Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

sử dụng tư liệu trong giảng dạy lịch sử thpt- tuyển tập sáng kiến kinh nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.82 KB, 128 trang )

S

D NG T

Đ TÀI TH

NH T:

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

S D NG PH
NG PHÁP L P B NG H THèNG KI N TH C VÀ
SO SÁNH TRONG D Y H C MÔN L CH S
TR
NG TRUNG
H C PHỔ THÔNG.
Người viết: Trần Thị Hải.
Đơn vị: Trường THPT Chuyên Lào Cai.
A. M

Đ U.

Trong dạy học Lịch sử, phương pháp lập bảng hệ thống kiến thức có vai trò hết
sức quan trọng: tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức, phát triển các thao tác tư
duy và khả năng tư duy sáng tạo của học sinh. Qua thực tiễn nhiều năm giảng dạy, tơi
xin trình bày một số kinh nghiệm sử dụng phương pháp trên trong dạy- học Lịch sử ở
bậc trung học phổ thông.
1.C s khoa h c và thực ti n c a vi c l p b ng h thống ki n th c trong d yhoc l ch s .
Lịch sử loài người là một q trình phát triển khơng ngừng từ thấp đến cao: từ


chế độ nguyên thuỷ dã man, mông muội đến chế độ xã hội chủ nghĩa văn minh. Nhận
thức của học sinh ở bậc trung học phổ thông không dừng lại ở cảm tính mà là nhận
thức lý tính. Nhận thức là cơ sở để hình thành tư tưởng, tình cảm. Nhận thức càng
chắc chắn, sâu sắc thì tư tưởng tình cảm càng đúng dắn, tốt đẹp. Bộ mơn lịch sử ở
trường phổ thơng có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc giáo dục nhận thức để hình
thành thế giới quan, nhân sinh quan cho học sinh.
a. Cơ sở khoa học
- Giúp nhìn nhận đúng về vị trí, vai trị của việc hệ thống hố kiến thức đối trong đổi
mới phương pháp dạy và học.
- Từ đó, có thể tăng cường đưa loại câu hỏi lập bảng niên biểu vào việc đánh giá kết
quả học tập của học sinh để rèn cho các em kĩ năng hệ thống hố kiến thức, đánh giá
trình độ và kĩ năng tực hành của học sinh.h
b. Cơ sở thực tiễn.
Là một giáo viên đã dạy học lịch sử lâu năm , tôi đã cố gắng tìm tịi những cách
thức, phương pháp giúp học sinh ôn thi và làm bài thi đạt kết quả . Tôi đề cao việc
hướng dẫn học sinh phương pháp nắm được kiến thức nhanh nhất, sâu sắc nhất và nhớ
lâu bằng những cách càng đơn giản càng tốt; nhờ đó học sinh có thể vận dụng làm bài
hiệu quả. Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy việc hướng dẫn học sinh hệ thống kiến
thức bằng cách lập bảng niên biểu có tác dụng rất lớn, nhất là với một mơn học có
nhiều sự kiện như mơn Lịch sử.
- Với giáo viên: nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học, nâng cao năng lực chun mơn
của mình.
- Với học sinh:
+ Giúp học sinh nắm được một cách hệ thống những kíên thức cơ bản về lịch sử để
dễ nhớ, nhớ lâu, hiểu sâu sắc lịch sử và vận dụng làm bài tập, bài thi hiệu quả.
Tr n Th H i

1

THPT Chuyên Lào Cai



S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

+ Rèn luyện các kĩ năng tư duy, thực hành (tổng hợp, khái quát kiến thức, kĩ năng lập
bảng biểu)
+ Giáo dục các em lịng say mê, u thích học tập môn Lịch sử, ý thức học tập chủ
động và tích cực.
2. L ch s v n đ
Việc sử dụng phương pháp hệ thống hoá kiến thức lịch sử qua lập niên biểu không
phải là một phương pháp mới. Vấn đề này đã được đề cập trong một số cơng trình
nghiên cứu khoa học, tiêu biểu:
* Phan Ngọc Liên-Trần Văn Trị, Phương pháp dạy học lịch sử, NXB Giáo dục, 1999
* Phan Ngọc Liên (chủ biên), Các loại bài thi học sinh giỏi mơn Lịch sử, NXB Hà Nội,
2007
Đó là những cơng trình nghiên cứu chung về phương pháp dạy học lịch sử hoặc về
các loại bài thi lịch sử...nên mặc dù các tác giả đã chú trọng tới vị trí và tầm quan
trọng của vấn đề lập bảng niên biểu hệ thống kiến thức nhưng chưa chuyên sâu.
Ngoài ra vấn đề này cũng được đề cập tới một số sách tham khảo khác, các bài
viết trên báo. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào, bài viết nào chun sâu về vấn đề
này. Đề tài sáng kiến kinh nghiệm này tôi đã bắt đầu viết làm nội dung bồi dưỡng
giáo viên trong hè năm 2003, nhưng mới chỉ là một số nội dung trong chương trình
lịch sử lớp 12, sau đó liên tục bổ sung qua các năm học và đã được đưa lên trangWeb
của nhà trường, được nhiều đồng chí giáo viên và học sinh tham khảo trong giảng dạy

