Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ VNUA kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng nông thôn qua kho bạc nhà nước văn giang, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 116 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ KHANH

KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NÔNG THÔN QUA KHO
BẠC
NHÀ NƯỚC VĂN GIANG, TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340102

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi trong những năm
học tập. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ cho một học vị nào.


Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
sâu sắc và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Khanh

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của mình, ngồi sự nỗ lực cố
gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể,
các cơ quan trong và ngồi Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Bùi Bằng Đoàn đã
trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban Giám đốc Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh và
tập thể các thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi về thời gian cũng như kiến thức
trong những năm học tập, thực hiện đề tài tại trường.
Tơi xin thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo KBNN Văn Giang và các bạn đồng
nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, thu thập tài liệu, số liệu, thông
tin cần thiết để thực hiện tốt đề tài của mình.

Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành
luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của thầy, cô và
bạn bè đồng nghiệp. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản
thân cịn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi
rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy, cơ và các bạn để luận
văn được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Khanh

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................... i
Lời cảm ơn ...................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................... vi
Danh mục hình, sơ đồ ..................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ ......................................................................................... viii

Trích yếu luận văn .......................................................................................... ix
Thesis abstract ................................................................................................ xi
Phần 1. Mở đầu .............................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.2.1

Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2

1.3.1

Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 2


Phần 2.cơ sở lý luận và thực tiễn .................................................................... 4
2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

2.1.1.

Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước ........... 4

2.1.2.

Kiểm soát chi đầu từ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước ....................... 10

2.1.3.

Nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ĐTXDCB từ ngân sách nhà nước ........ 19

2.1.4.

Đặc điểm kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ
tầng nông thôn qua KBNN............................................................................. 21

2.2.

Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................... 25

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số Quốc gia về kiểm soát chi ĐTXDCB ...................... 25


2.2.2.

Bài học kinh nghiệm ở một số địa phương tại Việt Nam ................................ 26

2.2.3.

Một số cơng trình nghiên cứu liên quan ......................................................... 29

Phần 3.Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu .................................. 31
3.1

Đặc điểm chung của huyện văn giang, tỉnh hưng yên ..................................... 31

3.1.1

Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên của huyện Văn Giang ................................. 31

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


3.1.2.

Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................. 35

3.2.

Khái quát về kho bạc nhà nước văn giang ...................................................... 39


3.2.1.

Quá trình hình thành và phát triển của KBNN ................................................ 39

3.2.2.

Tổ chức hoạt động của KBNN Văn Giang ..................................................... 40

3.2.3.

Một số kết quả ĐTXDCB từ nguồn NSNN huyện Văn Giang ........................ 44

3.3.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 45

3.3.1

Phương pháp thu thập tài liệu......................................................................... 45

3.3.2

Phương pháp phân tích .................................................................................. 47

3.3.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 47

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ....................................................... 49

4.1.

Thực trạng kiểm soát chi đtxdcb qua kbnn văn giang ..................................... 49

4.1.1

Công tác phân bổ Ngân sách cho phát triển hạ tầng huyện Văn giang................. 49

4.1.2

Tình hình thanh tốn ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ
tầng nông thôn tại Văn Giang ........................................................................ 50

4.2.

Thực trạng kiểm soát chi ĐTXDCB cho phát triển hạ tầng nông thôn qua
kho bạc Nhà nước Văn Giang ........................................................................ 53

4.2.1.

Quy trình kiểm sốt chi ĐTXDCB tại KBNN Văn Giang............................... 53

4.2.2.

Thực trạng kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ
tầng nông thôn qua KBNN Văn Giang ........................................................... 54

4.2.3.

Kết quả khảo sát, đánh giá trong kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn vốn

NSNN cho phát triển hạ tầng nông thôn qua KBNN Văn Giang ..................... 73

4.2.4.

Đánh giá cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB cho phát triển hạ tầng nông
thôn qua KBNN Văn Giang ........................................................................... 76

4.3.

Giải pháp tăng cường kiểm soát chi đtxdcb cho phát triển hạ tầng nông
thôn tại kho bạc Văn Giang ............................................................................ 86

4.3.1.

Mục tiêu, phương hướng thực hiện kiểm soát chi ĐTXDCB tại KBNN
Văn Giang ..................................................................................................... 86

4.3.2.

Giải pháp tăng cường kiểm soát chi ĐTXDB từ nguồn vốn NSNN qua
KBNN Văn Giang ......................................................................................... 88

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................ 94
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 94

