Tu Son town.
- Thesis chose the LUTS and propose effective solutions to improve the
efficiency of agricultural land in the town of Tu Son.
4. Conclusion
- Tu Son Town has a total area of 6.108,87 hectares of natural land, of which
agricultural land is 2.999,15 hectares, accounting for 49,1% of total area of natural land.
Tu Son Town has good conditions of weather, soil, water system and traffic, which
promotes the diversification of crops and circulation of commodisties.
- Tu Son Town has six main land use types: rice – specializing, one rice – tow
subsidiary food crops, tow rice – one subsidiary food crops, food crop speacializing,
ornamental plants, aquaculture. Area of rice growing land accounts a larger percent.
xi
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
- Results research on effectiveness of agricultural land use:
+ In economy effect: LUTs bringing high economic efficiency are rice –
vegetable and subsidiary crops LUT, specialized vegetable, subsidiary crop LUT, LUT
ornamental plants, Aquaculture LUT. LUT having the lowest economic efficiency is
rice specializing LUT.
+ In society effects : LUT having high social efficiency rice – vegetable and
subsidiary crops LUT, specialized vegetable, subsidiary crop LUT, LUT ornamental
plants, Aquaculture LUT. LUTS having medium social efficiency are rice – specializing
LUT, Aquaculture LUT, of which rice – specializing LUT has the lowest social
efficiency.
+ In eviroment effects: forest tree LUT has less impact on enviroment. The rest
of LUTS are really unfriendly to eviroment.
- Land use types which the recommended in the near future are here
undershown: rice – specializing, rice – vegetable and subsidiary crops LUT, specialized
vegetable, subsidiary crop LUT, LUT ornamental plants, Aquaculture LUT.
- Solutions to improve the efficiency of LUTS included: Building technical
infrastructure including traffic system and irrigation system…, apply advanced
technology and science to serve commodity production, researching on selection of new
varieties of plants and animals, opening the training scientific and technical courses for
farmers on enhancement of production effienciency.
xii
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân
cư, xây dựng các thành phần kinh tế, văn hố xã hội, an ninh và quốc phịng, là
điều kiện tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Vì
vậy, chiến lược sử dụng đất hợp lý là một phần của chiến lược nông nghiệp sinh
thái bền vững của tất cả các nước trên thế giới cũng như của nước ta hiện nay.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát
triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho
việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp
lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở
thành vấn đề mang tính tồn cầu. Nói cách khác, mục tiêu hiện nay của loài
người là phấn đấu xây dựng một nền nơng nghiệp tồn diện về kinh tế, xã hội,
môi trường một cách bền vững. Để thực hiện mục tiêu này cần bắt đầu từ nâng
cao hiệu quả sử dụng đất trong nơng nghiệp một cách tồn diện.
Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết
sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp
cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Cần phải có các cơng
trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định
hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Từ Sơn là thị xã cửa ngõ của tỉnh Bắc Ninh, là đô thị vệ tinh của Thủ đô
Hà Nội và là một trong hai trung tâm kinh tế - văn hóa - giáo dục của tỉnh Bắc
Ninh. Thị xã có tuyến quốc lộ 1A, 1B, TL 288, TL 287, đường sắt huyết mạch
giao thông từ Hà Nội lên biên giới Lạng Sơn chạy qua. Từ trung tâm thị xã cịn
có nhiều đường bộ nối liền các vùng kinh tế trong và ngồi tỉnh hình thành lên
mạng lưới giao thông thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, văn hố và tiêu thụ
sản phẩm. Địa hình của thị xã tương đối bằng phẳng, hầu hết diện tích đất đều có
độ dốc <30. Địa hình có xu thế nghiêng ra biển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.
1
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Mức độ chênh lệch địa hình khơng lớn, thuận lợi trong việc cơ giới hóa, thuỷ lợi
hóa phát triển nơng nghiệp.
Thị xã Từ Sơn có tổng diện tích đất tự nhiên là 6,108.87 ha, diện tích đất
nơng nghiệp có 2.999,15 ha (chiếm 49.1 % diện tích đất tự nhiên của thị xã). Đất
đai của thị xã gồm các loại đất chính là đất phù xa được bồi của hệ thống sông
khác, đất phù sa không được bồi của hệ thống sông Hồng, đất phù sa gley của hệ
thống sông Hồng, đất phù sa có tầng loang lổ của hệ thơng sơng Thái Bình, đất
phù sa úng nước, đất xám bạc màu trên phù sa cổ, đất xám bạc màu gley, đất
vàng nhạt trên đỏ cát phù hợp với nhiều loại cây trồng cho năng suất ổn định.