và học tập có hiệu quả.
3. M c đích- Ph ng pháp - ph m vi nghiên c u
a Mục đích
- Giúp bản thân nâng cao hơn chất lượng giảng dạy, năng lực chun mơn của mình.
- Chia sẻ kinh nghiệm và tâm huyết của bản thân với các đồng nghiệp về một cách
thức hướng dẫn học sinh ôn tập hiệu quả.
b. Phương pháp: sử dụng hai phương pháp chính là phương pháp lịch sử và phương
pháp lơgíc
c. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đề cập đến cách thức nâng cao hiệu quả ôn thi môn lịch sử cho học sinh thơng
qua việc lập một số bảng hệ thống hố kiến thức lịch sử trung học phổ thơng (
chương trình cơ bản).
4. K t c u c a đ t i
A. Mở đầu
B. Nội dung
B. NỘI DUNG
1. Khái quát v l p b ng h thống ki n th c l ch s .
Bảng hệ thống kiến thức lịch sử cịn được gọi là bảng niên biểu. Thực chất đó là
bảng hệ thống kiến thức theo thứ tự thời gian, hoặc nêu các mối liên hệ giữa các sự
Tr n Th H i

2

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T


LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

kiện cơ bản của một nước hay nhiều nước trong một thời kì. Hệ thống kiến thức bằng
bảng niên biểu giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, tạo điều kiện cho tư duy
lơgíc, liên hệ tìm ra bản chất của sự kiện, nội dung lịch sử. Trên cơ sở đó vận dụng
làm các bài tập địi hỏi kĩ năng thực hành hoặc yêu cầu tổng hợp kiến thức.
a. Các loại niên biểu hệ thống hoá kiến thức.
Niên biểu được tạm chia thành 3 loại chính
- Niên biểu tổng hợp: bảng liệt kê những sự kiện lớn xảy ra trong thời gian dài.
Loại niên biểu này giúp học sinh khơng chỉ ghi nhớ những sự kiện chính mà còn nắm
được các mốc thời gian đánh dấu mối quan hệ của các sự kiện quan trọng. Ví dụ niên
biểu những thành tựu của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chíên chống Pháp
1945-1954...
- Niên biểu chuyên đề: đi sâu trình bày nội dung một vấn đề quan trọng nổi bật nào
đó của một thời kì lịch sử nhất định nhờ đó mà học sinh hiểu được bản chất sự kiện
một cách tồn diện, đầy đủ. Ví dụ niên biểu "Các giai đoạn chính trong cách mạng tư
sản Pháp thế kỉ XVIII" .
- Niên biểu so sánh dùng để đối chiếu, so sánh các sự kiện xảy ra cùng một lúc
trong lịch sử, hoặc ở thời gian khác nhau nhưng có những điểm tương đồng, dị biệt
nhằm làm nổi bật bản chất, đặc trưng của các sự kiện ấy, hoặc để rút ra một kết luận
khái quát. Bảng so sánh là một dạng của niên biểu so sánh nhưng có thể dùng số liệu
và cả tài liệu sự kiện chi tiết để làm rõ bản chất, đặc trưng của các sự kiện cùng loại
hoặc khác loại.
b. Cách thức lập bảng niên biểu hệ thống hố kiến thức
Có thể tiến hành việc lập bảng theo các bước sau.
- Trước hết, giáo viên tìm hoặc hướng dẫn học sinh tìm những vấn đề, những nội
dung có thể hệ thống hố bằng cách lập bảng. Đó là các sự kiện theo trình tự thời
gian, các lĩnh vực ... Tuy nhiên chỉ nên chọn những vấn đề tiêu biểu giúp việc nắm

kiến thức tốt nhất, đơn giản nhất, không nên đưa ra quá nhiều các loại bảng làm việc
hệ thống kiến thức trở nên rối.
- Thứ hai, lựa chọn hình thức lập bảng với các tiêu chí phù hợp.
+ Với bảng niên biểu sự kiện: có thể lập theo các tiêu chí thời gian, sự kiện, kết quả- ý
nghĩa…
+ Với bảng niên biểu tổng hợp: tùy vấn đề mà xác định tiêu chí phù hợp. Ví dụ, với bảng
niên biểu những thành tựu tồn diện của cuộc kháng chiến chống Pháp có thể lập với các
tiêu chí: lĩnh vực, thành tựu, kết quả - ý nghĩa; niên biểu những thắng lợi tiêu biểu trên
mặt trận quân sự trong kháng chiến chống Pháp với các tiêu chí thời gian, chiến thắng,
kết quả-ý nghĩa...
+ Niên biểu so sỏnh : Các nội dung so sánh càng cụ thể thì ý nghĩa khoa học càng cao
: vấn đề đợc đặt ra để làm nổi bật bản chất sự kiện lịch sử. Có thể so sánh ở các mặt:
+ TÝch cùc, tiÕn bé víi tÝch cùc, tiÕn bé.
+ TiÕn bộ, tích cực với tiêu cực, phản động.
Tr n Th H i

3

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

+ Tiêu cực, phản động với tiêu cực, phản động.