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 95


Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 98

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQLDA

Ban quản lý dự án

CKC

Cam kết chi

CSHTNT

Cơ sở hạ tầng nông thôn

ĐTXDCB

ĐTXDCB

KBNN


KBNN

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

TABMIS

Hệ thống Thơng tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc

TTVĐT

Thanh tốn vốn đầu tư

UBND

Ủy ban Nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


v

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình đất đai của huyện Văn Giang qua 3 năm ....................................34
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Văn Giang trong 3 năm ...............36
Bảng 3.3. Tình hình phát triển và cơ cấu kinh tế của huyện Văn Giang .....................38
Bảng 3.4. Tình hình đội ngũ cán bộ của KBNN Văn Giang .......................................43
Bảng 3.5. Tổng hợp đối tượng về cơng tác kiểm sốt chi ĐTXDCB trên địa bàn
huyện Văn Giang ......................................................................................46
Bảng 4.1. Tình hình thanh tốn ĐTXDCB phát triển hạ tầng nơng thơn tại KBNN
Văn Giang .................................................................................................51
Bảng 4.2. Tỉ lệ giải ngân vốn ĐTXDCB phát triển hạ tầng nông thôn qua KBNN
Văn Giang .................................................................................................52
Bảng 4.3. Số dư tạm ứng vốn ĐTXDCB từ nguồn NSNN cho phát triển hạ tầng
nông thôn qua KBNN Văn Giang ..............................................................57
Bảng 4.4. Tình hình trả lại hồ sơ dự án thực hiện đầu tư tại KBNN Văn Giang .........61
Bảng 4.5. Tình hình trả lại hồ sơ dự án thuộc nhiều nguồn vốn tại KBNN Văn
Giang ........................................................................................................67
Bảng 4.6. Tình hình trả lại hồ sơ dự án thuộc vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư tại
KBNN Văn Giang .....................................................................................70
Bảng 4.7. Tỷ lệ hồ sơ sai sót theo cấp chủ đầu tư.......................................................73
Bảng 4.8. Ý kiến của Chủ đầu tư, nhà thầu qua kiểm soát chi tại KBNN Văn Giang .......74

vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 3.1

Bản đồ hành chính huyện Văn Giang.........................................................31

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của KBNN Văn Giang ..........................................40
Sơ đồ 3.2. Các loại dự án ĐTXDCB được kiểm soát qua KBNN Văn Giang ..............42
Sơ đồ 4.1. Quy trình thơng báo kế hoạch vốn ĐT xây dựng cơ bản hàng năm ............49
Sơ đồ 4.2. Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư tại Kho bạc ..............................53
Sơ đồ 4.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn
vốn NSNN cho phát triển hạ tầng nông thôn qua KBNN Văn Giang..........76

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.

Cơ cấu dự án theo lĩnh vực kinh tế ........................................................45

Biểu đồ 4.1.

Kết quả kiểm soát chi chuẩn bị ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cho
phát triển hạ tầng nông thôn qua KBNN Văn Giang..............................55

Biểu đồ 4.2.


Thực trạng kiểm soát chi vốn thực hiện cho phát triển hạ tầng nông
thôn qua KBNN Văn Giang ..................................................................59

Biểu đồ 4.3.

Thực trạng kiểm sốt chi vốn đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định
cư tại KBNN Văn Giang .......................................................................63

Biểu đồ 4.4.

Thực trạng kiểm soát chi dự án thuộc nhiều nguồn vốn thuộc nhiều
cấp ngân sách tại KBNN Văn Giang .....................................................66

Biểu đồ 4.5.

Kết quả kiểm sốt chi vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư tại KBNN
Văn Giang ............................................................................................69

Biểu đồ 4.6.

Tình hình quyết tốn và tất tốn dự án hồn thành tại KBNN Văn
Giang ....................................................................................................72

viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Thị Khanh
Tên luận văn: “Kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cho phát
triển hạ tầng nông thôn qua KBNN Văn Giang, tỉnh Hưng Yên”
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 8340102

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- Mục đích nghiên cứu của luận văn: Nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ tầng nông
thôn qua Kho bạc Nhà nước. Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát chi đầu
tư tại Kho bạc Nhà nước Văn Giang, tỉnh Hưng Yên những năm qua và đề xuất giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cho
phát triển hạ tầng nông thôn qua Kho bạc Nhà nước Văn Giang, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và nâng cao hiệu quả chi đầu tư XDCB trên địa bàn.
- Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
+ Phương pháp thu thập dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu này bao gồm: Thực hiện kế thừa những nội
dung qua sách báo, tạp chí, niên giám thống kê, báo cáo tổng kết, các tài liệu về điều
kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Văn Giang, kết quả của các cơng trình nghiên
cứu có liên quan đã được cơng bố. Thu thập tài liệu có sẵn tại các tổ chun mơn của
Kho bạc Nhà nước Văn Giang, Phịng Tài chính huyện. Các bài báo, bản tin trên các
phương tiện truyền thông, thông tin trên các trang website của Ngành Kho bạc, Cổng
thơng tin Điện tử Bộ Tài chính...
Dữ liệu sơ cấp phục vụ cho quá trình nghiên cứu gồm: Các dữ liệu có liên quan
đến cơng tác quản lý chi đầu tư tại huyện Văn Giang được thu thập tại các điểm khảo
sát điển hình thơng qua việc tham khảo ý kiến của cán bộ phịng Tài chính - kế hoạch
huyện, Kho bạc Nhà nước huyện, Chủ đầu tư, cán bộ Ban tài chính các xã, thị trấn tại
huyện Văn Giang.
+ Phương pháp phân tích thơng tin: Phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp

phân tích so sánh.
- Các kết quả nghiên cứu đã đạt được:
+ Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB thông qua
các khái niệm, đặc điểm, vai trị, nội dung kiểm sốt chi đầu tư và các yếu ảnh hưởng