Từ Sơn là vùng đất thích hợp với nhiều loại cây trồng và nhiều kiểu sử
dụng đất khác nhau. Hệ thống cây trồng trên địa bàn thị xã khá phong phú và đa
dạng, đất đai tương đối màu mỡ và đồng nhất. Hơn thế, ngành sản xuất nơng
nghiệp của thị xã Từ Sơn có lợi thế giáp Thủ đô Hà Nội và cách không xa thành
phố Bắc Ninh có rất nhiều đường quốc lộ chạy qua. Việc khai thác thị trường Hà
Nội luôn là mối quan tâm hàng đầu, theo thống kê các địa phương ngoại thành
Hà Nội mới đáp ứng được 50 % nhu cầu. Chính vì vậy Hà Nội ln là thị trường
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn nhất mà thị xã quan tâm để hướng tới mục
tiêu sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa và phát triển bền vững.
Trong những năm qua, thị xã đã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất như tiến hành giao quyền sử dụng đất lâu dài, ổn định cho người
sử dụng đất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng
hoá các giống cây tốt, năng suất cao vào sản xuất, áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật, nhờ đó mà năng suất cây trồng, hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt.
Những năm gần đây, việc thu hồi đất sản xuất nơng nghiệp để chuyển đổi
sang mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng, cơng trình cơng cộng, cơng nghiệp, khu
đơ thị đã diễn ra quá nhanh khiến diện tích đất nông nghiệp của thị xã ngày càng
bị thu hẹp nhanh chóng. Mặt khác, quỹ đất có hạn, ruộng đất bình quân đầu
người thấp, sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ, cơ cấu chưa hợp lý, sản xuất vẫn
còn gặp nhiều rủi ro. Sử dụng đất nông nghiệp chưa xứng đáng với tiềm năng,
nơng sản hàng hóa chưa có sức cạnh tranh trên thị trường. Chính vì vậy để khai
thác tốt nhất tài ngun đất nơng nghiệp cần tìm ra những hạn chế trong sản xuất
nơng nghiệp hiện nay để có những giải pháp sử dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả
kinh tế cao, đồng thời bảo vệ môi trường đất và sinh thái để khai thác sử dụng lâu
2
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
bền đáp ứng yêu cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững là việc làm hết sức
quan trọng và cần thiết.
Từ tất cả những vấn đề trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất đai,
cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Phan Quốc Hưng, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất nơng nghiệp nhằm góp phần giúp người
dân lựa chọn loại hình sử dụng đất hiệu quả trong điều kiện cụ thể của thị xã.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp của thị xã Từ Sơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên
phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
- Kết quả nghiên cứu của Luận văn làm cơ sở cho các nhà quản lý, chỉ
đạo, điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Từ Sơn.
- Các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các Loại hình
sử dụng đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
3
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
* Khái niệm về đất và đất đai
- Theo Docuchaev (1846-1903): “Đất là lớp vỏ phong hóa trên cùng
của trái đất, được hình thành do tác động tổng hợp của năm yếu tố sinh vật,
khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian. Nếu là đất đã sử dụng thì có thêm sự tác
động của con người là yếu tố hình thành đất thứ 6”.
- Theo Wiliam (1863-1939): “Đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa có khả
năng sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng”.
- Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và
đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái
đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và
dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp
trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, động
thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong
quá khứ và hiện tại để lại ” (Vũ Năng Dũng, 1997).
- Đất đai (land): Là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có
các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chất chu kỳ có thể
dự đốn được có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo,
địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người
(Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, 2011). Theo học thuyết sinh thái học
cảnh quan (Landscape Ecology), đất đai được coi là vật mang (Carrier) của hệ
sinh thái (Eco-System). Trong đánh giá phân hạng về đất, đất đai được định
nghĩa như sau: “Một vùng hay khoanh đất được xác định về mặt địa lý là một
diện tích bề mặt trái đất với những thuộc tính ổn định hoặc thay đổi có tính chất
chu kỳ có thể dự đốn được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó
như là: khơng khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú,
những hoạt động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà những
thuộc tính này có ảnh hưởng, có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt đất đó của con
người hiện tại và tương lai” (Brinkman and Smyth, 1973).
4
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
* Khái niệm về đất nơng nghiệp
Dựa trên mục đích sử dụng, tại điều 10 Luật đất đai 2013 phân loại đất
thành 3 nhóm chính: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm
đất chưa sử dụng. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
- Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trị quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề
cho mọi quá trình sản xuất.