Nhờ đó, giúp học sinh nhận thức dợc chân lí kịch sử một cách cụ thể, có tính
thuyết phục.Nu l bảng so sánh 2 phong trào có thể lập với các tiêu chí hồn cảnh,
nhiệm vụ-mục tiêu, lãnh đạo, động lực, kết quả, xu hướng phát triển...; so sánh các
chiến dịch có thể dựa vào hồn cảnh, diễn biến, kết quả,ý nghĩa …
- Thứ ba, lựa chọn kiến thức, đảm bảo các u cầu cơ bản,chính xác, ngắn gọn. Có
rất nhiều sự kiện, vì vậy phải biết chọn lọc những gì cơ bản nhất, sử dụng từ ngữ
chính xác, cơ đọng nhất. Không nên ôm đồm quá nhiều kiến thức khiến việc lập
bảng trở nên nặng nề, khó theo dõi ni dung v lụgớc vn . Điều kiện lập bảng
HTKT càng cụ thể, phong phú thì kết quả giáo dục, giáo dỡng, phát triển càng cao.
Điều kiện đó là:
+ Sự kiện hình thành phải rõ ràng, chân thực.
+ Số liệu phải chính xác, đầy đủ, có chọn lọc.
+ Vấn đề đa ra cần đợc phân tích sâu sắc, biện chứng ®Ĩ rót ra nhËn xÐt chÝnh x¸c,
khoa häc.
2. H ng d n l p b ng h thống hoá ki n th c
a. Lựa chọn các vấn đề để lập bảng hệ thống kiến thức.
b. Lựa chọn hình thức lập bảng với các tiêu chí phù hợp.
3. Các b ng h thơng ki n th c trong ch ng trình trung học phổ thông:

Lớp10.
Bi 1.
1.Quá trình chuyển biến từ vợn thnh ngời gồm những bớc nhảy vọt no? Lập
bảng so sánh cấu tạo cơ thể của vợn ngời, ngời thợng cổ, ngời tinh khôn .
Vợn ngời
Ngời thợng cổ
Ngời tinh khôn
( 6 triệu năm trớc )
( 1 triệu năm trớc )
(4 vạn năm trớc)
- Trán cao

- Trán thấp, bợt ra sau
- Trán thấp , bợt ra sau.
- Mặt phẳng
- U mày nổi cao
- U mày nổi cao.
- Còn 1 lớp lông bao phủ -Ngời có lớp lông - Không còn lớp lông mỏng .
mỏng.
cơ thể.
- Có thể đi đứng bằng 2 - Hầu nh hoàn toàn đi - Hoàn toàn đi ®øng b»ng 2
ch©n.
®øng b»ng 2 ch©n .
ch©n.
- Hép sä , thể tích nÃo phát
-Hộp sọ lớn hơn vợn
cổ . NÃo có trung tâm triển hơn ngời thợng cổ
phát tiếng nói
- Bµn tay nhá , khÐo lÐo
- Bµn tay to, vơng về
Bi 2.
- Lập biểu đồ sơ kết cả bi 1, 2.
Tr n Th H i

4

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T


LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

Thời.
gian
Nội
dung.

4
triệu 1
triệu 4 vạn năm 1 vạn 5500 4000
năm
năm
trớc.
năm
năm
năm
trớc.
trớc.
trớc.
trớc. trớc.

Sự tiến
hoá
loi
ngời.
Chế tạo
công

cụ.

Vợn
giống
ngời.

Ngời tối Ngời tinh
cổ.
khôn.

Ghè
hòn đá
ặ mài
sắc : Đá
mới.
Hái lợm, Cung tên, Cách
săn bắn. ở mạng
săn bắt.
Phơng
đá mới.
lều.
thức
Trồng
kiếm
rau củ,
sông.
chăn
nuôi.
Làm
gốm,

đánh
cá.
tộc Bộ lạc
Quan Bầy vợn Bầy ngời Thị
nguyên
nguyên
hệ xà giống
thuỷ.
thuỷ
ngời
hội.
Dùng hòn
đá, cành
cây có sẵn
trong thiên
nhiên.

3000
năm
trớc

Ghè hòn
đá vừa tay
cầm: Đá
cũ sơ kì.

Ghè hòn đá
2 rìa cạnh:
Đá cũ hậu
kì.


Đồng
đỏ.

Đồng
thau.

Sắt.

Trồng
lúa
nớc
ven
sông.

Nông
nghiệp,
thủ
công
nghiệp.

Nông
nghiệp,
thủ
công
nghiệp,
thơng
nghiệp
biển.



hội có
giai
cấp,
nhà
nớc

Nhà
nớc
mở
rộng.

Bi 3, 4.
1. Lập bảng về mô hình xà hội cổ đại phơng Đông v xà hội cổ đại phơng Tây.
Nội
dung so
Tr n Th H i

XÃ hội cổ đại phơng Đông.

5

XÃ hội cổ đại phơng Tây.

THPT Chuyờn Lo Cai


S

D NG T


LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

sánh.
Lu vực các dòng sông lớn ở
châu á, châu Phi.Thuận lợi : đất
Điều
phù sa ven sông, mềm, màu mỡ ;
kiện tự khí hậu ấm nóng thuận lợi phát
nhiên.
triển động thực vật ; nớc tới dồi
dào. Khó khăn : thiên tai, lũ lụt.

Bờ bắc Địa Trung Hải, gồm bán
đảo và nhiều đảo nhỏ, thuận lợi cho
hoạt động hàng hải, ng nghiệp,
thơng nghiệp biển.
Khí hậu ấm áp. Khó khăn : đất trồng
ít, khô cứng, chỉ thích hợp các loại
cây lu niên.