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đến cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ tầng
nông thôn qua Kho bạc Nhà nước.
+ Kết quả tổ chức, triển khai thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB; thực hiện
kiểm soát, thanh toán chi đầu tư XDCB từ NSNN; đánh giá cơng tác lập kế hoạch vốn,
chấp hành dự tốn, quyết toán, tất toán tài khoản những kết quả đạt được và hạn chế
trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN, nguyên nhân và đề xuất các giải
pháp giải quyết.
Những hạn chế trong việc quản lý chi đầu tư XDCB đó là việc lập kế hoạch và
phân bổ kê hoạch vốn chưa được chú trọng, còn mang tính hình thức, khơng tn thủ
theo định mức quy định của Nhà nước ban hành. Còn một số chủ đầu tư, BQL dự án,
khi UBND huyện yêu cầu lập kê hoạch các dự án trong địa bàn cần đầu tư để tổng hợp
gửi cơ quan cấp trên để phân bổ vốn để đầu tư nhưng UBND xã và ban tài chính xã
chưa xác định được trọng điểm đầu tư nên khi có kế hoạch vốn mà chủ đầu tư khơng
biết nên khi KBNN báo cáo còn tồn đọng vốn các chủ đầu tư mới biết. Đây là sự chưa
tương thích về trình độ với nhu cầu quản lý nói chung, quản lý đầu tư XDCB tại địa
phương nói riêng, nên cần chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ một cách trọng
điểm và thường xuyên.
+ Để thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên trong các năm tiếp theo, cần áp dụng đồng bộ các giải
pháp sau: Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý chi đầu tư XDCB; hồn thiện quy trình

kiểm sốt chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ tầng nông thôn qua
Kho bạc đồng thời nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm sốt chi đầu
tư XDCB. Hồn thiện ứng dụng cơng nghệ thơng tin và thực hiện tốt quy định thanh
tốn khơng dùng tiền mặt qua Kho bạc, trực tiếp cấp phát ngân sách đến người cung cấp
hàng hố, dịch vụ. Hồn thiện quy trình giao dịch “một cửa”trong kiểm sốt chi đầu tư
XDCB từ NSNN qua Kho bạc;
Tuy nhiên, để thực hiện tốt các giải pháp trên đây cần phải có sự vào cuộc đồng
bộ của nhiều cơ quan, ban ngành ở các cấp, đặc biệt là hệ thống Kho bạc Nhà nước phải
thường xun hồn thiện cơ chế chính sách liên quan, nhằm cụ thể hóa quy trình kiểm
sốt chi đầu tư XDCB từ NSNN thống nhất đồng bộ.

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Thi Khanh
Thesis title: Expenditure control of state investment capital for rural infrastructure
development through Van Giang State Treasury, Hung Yen province.
Major: Business Administration

Code: 8340102

Education organization: Vietnam National University of Agriculture
Content:
- Aims of study: To systematize theoretical and practical basis for control of capital
construction investment expenditure from state budget for rural infrastructure development
through the State Treasury. To analyze and assess the situation of investment expenditure
control at Van Giang State Treasury in Hung Yen Province in the recent years and

proposing solutions to improve the control of capital construction investment expenditures
from State budget capital sources for developing infrastructure for rural areas through the
Van Giang State Treasury, meeting the requirements of socio-economic development and
raising the efficiency of capital construction investment in the locality.
Methodology:
+ Data collecting method:
Secondary data for this study included: The succession of content through
books, journals, statistical yearbook, summary reports, documents on natural and socioeconomic conditions of Van Giang District , the results of the relevant research has been
published. Data collection is available at the professional teams of Van Giang State
Treasury and District Finance Division. Collecting data and information from articles,
newsletters on the media and on the website of the Treasury Department or Portal of the
Ministry of Finance...
Primary data for the research process included: Data related to management of
investment expenditures in Van Giang District were collected at typical survey sites
through consultation of the staff of the Finance and Planning Division, the District State
Treasury, the investor, the officials of the Finance Department of communes and towns
in Van Giang District.
+ Information analysis method: Descriptive statistics method, comparative
analysis method.
Research results achieved:
+ Theoretical and practical bases for enhancing the management of capital
construction investment expenditures through the concepts, characteristics, roles and

xi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


contents of controlling investment expenditures and the weaknesses affecting the
control of capital construction investment expenditures from the state budget for rural

infrastructure development through the State Treasury.
+ To get results of organization and implementation of control of capital
construction investment expenditures; to perform control and payment for capital
construction investment expenditures from the state budget; to evaluate the capital
planning, budget estimation, final settlement and account settlement, to indicate
achievements and limitations in control of capital construction investment expenditures
from the state budget; to identify causes and propose solutions.
Limitations in the management of capital construction investment is that
planning and allocating capital plans have not yet been paid due attention, which are
formal and do not comply with the norms set by the State. There exists some cases
when District People's Committee requests the planning of projects in the area to be
invested for synthesis and send to the higher level agencies to allocate capital for
investment, the CPC and Commune Finance Committee have not identified the
investment key, therefore, even having the capital plan already, the investor has not
known the information about it, so when the State Treasury reported the backlog of
capital, newly known investors. This is the incompatibility of the level with the general
management needs, the management of investment in basic construction in particular,
should focus on the training and fostering staff in key and regular.
+ In order to well control the expenditure on capital construction investment
from the state budget in Van Giang District , Hung Yen Province in the following years,
the following measures should be applied in a coordinated manner: To continue
perfecting the mechanism for management of capital construction investment
expenditures; To improve the process of controlling the capital construction investment
expenditures from the state budget source for rural infrastructure development through
Treasury and at the same time to raise the quality of the contingent of personnel in
charge of controlling the capital construction investment expenditures; To complete the
application of information technology and well implement the non-cash payment
regulations through the Treasury, directly allocating the budget to goods and service
providers. Completing the "one-door" transaction process in controlling capital
construction investment from state budget through treasury;