- Đất đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông lâm
nghiệp, bởi vì nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá
trình sản xuất. Đất đai là đối tượng bởi lẽ nó là nơi con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất đai là loại tư liệu sản xuất không thể thay thế: bởi vì đất đai là sản
phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng
lên. Điều này đòi hỏi trong quá trình sử dụng đất phải đứng trên quan điểm bồi
dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt động có ý nghĩa của con người.
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông - lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng
5
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quĩ đất nông
nghiệp tăng lên. Đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng,
các miền. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, thời
tiết, khí hậu, nước,…) điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động, giao
thông, thị trường,…) và có chất lượng đất khác nhau. Do vậy, việc sử dụng
đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi cho phù
hợp để nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc điều kiện của
từng vùng lãnh thổ.
- Đất đai được coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
định do pháp luật của mỗi nước qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ
và chuyển hướng sử dụng đất từ đó phát huy được hiệu quả nếu biết sử dụng đầy
đủ và hợp lý.
Như vậy, đất đai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của q trình
sản xuất nơng nghiệp. Thực tế cho thấy thơng qua q trình phát triển của xã
hội lồi người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất - văn
minh tinh thần, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều được xây dựng
trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông lâm nghiệp.
Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều kiện quan
trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Khái quát hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm
bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các
nước trên thế giới.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nơng
nghiệp (Đào Châu Thu, 1999).
6
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa
mối quan hệ người – đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường.
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni
trên cơ sở lựa chọng các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên
cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao,
đảm bảo sự thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên
quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền
vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh
tế, xã hội và mơi trường cao nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải
xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý
thuyết hệ thống:
- Hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
và hiệu quả mơi trường.
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích chung của
cả cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn
lực khác (Lê Hội, 1996).
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất và phù hợp giữa các ngành trên toàn
lãnh thổ.
2.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả
về mặt môi trường.
2.2.2.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản
xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi
hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
7
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là
quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên cơ sở thực hiện vấn đề “tiết kiệm và
phân phối một cách hợp lý thời gian lao động (vật hóa và lao động sống) giữa các
ngành”. Theo quan điểm của C. Mác đó là quy luật “tiết kiệm”, là “tăng năng
suất lao động xã hội”, hay đó là “tăng hiệu quả”. Ông cho rằng: “ Nâng cao năng
suất lao động vượt quá nhu cầu cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy
mọi xã hội”. Như vậy theo quan điểm của Mác, tăng hiệu quả phải được hiểu
rộng và nó bao hàm cả việc tăng hiệu quả kinh tế và xã hội (Doãn Khánh, 2000).
Các nhà khoa học kinh tế Samuel – Nordhuas cho rằng: “Hiệu quả có
nghĩa là khơng lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ
hội, hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại
hàng hóa này mà khơng cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Moi nền
kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng năng suất của nó” (Dỗn
Khánh, 2000).
Theo L.M Canirop: “Hiệu quả của sản xuất xã hội được tính tốn và kế
hoạch hóa trên cơ sở những nguyên tắc chung đối với nền kinh tế quốc dân bằng
cách so sánh kết quả của sản xuất với chi phí hoặc nguồn lực đã sử dụng” (Dỗn
Khánh, 2000).
Tóm lại, có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều
thống nhất ở bản chất của vấn đề là: Người sản xuất muốn thu được những kết
quả phải bỏ ra những chi phí nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực,
vốn… và tiêu chuẩn của hiệu quả đối với họ là sự tối đa hóa khối lượng sản
phẩm thu được với một lượng chi phí định trước, hoặc tối thiểu hóa chi phí để đạt
được một kết quả nhất định.
Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng
như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Một phương án đúng
hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả kinh tế cao là đạt được tương
quan tối ưu giữa kết quả thu được và chi phí nguồn lực đầu tư.
2.2.2.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế
và thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người, việc lượng hóa các chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh
8
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
bằng các chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo cơng ăn việc làm cho lao
động, xóa đói giảm nghèo, định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao
mức sống của tồn dân.
Trong sử dụng đất nơng nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp mà chỉ tiêu
quan trọng nhất là giá trị của sản phẩm nông nghiệp đạt cao nhất trên một đơn vị
diện tích (Nguyễn Duy Tính, 1995). Hiện nay, việc đánh giá hiệu quả xã hội của
các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang được nhiều nhà khoa học
quan tâm.
2.2.2.3. Hiệu quả môi trường
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang
tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu đến
tương lai, nó gắn với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
và môi trường sinh thái.