Biết sử dụng đồ đồng thau, cha
Trình độ
kĩ thuật. loại trừ đá, tre, gỗ. Biết làm thuỷ lợi
( đắp đê, đào kênh mơng...). Ra
đời sớm nhng phát triển với trình
độ thấp, tốc độ chậm hơn các nớc
phơng Tây.


Biết sử dụng đồ sắt sớm nhất thế
giới( 1000 năm TCN), năng suất lao
động tăng,
Thúc đẩy xà hội phát triển tốc độ
nhanh hơn,
trình độ cao hơn
phơng Đông.

Đặc
điểm
kinh tế.

Ngành chủ yếu : nông nghiệp lúa Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu.
nớc ; trồng cây ăn quả, chăn nuôi Ngành chủ yếu : thủ công nghiệp,
gia súc.Có thủ công nghiệp, trao thơng nghiệp biển.
đổi sản phẩm.

- Quý tộc ( vua, quan lại, tăng lữ,
Cơ cấu chỉ huy quân đội).
giai cấp. - Thành phần chủ yếu : nông dân
công xÃ.Là lực lợng nuôi sống xÃ
hội.
- Nô lƯ : ngn gèc ( tï binh chiÕn
tranh, ng−êi nghÌo không trả đợc
nợ). Góp phần cùng nông dân công
xà nuôi sống xà hội.

- Giai cấp thống trị : chủ nô (chủ
xởng, chủ lò, chủ thuyền, chủ đại

trại ).
- Bình dân ( nông dân, thợ thủ
công). Chủ yếu sống nhờ vào trợ
cấp xà hội.
- Nô lệ : Hoàn toàn là nô lệ ngoại
tộc. Số lợng hết sức đông đảo. Giữ
vai trò quyết định trong tất cả các
ngành kinh tế. Là lực lợng nuôi
sống xà hội.

Thể chế
Chuyên chế cổ đại.
nh
nớc.

Cộng hoà dân chđ chđ n« ( kh«ng
cã vua, chÝnh qun thc vỊ công
dân).

Có những tri thức về khoa học. Khoa học thực sự trở thành khoa
học
Trình độ Thành tựu về nghệ thuật.
( toán học, vật lý học, sử học).
phát
Văn học - nghệ thuật phát triển rực
triển văn
rỡ.
hoá.
Tr n Th H i


6

THPT Chuyờn Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

Khoảng thiên niên kỷ IV - III TCN Đầu thiên niên kỷ I TCN đến năm
Thời
gian tồn đến những thế kỉ tiếp giáp công 476.
nguyên.
tại.
2. Lập bảng hệ thống văn hoá cổ đại phơng Đông v văn hoá cổ đại phơng Tây.
Nội
dung

Văn hóa cổ đại phơng Đông.

Lịch
pháp.

Một năm có 365 và 1/4 ngày.
Một năm có 365 ngày.
Có nông lịch: năm chia thành mùa

để tính thời vụ gieo trồng.
Chữ viết đạt trình độ khái quát
Chữ tợng hình, chữ tợng ý gåm cao : Ýt ký hiƯu nh−ng c¸ch ghÐp
qu¸ nhiỊu ký hiệu phức tạp.
linh hoạt, ngữ pháp chặt chẽ có thể
thể hiện mọi kết quả của t duy. Là
cơ sở của nhiều loại chữ viết ngày
nay.

Chữ
viết.

Toán
học.
Sử học.
Văn học

Nghệ
thuật.

Văn hóa cổ đại phơng Tây.

Có các nhà toán học có tên tuổi.
Giải những bài toán riêng biệt.
Để lại những định lý, định đề có giá
trị khái quát cao, là những thành
phần căn bản cuả toán học.
Tập hợp sự kiện, chỉnh lý, phân
tích , trình bày có hệ thống lịch sử
Sử biên niên : ghi chÐp sù kiƯn.

mét n−íc hay mét cc chiÕn tranh.
Chủ yếu là văn học dân gian.
Chủ yếu là văn học viết, có các nhà
văn có tên tuổi. Có giá trị nhân văn.
Đạt trình độ hoàn thiện về ngôn
ngữ.
Các công trình điêu khắc, kiến
Các công trình điêu khắc tinh tế;
trúc đồ sộ, thâm trầm, bí ẩn.
kiến trúc nhẹ nhàng, thanh thoát,
tơi mát, đạt trình độ tuyệt mỹ.

Bi 6, 7.
1. Lập bảng về Vơng triều Hồi giáo Đê li v Vơng triều Mô gôn.
Nội dung Vơng triều Hồi giáo Đê li .
so sánh.
Tr n Th H i

Vơng triều Mô gôn.

7

THPT Chuyờn Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S


THPT

Sù thμnh Ng−êi Håi gi¸o gècTrung ¸, Mét bé phận dân Trung á, cũng
lập.
chinh phục các tiểu quốc ấn, lập theo đạo Hồi tấn công ấn Độ lập
nên Vơng quốc Hồi giáo ấn Độ, Vơng triều Mô gôn.
đóng đô ở Đê li.
-

Giống
nhau.

Khác
nhau.

Đều là ngời ngoại tộc vào cai trị.
Đều thống nhất đợc lÃnh thổ ấn Độ.
Đều tồn tại mâu thuẫn giai cấp.
Đều xây dựng nhiều công trình kiến trúc Hồi giáo đặc sắc.

Chính sách kỳ thị tôn giáo.