However, in order to properly implement the above solutions, it is necessary to
have the synchronization of many agencies and departments at all levels. Particularly,
the State Treasury system must regularly complete relevant mechanisms and policies in
order to concretize the process of controlling capital construction investment
expenditures from the State budget in a unified manner.

xii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng cơ bản (XDCB) có vai trị đặc biệt quan trọng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội. Thực tế cho thấy ở những địa phương có kết cấu hạ tầng
hiện đại thì ở đó kinh tế - xã hội phát triển và khi kinh tế - xã hội phát triển thì
xây dựng cơ bản càng được quan tâm đầu tư. Phát triển cơ sở hạ tầng thể hiện
mức độ đầu tư, trình độ phát triển kinh kinh tế của nhà nước và sự quan tâm đóng
góp của cả cộng đồng.
Nguồn vốn đầu tư XDCB bao gồm nhiều nguồn vốn: Nguồn vốn ngân
sách Nhà nước (NSNN), nguồn hỗ trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong
và ngồi nước, nguồn vốn ODA,… Trong đó, nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước là một nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này
khơng những đóng góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế, mà cịn có tính định hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực
hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Với vai trị quan trọng như vậy, từ
lâu, kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt. Nội
dung về kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã được cụ thể hóa trong
nhiều văn bản, chế độ của Nhà nước, từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và

thực hiện cơ chế, chính sách kiểm sốt chi đến việc xây dựng quy trình, thủ tục
cấp phát và kiểm soát chi sử dụng vốn.
Hiện nay, đầu tư XDCB đang là vấn đề cấp thiết trong thời kỳ tỉnh Hưng
n đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm tiến tới mục tiêu “cơ
bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào trước năm 2020” như
Nghị quyết Tỉnh Đảng bộ lần thứ XVI đề ra, đồng thời cũng là vấn đề có tính
chiến lược lâu dài, trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Hưng Yên nói chung và huyện Văn Giang nói riêng.
Cũng như trong cả nước, việc kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại Kho bạc Nhà nước (KBNN) Văn Giang cũng được chú trọng. Các cấp ủy,
chính quyền địa phương và Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực
trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục
cấp phát và kiểm sốt chi vốn đầu tư, tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


cơng tác thanh tốn vốn đầu tư, qua đó phát hiện những khoản chi sai mục đích,
sai chế độ, chính sách của nhà nước, góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo nhiệm vụ được giao.
Vì vậy, em chọn nghiên cứu đề tài: “Kiểm soát chi ĐTXDCB từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước cho phát triển hạ tầng nông thôn qua KBNN Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên” .
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN cho phát triển hạ tầng nông thôn tại KBNN cấp
huyện, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, tồn tại, nâng cao hiệu

quả kiểm soát chi qua Kho bạc và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn từ Ngân sách
Nhà nước.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chi Đầu tư xây dựng
cơ bản và kiểm soát chi Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước
cho phát triển hạ tầng nông thôn tại Kho bạc Nhà nước.
- Đánh giá thực trạng tình hình kiểm sốt chi Đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách Nhà nước cho phát triển hạ tầng nông thôn tại Kho bạc Nhà
nước huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
- Đề xuất giải pháp tăng cường kiểm sốt chi đầu tư phát triển hạ tầng
nơng thôn bằng nguồn ngân sách tại Kho bạc Nhà nước Văn Giang, nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn của địa phương.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm
soát chi Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho phát triển hạ tầng
nông thôn tại KBNN và các giải pháp hồn thiện cơng tác này tại các địa phương
hiện nay.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu nội dung, quy trình Kiểm soát chi tại
Kho bạc đối với nguồn ngân sách Nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn
tại các địa phương và các giải pháp để hồn thiện nó.

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Phạm vi về không gian: Đề tài thự hiện tại KBNN và các địa phương sử
dụng vốn NSNN cho đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn trên địa bàn huyện Văn

Giang, tỉnh Hưng Yên .
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu đề tài từ năm 2015
đến năm 2017 và đề xuất giải pháp hồn thiện cho cơng tác kiểm sốt chi
ĐTXDCB phát triển hạ tầng nông thôn từ NSNS qua KBNN Văn Giang cho giai
đoạn 2018 – 2025.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Những vấn đề cơ bản về kiểm soát chi ĐTXDCB từ Ngân sách Nhà nước
2.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm ĐTXDCB từ NSNN qua KBNN
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước. (Điều 4, Chương I Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày
25/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để
thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các
chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. (Điều 4, Chương I Luật
Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
Cơ quan KBNN là cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư từ nguồn NSNN.
Tuỳ theo đối tượng khác nhau mà hình thành nên những khái niệm khác
nhau về đầu tư và vốn đầu tư. Với mỗi phạm vi, đối tượng đầu tư lại có một loại
vốn đầu tư tương ứng.