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng đất phải
bảo vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thối hóa đất bảo vệ
mơi trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái
(>35%), đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (Nguyễn Văn Bộ và
Bùi Huy Hiền, 2001).
Trong thực tế, tác động của môi trường sinh thái diễn ra rất phức tạp
và theo chiều hướng khác nhau. Cây trồng được phát huy tốt khi phát triển
phù hợp với đặc điểm, tính chất đất. Tuy nhiên, trong q trình sản xuất dưới
tác động của hoạt động sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng
sẽ tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau đến môi trường.
Hiệu quả môi trường được phân ra nhiều nguyên nhân gây nên, gồm:
Hiệu quả hóa học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh
học môi trường (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Trong sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả hóa học mơi trường được đánh
giá thơng qua mức độ hóa học trong nơng nghiệp. Đó là việc sử dụng phân
bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh
trưởng tốt, năng suất cao và không gây ô nhiễm môi trường.
Hiệu quả sinh học môi trường được thể hiện qua những tác động qua
lại giữa cây trồng với đất, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại
9
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
hình sử dụng đất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hóa chất trong nơng nghiệp
mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra.
Hiệu quả vật lý môi trường được thể hiện thơng qua việc tận dụng tốt nhất
tài ngun khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử dụng đất để
đạt được sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
2.2.3. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3-5 tỷ ha. Nhân loại đang làm hư
hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6-7 triệu ha đất
nơng nghiệp bị bỏ hoang do xói mịn và thối hóa. Để giải quyết nhu cầu về sản
phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng năng suất cây trồng
và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp”(FAO,1976). Để nắm vững số lượng và
chất lượng đất đai cần phải điều tra, thành lập bản đồ đất, đánh giá phân hạng
đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, tính đến 01/01/2013 tổng
diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 33.097,2 nghìn ha, trong đó đất Nơng
nghiệp là 26.280,5 nghìn ha, nhưng đất sản xuất chỉ có 10.210,8 nghìn ha chiếm
30,67%. Dân số tăng nhanh khiến diện tích đất nơng nghiệp ngày càng thu hẹp
song nhu cầu sử dụng lương thực, thực phẩm của con người ngày càng tăng. Sự
biến đổi khí hậu tồn cầu trong những năm qua cũng gây khó khăn lớn cho việc
sản xuất nông nghiệp. Theo thống kê của Bộ NN&PTNT, hạn hán nghiêm trọng
nên trồng trọt là lĩnh vực có tốc độ tăng thấp nhất trong tồn ngành nơng nghiệp
đầu năm 2015, chỉ tăng 1,08% trong khi con số này là 2,8% trong 6 tháng cùng
kỳ năm trước. Đây là ngành có tỷ trọng cao nhất trong ngành nơng nghiệp, hơn
50,7%, nên đã kéo tốc độ tăng của ngành xuống thấp.
Trồng trọt bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tình hình thời tiết cực đoan, bất
thường như mùa đông ấm ở miền Bắc, hạn hán gay gắt xảy ra trên diện rộng ở
các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và khả năng còn lan rộng ra nhiều khu vực
khác. Hiện tại, các hồ chứa ở Ninh Thuận cơ bản hết nước, dung tích đều dưới
10%; ở Khánh Hịa dung tích các hồ chứa còn khoảng 17%. Vụ Hè Thu, dự kiến
Ninh Thuận dừng sản xuất khoảng 10.229 ha, chiếm 34%, còn Khánh Hòa dự
kiến dừng sản xuất 10.400 ha, chiếm 24%. Trong thời điểm hạn hán cao nhất thì
có khoảng 122.000 ha ở các vùng Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Nam Trung bộ,
trong đó nhiều nhất là Đắk Lắk 61.000 ha, Đăk Nông 17.000 ha… bị ảnh hưởng.
10
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
Theo ước tính, diện tích gieo cấy lúa Đơng Xn cả nước đạt 3,112 triệu ha,
giảm 4.300 ha so với năm 2014, sản lượng ước đạt 20,7 triệu tấn, giảm 153.000
tấn (tương đương giảm 0,7%).
Trong nền kinh tế hiện nay, khi sản xuất nông nghiệp cần phải đáp ứng
nhu cầu của thị trường và mục tiêu phát triển của xã hội, đồng thời phải đảm bảo
sự bền vững trong sản xuất và sử dụng tài nguyên, việc đánh giá đất đai một cách
tổng hợp có tính đến các yếu tố kinh tế - xã hội là hết sức cần thiết để định hướng
phát triển, là cơ sở chủ yếu cho các phương án quy hoạch và quản lý sử dụng đất.
Việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất mang lại nhiều ý nghĩa:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế: Cây trồng cho năng suất tốt hơn, chất lượng
cao hơn, được thị trường chấp nhận.
- Đảm bảo sự bền vững về môi trường: Thông qua đánh giá hiệu quả sử
dụng đất xác định được loại hình sử dụng đất và biện pháp canh tác phù hợp với
điều kiện tự nhiên của từng vùng. Từ đó, bảo vệ được độ màu mỡ của đất, ngăn
chặn thối hố đất và bảo vệ mơi trường sinh thái đất.
- Đảm bảo sự bền vững về mặt xã hội: Thu hút được lao động, đảm bảo
được đời sống xã hội.
2.3. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Hiện tượng suy thối đất, suy kiệt dinh dưỡng có liên quan chặt chẽ đến
chất lượng đất và môi trường. Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con
người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng
suất cây trồng trong điều kiện hầu hết đất canh tác trong khu vực đều bị nghèo về
độ phì, đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con
đường sử dụng phân bón.
Báo cáo của Viện Tài nguyên Thế giới (theo ESCAP/FAO/UNIDO), Cho
thấy gần 20% diện tích đất đai châu Á bị suy thối do những hoạt động của con
người. Hoạt động sản xuất nơng nghiệp là một ngun nhân khơng nhỏ làm suy
thối đất thơng qua q trình thâm canh tăng vụ đã làm phá hủy cấu trúc đất, xói
mịn và suy kiệt dinh dưỡng.
Dự án điều tra, đánh giá mức độ thoái hóa đất ở một số nước vùng nhiệt
đới châu Á cho phát triển nơng nghiệp bền vững trong chương trình môi trường
của Trung tâm Đông Tây và khối các trường Đại học Đông Nam châu Á đã tập
11
LUAN VAN CHAT LUONG download : add
trung nghiên cứu những thay đổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông nghiệp. Kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố dinh dưỡng N, P, K của hầu hết các hệ
sinh thái đều bị giảm. Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân của sự thất thoát dinh
dưỡng trong đất do thâm canh thiếu phân bón và đưa ra các sản phẩm của cây
trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống.
Đối với Việt Nam, các kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất đai ở vùng
Trung du miền núi đều nghèo các chất dinh dưỡng P, K, Ca, Mg. Đất phù sa song
Hồng có hàm lượng dinh dưỡng khá, song trong quá trình thâm canh với hệ số sử
dụng đất cao từ 2-3 vụ trong năm, nên lượng dinh dưỡng mà cây lấy đi lớn hơn
nhiều so với lượng cây bón vào đất. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất khơng bị suy
thối thì N, P là hai yếu tố cần được bổ sung thường xuyên
(ESCAP/FAO/UNIDO). Trong quá trình sử dụng đất, do chưa tìm được các loại
hình sử dụng đất hợp lý hoặc chưa có cơng thức ln canh hợp lý cũng gây ra
hiện tượng thối hóa đất, đặc biệt đối với vùng đất dốc mà trồng cây lương thực,
đất có dinh dưỡng kém lại khơng ln canh với cây họ đậu. Bên cạnh đó, suy
thối đất cịn liên quan tới điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng. Trong
điều kiện kinh tế khó khăn, người dân chỉ chủ yếu vào trồng cây lương thực, như
vậy gây ra hiện tượng xói mịn, suy thối đất. Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết
của con người cịn thấp dẫn tới việc sử dụng phân bón hạn chế và sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật quá nhiều, ảnh hưởng tới môi trường. Tadon H.L.S đã chỉ ra rằng
“sự suy kiệt đất và các chất dự trữ trong đất cũng là biểu hiện thối hóa về mơi
trường, do vậy việc cải tạo độ phì của đất cũng là đóng góp cho cải thiện cơ sở
tài nguyên thiên nhiên và cịn hơn nữa, cho chính mơi trường”.
2.3.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo được nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân Đình và cs., 1998).
Một quan điểm khác lại cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý
và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu
ngày càng tăng của con người cả hiện tại và mai sau. Để phát triển nông nghiệp
bền vững ở nước ta, cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu dài của từng mơ
hình, để duy trì và phát triển đa dạng sinh học.
Sử dụng đất hợp lý là một bộ phận quan trọng hợp thành chiến lược phát
triển nông nghiệp bền vững. Các quan điểm cụ thể sử dụng đất nông nghiệp dựa
trên cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững là:
12
LUAN VAN CHAT LUONG download : add