Chính sách hoà đồng tôn giáo.

Bi 9.
Lập bảng hệ thống kiến thức V−¬ng qc Lan xang víi V−¬ng qc Cam pu chia.
Néi dung .

Vơng quốc Cam pu chia.


Điều kiện tự Xung quanh là rừng núi và cao
nguyên, có Biển Hồ
nhiên.
( thuận lợi : đất đai, nớc tới,
thuỷ sản, lâm sản ).
Dân tộc.

Vơng quốc Lan xang .
Sông Mê Công : đồng bằng ven
sông, tài nguyên thuỷ văn, đờng
giao thông huyết mạch của đất
nớc.

Ngời Khơ me - một nhóm của Ngời Lào Thơng - c dân bản
ngời Môn cổ.
địa, chủ nhân của nền văn hoá đồ
đá, đồ đồng. Ngời Lào Lùm (
Lào Thái).

Thời
gian Thế kỉ VI đền đầu thế kỉ IX.
hình thnh.

1353 Pha Ngừm lËp n−íc - thÕ kØ
XV.

Tõ 802 - 1432.
BiĨu hiƯn :N«ng nghiệp phát
triển, có hệ thống thuỷ lợi hoàn

chỉnh.
Đánh cá, săn bắt thú, khai thác
Thời kì phát lâm sản.
Thủ công nghiệp phát triển.
triển.
Xây dựng nhiều công trình kiến
trúc đồ sộ .
Mở réng l·nh thỉ.

ThÕ kØ XV - XVII.
BiĨu hiƯn :N«ng nghiƯp phát triển.
Khai thác các sản vật quý, buôn
bán phát triển.
Bộ máy nhà nớc hoàn chỉnh.
Chấn chỉnh quân đội, cơng quyết
chống xâm lợc bảo vệ lÃnh thổ.
Hoạch định biên giới.
Là trung tâm Phật giáo của Đông
Nam á.

Tr n Th H i

8

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T


LI U TRONG GI NG D Y L CH S

Thêi k× suy Tõ thÕ kØ XV.
vong.
BiĨu hiƯn : Bị ngời Thái xâm
chiếm, tàn phá.
Nội bộ chính quyền chia rẽ :
mu sát, tranh giành quyền lực.
1863 thành thuộc địa của Pháp.
Chữ
Học chữ Phạn. Thế kỉ VII, sáng
viết.
tạo ra chữ viết riêng của dân tộc.
Văn Tôn
hoá. giáo.

THPT

Thế kỉ XVII.
Biểu hiện : Tranh chấp ngôi báu
trong hoàng tộc. Bị Xiêm thống trị.
1893 thành thuộc địa của Pháp.
Dựa trên chữ Cam pu chia và Miến
Điện, sáng tạo ra chữ viết riêng.

Thời kỳ đầu tiếp thu Hin đu Thế kỉ XIII, đạo Phật truyền bá
vào Lào.
giáo. Thế kỉ XII - Phật giáo.


Văn
học.

Văn học dân gian, văn học viết Văn học dân gian.
phát triển phong phú.

Kiến
trúc.

Kiến trúc Hin đu giáo,Phật Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu
giáo : ăng co Vát, ăng co biểu : Thạt Luổng.
Thom.

Bi 10.
a. Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phơng Đông với chế độ phong kiến
phơng Tây.
Nội dung so Chế độ phong kiến phơng
sánh.
Đông .
Sử dụng đồ sắt, năng suất lao
động tăng dẫn đến phân hoá xÃ
Cơ sở hình hội ặ hình thành quan hệ bóc
lột mới - > là sự phát triển đi
thnh.
lên so với thời cổ đại ở phơng
Đông.
Hình thành sớm : Những thế kỉ
tiếp giáp của Công nguyên. Tồn
Thời
gian tại dai dẳng. Khủng hoảng : thế

tồn tại.
kỉ XVIII - XIX.
Nguyên nhân : còn tàn d của
chế độ công xà nguyên thuỷ nên
Tr n Th H i

9

Chế độ phong kiến phơng Tây.
Kết hợp hai nhân tố : sự khủng
hoảng của chế độ chiếm nô và sự
tan rà chế độ nguyên thuỷ của
ngời Giéc man ặ là sự đi xuống
so với thời cổ đại ở phơng Tây.
Hình thành muộn : năm 476. Kết
thúc sớm.
Khủng hoảng : thế kỉ XVI - khi
chủ nghĩa t bản ra đời.
Nguyên nhân : không có tàn d
của chế độ công xà nguyªn thủ, t−
THPT Chun Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

chủ nghĩa t bản bị kìm hÃm.


THPT

hữu triệt để nên chủ nghĩa t bản
có điều kiện phát triển.

Mang tính chất tự nhiên, tự cấp,
tự túc.
Đặc
điểm Chủ yếu là nông nghiệp.
( Văn minh nông nghiệp). T
kinh tế.
liệu sản xuất chủ yếu là ruộng
đất.
Có các nghề thủ công truyền
thống, buôn bán.

Mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự
túc.
Chủ yếu là nông nghiệp. ( Văn
minh nông nghiệp). T liệu sản
xuất chủ yếu là ruộng đất.
Đến thế kỉ XI, khi thành thị trung
đại ra đời, xuất hiện và phát triển
sản xuất hàng hoá giản đơn.