Đầu tư theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai mà kết quả này thường phải lớn hơn các chi phí về các
nguồn lực đã bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là
tài sản vật chất khác hoặc sức lao động. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn
lực đã bỏ ra trên đây gọi là vốn đầu tư.
Những kết quả của đầu tư đem lại là sự tăng thêm tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, của cải vật chất khác), tài sản trí tuệ
(trình độ văn hố, chun mơn, khoa học kỹ thuật,... của người dân). Các kết quả
đã đạt được của đầu tư đem lại góp phần tăng thêm năng lực sản xuất của xã hội.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tư hoặc xã hội kết quả trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được kết quả đó.

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


ĐTXDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản
xuất trong thời kỳ đó mang lại. ĐTXDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ
thể của chính sách kinh tế thơng qua chính sách ĐTXDCB.
ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ
để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. ĐTXDCB là sử dụng các nguồn
vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản
tiền lớn hơn.
ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN là một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để
đầu tư xây dựng hệ thống các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội mà
khả năng thu hồi vốn chậm, thậm chí khơng có khả năng thu hồi vốn nhưng cần
thiết phục vụ các mục tiêu phát triển, cũng như các khoản chi đầu tư khác theo

quy định của Luật NSNN và Luật đầu tư công.
Hoạt động ĐTXDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó
cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển và có một số đặc điểm
chính sau:
- Địi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài. Hoạt động ĐTXDCB đòi
hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn và nằm khê đọng trong suốt quá trình
đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử
dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ, sử dụng nguồn
lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời
gian ngắn, chống lãng phí nguồn lực.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài. Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi cơng thực hiện
dự án đến khi dự án hồn thành và đưa vào hoạt động có thời gian đầu tư kéo
dài nhiều năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu
tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn
và các nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục, quản lý chặt
chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng ĐTXDCB.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian vận hành
cơng trình từ khi đưa vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào
thải cơng trình có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghìn năm,
thậm chí tồn tại vĩnh viễn… Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu
tư chịu tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính
trị, kinh tế, xã hội, đặc biệt những biến động theo thời gian của tiền...

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Có tính chất cố định. Các thành quả của hoạt động ĐTXDCB là các
cơng trình sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện

về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như
việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng
đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui
hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng,
quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Liên quan đến nhiều ngành.
Hoạt động ĐTXDCB rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương
với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ
giữa các ngành, các cấp trong quản lý q trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui
định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải
đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong q trình thực hiện đầu tư.
- Có nguồn vốn sử dụng khác nhau. Tùy theo tính chất, mục đích đầu tư
mà nguồn vốn sử dụng đầu tư các cơng trình là khác nhau, trong đó các cơng
trình sử dụng vốn từ NSNN phải được quản lý theo Luật NSNN và được kiểm
soát qua KBNN.
2.1.1.2. Phân loại chi ĐTXDCB từ nguồn Ngân sách Nhà nước
Có thể phân loại chi ĐTXDCB theo một số tiêu thức sau:
Thứ nhất, phân theo theo cấu thành vốn đầu tư có:
Chi về xây dựng: Là những khoản chi để xây dựng các cơng trình kiến
trúc trong các ngành kinh tế quốc dân, như nhà máy, hầm mỏ, bệnh viện, trường
học,... kể cả giá trị và chi phí lắp đặt các thiết bị gắn với cơng trình xây dựng như
hệ thống cấp thoát nước, hệ thống chiếu sáng..
Chi về lắp đặt: Là những khoản chi để lắp đặt các thiết bị dây chuyền cơng
nghệ. Như vậy, các chi phí về tiền cơng lắp đặt, chi phí về vật liệu phụ và chi phí
chạy thử có tải và khơng tải máy móc thiết bị hợp thành chi phí về lắp đặt.
Chi về mua sắm máy móc thiết bị: Là những khoản chi hợp thành giá trị
của máy móc thiết bị mua sắm, như chi phí giao dịch; giá trị máy móc thiết bị ghi
trên hố đơn; chi phí vận chuyển, bốc dỡ,...
Chi xây dựng cơ bản khác: Là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho


6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


q trình xây dựng các cơng trình, như chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí khảo sát thiết
kế, chi phí xây dựng đường giao thơng, lán trại tạm thời phục vụ thi cơng, phi phí
đền bù đất đai, hoa màu trên mặt bằng thực hiện dự án, chi cho bộ máy quản lý của
đơn vị chủ đầu tư, chi phí thuê chuyên gia, tư vấn, giám sát xây dựng cơng trình,...
Khoản chi này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong chi ĐTXDCB.
Thứ hai, phân loại theo trình tự đầu tư, chia thành:
Chi chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi phục vụ cho nghiên cứu về sự
cần thiết phải đầu tư dự án, xác định quy mô đầu tư, tiến hành tiếp xúc, điều tra
thăm dò thị trường trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung ứng vật tư,
thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng có thể huy động các nguồn
vốn để đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư. Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn
địa điểm xây dựng,...để lập dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. Chi chuẩn bị
thực hiện đầu tư: Là những khoản chi về khảo sát thiết kế, lập, thẩm định tổng dự
toán, dự tốn cơng trình, chi giải phóng mặt bằng, chi chuẩn bị xây dựng cơng
trình kỹ thuật hạ tầng, như các cơng trình nước, đường đi, bãi chứa, lán trại Chi
đào tạo công nhân vận hành, chi cho ban quản lý cơng trình...
Chi thực hiện đầu tư: Là tất cả các khoản chi hợp thành giá trị cơng trình
được nghiệm thu bàn giao và đã được quyết toán, bao gồm: Chi xây dựng cơng
trình; chi mua sắm, gia cơng, vận chuyển, lắp đặt thiết bị; chi phí lập, thẩm tra
báo cáo quyết tốn vốn đầu tư hồn thành, và một số khoản chi phí khác phục vụ
cho q trình thực hiện đầu tư. Xét nội dung chi theo trình tự XDCB có ý nghĩa
lớn về quản lý thời hạn xây dựng, đảm bảo quản lý chất lượng kỹ thuật của cơng
trình, đảm bảo phương hướng đầu tư đúng đắn, sử dụng vốn tiết kiệm và nâng
cao hiệu quả của vốn đầu tư.

Thứ ba, phân loại theo nguồn vốn đầu tư, gồm có:
Nguồn vốn trong nước: Là nguồn vốn dành chi cho đầu tư phát triển, chủ
yếu để đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội khơng có
khả năng thu hồi vốn, chi cho các chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án Nhà
nước và các khoản chi đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật.
Nguồn vốn ngoài nước: Là nguồn vốn do các cơ quan chính thức của
Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển
theo hai phương thức: viện trợ khơng hồn lại và viện trợ có hồn lại (tín dụng
ưu đãi).

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thứ tư, phân theo tính chất đầu tư kết hợp với nguồn vốn đầu tư, gồm:
Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mơ và tỷ
trọng. Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý ĐTXDCB chủ yếu được hình
thành từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: hàng năm ngân sách có bố trí
vốn để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt…nhưng
việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số cơng trình xây dựng hoặc sửa chữa
cơng trình nên được áp dụng cơ chế quản lý ĐTXDCB.
Thứ năm, phân theo cấp quản lý ngân sách, bao gồm:
Vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương: đầu tư xây dựng các cơng trình kết
cấu hạ tầng kinh tế- xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn do Trung ương quản
lý; Đầu tư vào các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định
của pháp luật, chi cho Quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia và các quỹ phát triển đối với
các chương trình, dự án phát triển kinh tế, dự trữ Nhà nước; cho vay của Chính
phủ để đầu tư phát triển.

Vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là ngân sách cấp tỉnh): đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh
tế xã hội do cấp tỉnh quản lý; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Vốn đầu tư từ ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách cấp huyện): Đầu tư xây dựng các cơng trình, kết cấu hạ tầng kinh tế xã
hội theo sự phân cấp của tỉnh, như chi đầu tư xây dựng các trường phổ thơng
cơng lập, các cơng trình phúc lợi cơng cộng, điện chiếu sáng, cấp thốt nước,
giao thơng nội thị, an tồn giao thơng, vệ sinh đơ thị,...
Vốn đầu tư từ Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp
xã): Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo sự phân
cấp của tỉnh.
2.1.1.3. Quản lý Đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý ĐTXDCB là quá trình quản lý vốn giữa các chủ thể với chủ đầu
tư, đồng thời thanh toán cho các nhà thầu tư vấn, xây lắp, cung ứng thiết bị và chi
tiêu cho bản thân chủ đầu tư. Đối với các cơng trình sử dụng NSNN thì bản chất
của việc cấp vốn là Nhà nước (chủ đầu tư là người đại diện) mua lại sản phẩm
xây dựng, lắp đặt thiết bị công nghệ và các sản phẩm xây dựng cơ bản khác của

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


các nhà thầu, do đó việc cấp đúng, cấp đủ tức là cấp đúng giá trị của hàng hóa
xây dựng cơ bản mà nhà thầu bán cho chủ đầu tư (Nhà nước). Cơ chế cấp phát,
chi đầu tư từ NSNN là nhân tố quan trọng trong việc giảm thất thoát, tiêu cực
trong đầu tư xây dựng, góp phần nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng.
Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ nguồn thu thuế của các chủ
thể trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho ĐTXDCB

có mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ thể trong
nền kinh tế. Việc quản lý, kiểm soát chi ĐTXDCB từ NSNN gắn với quản lý và
sử dụng vốn theo phân cấp. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh
quyết toán nguồn vốn này cần được thực hiện chặt chẽ theo luật định được Quốc
hội phê chuẩn và các cấp chính quyền phê duyệt hàng năm các dự án, cơng trình
ĐTXDCB thường có vốn đầu tư lớn, quá trình đầu tư kéo dài nhiều năm từ khâu
chuẩn bị đầu tư đến khi hoàn thành dự án đưa vào sử dụng; Khối lượng chi
ĐTXDCB thường dồn vào những ngày tháng cuối năm, sản phẩm xây dựng cơ
bản không thể mua ngay một lần mà phải mua từng phần, mỗi cơng trình xây
dựng có chi phí riêng và được xác định bởi dự tốn cơng trình theo thiết kế cơng
trình, sản phẩm xây dựng được tạo ra trong thời gian dài, khối lượng chi
ĐTXDCB lớn, do đó quá trình quản lý, kiểm sốt và giám sát việc sử dụng vốn
cần phải được thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ và chỉ kết thúc khi cơng
trình hết nghĩa vụ bảo hành và được thanh toán hết các khoản chi phí theo quyết
định phê duyệt quyết tốn. Do đó chi phí thực hiện dự án sẽ có tác động trực tiếp
và lâu dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án.
Vì dự án, cơng trình được thực hiện qua nhiều năm, nên thường xuyên có
sự thay đổi chế độ chính sách như chế độ tiền lương, sự biến động về giá cả nên
công tác quản lý, kiểm sốt chi khơng mang tính ổn định.
Mỗi dự án, cơng trình đều có thiết kế riêng, mang đặc điểm riêng, yêu cầu
riêng về công nghệ, nội dung và tính chất; có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang
tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa xã hội… có thời gian sử dụng lâu
dài và có thể liên quan đến nhiều ngành, địa phương và vùng lãnh thổ. nhưng cơng
tác quản lý, kiểm sốt chi vẫn phải đồng bộ, thống nhất trong phạm vi cả nước
Tổng các khoản chi ngân sách nhà nước dành cho ĐTXDCB là những
khoản chi lớn, thời gian thu hồi vốn kéo dài, có những dự án lên đến hàng chục
năm. Các dự án ĐTXDCB thời gian thi công triển khai rất dài nên bị ảnh hưởng
trực tiếp từ nhiều yếu tố chủ quan và khách quan dẫn đến nhiều dự án không

9


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hồn thành và trở thành những dự án treo. Chính vì vậy các khoản chi ngân sách
nhà nước gặp những rủi ro rất lớn.
2.1.2. Kiểm soát chi đầu từ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước
2.1.2.1. Các vấn đề chung về Kiểm soát
“Kiểm soát” là xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái với quy định.
Kiểm sốt nhằm mục đích là hồn thành việc đầu tư xây dựng cơng trình với chi
phí thấp nhất trong giới hạn tổng mức đầu tư đã được phê duyệt, đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật và tiến độ quy định. “Kiểm soát” là bao gồm các hoạt động giám sát
quá trình thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn và chọn ra cách thức đúng.
Kiểm sốt chi khơng phải là công cụ quản lý riêng của Nhà nước mà bất
kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế
nào khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra
hợp lý nhất, tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của Nhà nước. Vì vậy để đảm bảo nguồn vốn đầu tư được sử
dụng hiệu quả thì cơng tác kiểm sốt được thực hiện thường xun, liên tục trong
suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng.
Vậy kiểm soát chi ĐTXDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều
kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án, đồng thời phát hiện và
ngăn chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành
Qua những phân tích trên đã cho thấy tính tất yếu phải kiểm sốt, thanh
tốn ĐTXDCB thuộc NSNN. Tất cả các quốc gia trong bất kỳ giai đoạn phát
triển nào của đất nước đều có những biện pháp riêng để sử dụng vốn cho hiệu
quả và phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của đất nước. Một số nội dung cơ
bản trong công tác quản lý ĐTXDCB của Việt Nam làm cơ sở pháp lý cho hoạt

động kiểm soát, thanh toán vốn tại KBNN gồm có các hệ thống văn bản có liên
quan đến công tác quản lý ĐTXDCB được xây dựng bởi các cấp, các ngành, và
các đơn vị trực thuộc.
2.1.2.2. Vai trò kiểm soát chi đầu tư xây dựng qua kho bạc
Theo Luật Ngân sách Nhà nước, tất cả các khoản chi dùng sử dụng NSNN
đều phải được kiểm soát qua KBNN, trong đó gồm cả các khoản chi ĐTXDCB.
Kiểm sốt chi ĐTXDCB từ nguồn Ngân sách qua Kho bạc có vai trò như sau:

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


- Kiểm sốt chi ĐTXDCB góp phần đảm bảo vốn đầu tư được thanh toán
đúng thực tế, đúng hợp đồng A-B ký kết. Thơng qua q trình kiểm sốt chi đầu
tư đã góp phần quan trọng trong việc tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước. Góp
phần tránh thất thốt, lãng phí trong đầu tư xây dựng.
- Góp phần đảm bảo thực hiện dự án theo đúng tiến độ. Vì thơng qua
kiểm sốt chi đầu tư cơ quan kiểm sốt chủ động nắm bắt tình hình thực hiện của
các dự án, qua đó tham mưu cho các Bộ, ngành, Trung ương và địa phương, các
chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư kịp thời tháo gỡ, giải quyết nhiều
khó khăn vướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần đảm bảo dự
án thực hiện theo đúng tiến độ, như vậy sẽ hạn chế các chi phí phát sinh do kéo
dài thời gian thực hiện dự án và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Góp phần đảm bảo thực hiện đầu tư tập trung theo định hướng của Nhà
nước, từ đó tham mưu cho các cấp chính quyền điều chỉnh, điều hồ kế hoạch
vốn đúng đối tượngướng mắc phát sinh trong triển khai chi đầu tư, góp phần
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
- Thơng qua kiểm sốt chi, KBNN thực hiện tốt chức năng tham mưu, đề
xuất cho các cấp chính quyền, địa phương thực hiện cải cách các thủ tục hành