Hai giai cấp chính đối kháng :
địa chủ > < tá điền.
Quan hệ bóc lột chủ yếu : địa tô.
Đời sống nông dân đầu mỗi

triều đại tơng đối dễ chịu.

Hai giai cấp chính đối kháng :
lÃnh chúa > < nông nô.
Quan hệ bóc lột chủ yếu : địa tô.
Mức độ bóc lột khắc nghiệt, tàn
nhẫn hơn ở phơng Đông.

XÃ hội.

Quân chủ chuyên chế trung Chế độ phong kiến phân quyền ;
ơng tập quyền.
Chính trị
đến thời kì phát triển , chuyển sang
( thể chế
chế độ quân chủ chuyên chế trung
ơng tập quyền.
nh nớc).
Nền tảng t Tôn giáo : Nho giáo, Hin đu Tôn giáo : Ki tô giáo. Là tôn giáo
tởng.
giáo, Phật giáo, Hồi giáo... Là có trớc chế độ phong kiến.
những tôn giáo có trớc chế độ
phong kiến.
b. Lập bảng so sánh lÃnh địa với thnh thị trung đại.
Nội dung so
LÃnh địa phong kiến.
sánh.
Thnh phần LÃnh chúa, nông nô.
dân c.


Thnh thị trung đại.
Thị dân : thợ thủ công, thơng
nhân.

Đặc
điểm §ãng kÝn : mang tÝnh chÊt tù Kinh tÕ hµng hoá giản đơn phát
triển.
kinh tế.
nhiên, tự cấp tự túc.
Chính trị.

Tr n Th H i

Là đơn vị chính trị và kinh tế cơ Là cơ sở để xoá bỏ chế độ phong
bản của chế độ phong kiến phân kiến phân quyền , xây dựng chế độ
quyền ở châu Âu.
phong kiến tập quyÒn.

10

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT


Đặc
điểm LÃnh chúa và nông nô đều mù Mở mang tri thức cho mọi ngời,
chữ. Văn hoá kém phát triển.
tạo tiền đề hình thành các trờng
văn hoá.
đại học lớn ở châu Âu.
c. Lập bảng so sánh một sồ hình thức kinh doanh ban đầu của chủ nghĩa t bản ở
Tây Âu với chế độ phong kiến Tây Âu :
Nội dung
sánh.

Thủ
nghiệp.

so

Thnh thị phong kiến .

Phờng hội thủ công.
Giống nhau : đều sản xuất
bằng tay.
Khác nhau :
- Quy mô xởng nhỏ.
công - Ngời thợ làm từ đầu đến
cuối tạo ra một sản phẩm.
- T liệu sản xuất là của thợ
cả và thợ bạn, chia nhau sản
phẩm, mức độ nhiều ít khác
nhau giữa thợ cả, thợ bạn, thợ

học việc.

Chủ nghĩa t bản .
Công trờng thủ công.
Giống nhau : đều sản xuất bằng
tay.
Khác nhau :
- Quy mô xởng lớn.
- Ngời thợ chỉ làm một khâu
trong quá trình tạo ra sản phẩm
( chuyên môn hoá theo từng
công đoạn) ặ năng suất cao
hơn, chất lợng tốt hơn.
- T liệu sản xuất là của chủ.
Thợ chỉ là ngời bán sức lao
động. Làm thuê. ăn lơng.

Nông nghiệp.

Nông nô nhận ruộng đất của Trang trại, đồn điền. Chủ là t
lÃnh chúa, nộp tô, thuế.
sản nông nghiệp, quý tộc mới ;
ngời làm là công nhân nông
nghiệp.

Thơng nghiệp.

Thơng hội.

Công ty thơng mại, phạm vi

hoạt động rộng hơn thơng hội.

Bi 13.
a. So sánh các mốc thời gian giữa lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ với mốc thời
gian lịch sử Việt Nam thêi nguyªn thủ:
Mèc thêi gian ThÕ giíi thêi nguyªn thuỷ
Việt Nam thời nguyên thuỷ
Dấu tích
Cách ngy nay 1 triệu năm. Cách ngy nay 30 - 40 vạn năm.
Ngời tối cổ.
Dấu tích Ngời Cách ngy nay 4 vạn năm.
Cách ngy nay 2 vạn năm.
tinh khôn.
Tr n Th H i

11

THPT Chuyờn Lào Cai


S

Thời đá mới.

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

Cách ngy nay 1 vạn năm.


THPT

Cách ngy nay 6.000 - 12.000
năm.

b. Lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của các bộ lạc Phùng
Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai.
Nội dung
Bộ
lạc
Phùng
so sánh.
Nguyên.
Địa bn c Lu vực sông Hồng.
trú.
Chủ yếu bằng đá, tre,
Công cụ lao gỗ, xơng. Sơ kỳ đồng
thau ( cục đồng, dây
động.
đồng, dùi đồng).
Hoạt
động Trồng lúa nớc. Chăn
nuôi gia súc, gia cầm.
kinh tế.
Làm đồ gốm bằng bàn
xoay, xe chỉ, dệt vải.

Bộ lạc Sa Huỳnh.

Bộ lạc Đồng Nai.


Nam Trung Bộ.

Nam Bộ.