chính trong đầu tư xây dựng, đảm bảo đơn giản, dễ thực hiện nhưng vẫn đúng
theo quy định của pháp luật. Từ đó nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của
các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng.
- Thơng qua quy trình kiểm sốt chi ĐTXDCB từ NSNN, đã góp phần
minh bạch hố hoạt động quản lý chi tiêu công, đồng thời thúc đẩy quá trình lành
mạnh hố các hoạt động giao dịch trong nền kinh tế.
KBNN được quyền từ chối thanh toán nếu đơn vị sử dụng NSNN không
chấp hành đúng quy định về kiểm soát chi NSNN qua KBNN. Như vậy, KBNN
là “trạm kiểm soát cuối cùng” được Nhà nước giao nhiệm vụ kiểm soát trước khi
đồng vốn của Nhà nước ra khỏi quỹ NSNN. KBNN chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp, hợp lệ của việc xuất tiền (Quốc hội, 2015).
Do những đặc trưng cơ bản của sản phẩm ĐTXDCB mà tình trạng thất
thốt, lãng phí vốn đầu tư có thể xảy ra ở mọi khâu của quá trình thực hiện dự án.
Do vậy kiểm sốt chi ĐTXDCB đóng một vai trị hết sức quan trọng và cần được
tiến hành thường xuyên, liên tục. Tác dụng, vai trị của kiểm sốt chi ĐTXDCB
thể hiện ở chỗ:

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Thứ nhất, thơng qua kiểm sốt chi sẽ đảm bảo nguồn vốn NSNN cho
ĐTXDCB được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Kiểm sốt chi sẽ loại bỏ
những chi phí bất hợp lý, lựa chọn được các đơn vị có khả năng cung ứng vật tư ,
thiết bị có chất lượng cho cơng trình, đảm bảo sự hợp lí về vốn cho các đơn vị thi
cơng, giảm chi phí về lãi vay ngân hàng qua đó giảm giá thành xây dựng. Kiểm
sốt chi có hiệu quả sẽ hạn chế những tiêu cực gây thất thốt, lãng phí từ đó giảm
áp lực cho NSNN, đảm bảo phát huy hiệu quả của chính sách tài khố bởi lẽ chi
ĐTXDCB chiếm tỉ trọng rất lớn trong tổng chi ngân sách hàng năm cho nên một

sự thay đổi trong chi ĐTXDCB sẽ tác động rất lớn đến cân đối ngân sách và sự
ổn định của chính sách tài khố.
Thứ hai, kiểm sốt chi ĐTXDCB góp phần thúc đẩy tiến độ thực hiện dự
án đầu tư, hạn chế các chi phí khơng cần thiết của chủ đầu tư. Bởi vì vốn được bố
trí kế hoạch vốn hàng năm theo tiến độ thực hiện dự án, từ đó buộc chủ đầu tư
phải có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện dự án theo tiến độ đã đề ra, tránh
phát sinh thêm các chi phí do kéo dài thời gian thực hiện dự án.
Thứ ba, kiểm sốt chi ĐTXDCB góp phần thúc đẩy thực hiện chế độ hạch
tốn kế tốn XDCB chính xác, minh bạch, rõ ràng, góp phần lành mạnh hố tài
chính của đơn vị, tránh hiện tượng “lãi giả, lỗ thật” từ đó làm lành mạnh nền tài
chính quốc gia.
2.1.2.3. Các quy định về kiểm sốt chi ĐTXDCB qua Kho bạc
Chi ĐTXDCB có nhiều nội dung, diễn ra ở nhiều khâu, nhiều giai đoạn
của quá trình đầu tư xây dựng nên việc kiểm soát chi phải được thực hiện theo
những quy định cụ thể. Theo KBNN, kiểm soát chi ĐTXDCB phải được thực
hiện theo các nguyên tắc, quy định chủ yếu sau:
- KBNN phải căn cứ vào hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, nhà
thầu và căn cứ vào các điều khoản thanh toán được quy định trong hợp đồng,
cũng như quy định giá trị từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tư.
Chủ đầu tư phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối
lượng thực hiện, định mức, đơn giá, dự toán các loại cơng việc, chất lượng cơng
trình. KBNN căn cứ vào hồ sơ thanh toán và thực hiện thanh toán theo hợp đồng.
- KBNN thực hiện kiểm soát thanh toán theo nguyên tắc “thanh toán
trước, kiểm soát sau” cho từng lần thanh toán và “kiểm soát trước, thanh toán
sau” đối với lần thanh toán cuối cùng của hợp đồng. Căn cứ vào nguyên tắc này,

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×