Đồng thau. Bắt đầu Chủ yếu bằng đá, có
biết chế tác và sử một số hiện vật
bằng đồng.
dụng công cụ sắt.
Trồng lúa nớc.Làm
gốm, dệt vải, làm đồ
trang sức bằng đá
quý, thuỷ tinh

Trồng lúa nớc.
Làm gốm, dệt vải,
làm thuỷ tinh
Khai thác sản vật
rừng.

Bi 14.
Lập bảng so sánh những ®iĨm gièng nhau, kh¸c nhau trong ®êi sèng kinh tÕ, văn
hoá, tín ngỡng của c dân Văn Lang - Âu Lạc, Lâm ấp - Cham pa, Phù Nam.
Nội dung
so sánh.
Thời giạn tồn
tại.

C dân Văn Lang - C dân Lâm ấp - C dân Phù Nam.
Âu Lạc.

Cham pa.
Đầu thiên niên kỉ I Cuèi thÕ kØ II ®Õn thÕ ThÕ kØ I ®Õn ci
thÕ kØ VI.
kØ XVII.
TCN ®Õn 179 TCN.

Chđ u lµ nông
nghiệp
lúa
nớc
(dùng cày ). công cụ
chủ yếu bằng đồng, có
Đời
sống một ít đồ sắt. Làm
vờn. Chăn nuôi gia
kinh tế
súc, gia cầm. Các
nghề thủ công truyền
thống, trong đó nghề
đúc đồng đạt đến trình
Tr n Th H i

Chủ yếu là nông
nghiệp lúa nớc
( dùng cày ). công cụ
chủ
yếu
bằng
sắt.Làm vờn. Chăn
nuôi gia súc, gia cầm.

Các nghề thủ công
rất phát triển. Khai
thác lâm thổ sản.
Buôn bán với bên
12

Chủ yếu là nông
nghiệp lúa nớc
( dùng cày ). công
cụ chủ yếu bằng sắt.
Làm vờn. Chăn
nuôi gia súc, gia
cầm. Đánh cá.Các
nghề thủ công .
Ngoại
thơng
đờng biển rất phát

THPT Chuyờn Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

độ kĩ thuật điêu luyện,
mĩ thuật tinh vi.
- Ăn : gạo nếp, gạo tẻ

nấu thành cơm, rau,
củ, cá thịt, mắm tôm
tép.
- ở: nhà sàn.
Đời sống vật - Mặc : nữ mặc áo
váy, nam đóng khố,
chất.
cởi trần.
- Nhuộm răng đen, ăn
trầu, xăm mình, thích
dùng đồ trang sức.

ngoài phát triển.

THPT

triển.

- Ăn : gạo nếp, gạo tẻ - Ăn : gạo nếp, gạo
nấu thành cơm, rau, tẻ nấu thành cơm,
rau, củ, cá thịt.
củ, cá thịt.
ở: nhà sàn.
- ở: nhà sàn.
- Mặc : nữ mặc áo
váy, nam đóng khố,
cởi trần.
- ăn trầu cau. thích
dùng đồ trang sức.
Hoả táng ngời chết.


Tín ngỡng; thờ thần Phật giáo, Hin đu Phật giáo, Hin đu
giáo.
linh
sông, núi; thờ giáo.
Văn hoá, tín
Ca, múa, nhạc phát
cúng tổ tiên, anh hùng Có chữ viết riêng.
ngỡng.
triển.
hào kiệt, tục phồn
thực.
Bi 16.
So sánh ý nghĩa một số cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc.
Tên
cuộc
khởi nghĩa,
kháng chiến.
Hai
B
Trng.

ý nghĩa lịch sử.
Mở đầu, khai mào cho truyền thống yêu nớc của dân tộc.

Phát triển truyền thống yêu nớc. Là điểm đột phá lớn trong lịch
sử hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc của nhân dân ta. Nói lên sự
trởng thành của ý thức dân tộc, lòng tự tin vững chắc ở khả năng tự
Lý Bí - Ngô mình vơn lên phát triển một cách độc lập, ngang nhiên phủ định
quyền làm " bá chủ thiên hạ" của hoàng đế phơng Bắc, củng cố

Quyền.
niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của ngời dân Việt trên con đờng
đấu tranh lâu dài, gian khổ giành độc lập.
Khúc
Dụ.

Cuộc đấu tranh giành độc lập chống Bắc thuộc giành thắng lợi căn
Thừa bản, tạo điều kiện đi đến giành thắng lợi hoàn toàn vào năm 938.

Ngô Quyền Tr n Th H i

Đánh dấu một bớc ngoặt vĩ đại : Là trận chung kết lịch sử, chấm
dứt hoàn toàn thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài, phát
13

THPT Chuyờn Lo Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

chiến thắng triển rực rỡ của dân tộc ta.
Bạch Đằng.
Bi 17.
Lập bảng so sánh nh nớc phong kiến qua một số triêu đại.

Nội dung
so sánh.
Kinh đô.
Quốc
hiệu.
Chính
quyền
trung
ơng.
Chính
quyền
địa
phơng.

Thời Đinh - Tiền
Lê.
- Hoa L.
- Đại Cồ Viêt,

Thời Lý - Trần Hồ.
- Thăng Long.
- Đại Việt - Đại
Ngu.
- Đứng đầu : - Đứng đầu : Hoàng
đế.
Hoàng đế.
- Ba ban: Văn Giúp vua: Tể tớng,
ban, Võ ban, các Đại hành khiển.
- Các sảnh, viện, đài.
Tăng ban.


- 10 đạo.

- Thăng Long.
- Đại Việt.

- Đứng đầu : Hoàng đế.
Bỏ chức Tể tớng, các Đại
hành khiển.
- 6 bộ do các thợng th
đứng đầu. Quyền của Hàn
lâm viện, Ngự sử đài cao hơn
trớc.
- 13 đạo thừa tuyên
- Lộ, trÊn.
( cã 3 ti ).
- Phđ hun , ch©u.
- Phđ huyện , châu.
- XÃ ( đứng đầu là - XÃ ( đứng đầu là XÃ
trởng).
XÃ quan).

- Thời Lý: Hình th.
- Thời Trần: Hình
luật.
Tổ chức theo Tổ chức quy củ :
hớng chính quy. Quân chính quy,
ngoại binh ( chế độ
Quân đội.
" ngụ binh nông").

Thời Trần khi có
chiến tranh có quân
của các vơng hầu.
Trang bị vũ khí đầy
đủ.
Luật
pháp.

Thời Lê Sơ.

Cha có.

Quốc triều hình luật
( Luật Hồng Đức). 722 điều.
Tổ chức quy củ : Quân chính
quy,ngoại binh ( chế độ " ngụ
binh nông".
Trang bị vũ khí đầy đủ, có
vài loại súng.

Bi 19.
a. Lập bảng so sánh cuộc kháng chiến chống Tống thêi TiỊn Lª vμ thêi Lý.

Tr n Th H i

14

THPT Chuyên Lào Cai



S

Nội dung
so sánh.
Hon
cảnh.

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

Kh¸ng chiÕn chèng Tèng thêi Kh¸ng chiÕn chèng Tèng thêi Lý.
( 1075 - 1077).
TiỊn Lª ( 981 ).
- Nhà Tống thành lập năm 860 - Nhà Tống bớc vào giai đoạn
khủng hoảng: trong nớc nông dân
nên đang ở thời kỳ thịnh đạt.
nổi dậy nhiều nơi, bên ngoài bị Liêu,
Hạ xâm lấn.
- Triều đình nhà Đinh gặp khó - Nhà Lý : chính trị vững chắc, quân
khăn: Vua Đinh bị sát hại, vua đội hùng mạnh, kinh tế phát triển,
nhân dân no ấm.
mới lên ngôi còn nhỏ tuổi.

Khác biệt Đánh tan quân Tống trên vùng - Chủ động tấn công để tự vệ: tập
Đông Bắc của Tổ quốc, nhiều kích thẳng sang đất Tống, sau đó
trong
chủ động rút về nớc tổ chức chống

diễn biến. tớng giặc bị bắt.
xâm lợc.
ý nghĩa.

Làm chùn một bớc ý chí xâm Đè bẹp ý chí xâm lợc của kẻ thù.
lợc của kẻ thù.

b .Lập bảng so sánh trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 v 1288.
Nội dung Trận chiến trên sông Bạch Trận chiến trên sông Bạch Đằng
so sánh.
Đằng năm 938.
năm 1288.

Khác
nhau.

Tr n Th H i

- Đánh quân Nam Hán trên đờng - Đánh quân Nguyên trên đờng rút
tiến vào nớc ta nên vẫn còn hung khỏi nớc ta, chúng mang nặng tâm
lý thất bại nên tinh thần chiến đấu
hăng.
giảm sút.
- Thuỷ quân là thế mạnh của quân - Thuỷ quân là điểm yếu của quân
Nam Hán: thuyền chiến to khoẻ, Nguyên: không thiện chiến, chở theo
quân Nam Hán dày dạn chiến một số quân bộ không quen tác
chiến trên sông nớc. Trong khi đó ,
trận.
thuỷ chiến lại là sở trờng của quân
đội nhà Trần.

- Trong diễn biến có sử dụng chiến
thuật hoả công.

15

THPT Chuyờn Lo Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

- Xây dựng trận địa : Lợi dụng chế độ thuỷ triều để xây dựng trận địa
cọc. Lợi dụng địa hình: các nhánh sông, ghềnh núi, rừng cây hai bên bờ
sông để giấu quân mai phục. Tạo sức mạnh tổng hợp giữa quân thuỷ với
quân bộ, giữa yếu tố "thiên tạo" với yếu tố " nhân tạo".
- Cách đánh : khiêu chiến nhằm kiềm chế, nghi binh, dụ địch vào trận
địa bày sẵn đúng thời điểm nớc triều bắt đầu rút, sau đó tấn công, truy
kích.
- Thời gian: trận chiến chỉ diễn ra trong một ngày, kịch chiến chỉ nửa
ngày
- ý nghĩa: Đều là trận quyết chiến chiến lợc có ý nghĩa kết thúc chiến
tranh. Đè bẹp hẳn ý chí xâm lợc của kẻ thù.

Giống
nhau.


Bi 31.
Lập bảng hệ thống các giai đoạn của Cách mạng t sản Pháp.
Giai
đoạn.
ND
So
sánh.
Đặc
điểm
giai
đoạn.

Giai đoạn I
( 14 / 7 / 1789 10 / 8 / 1792 ).

Giai đoạn II
( 10 / 8 / 1792 2 / 6 / 1793 ).

Giai đoạn IV
Giai đoạn III
( 2 / 6 / 1793 - ( 27 / 7 / 1794
27 / 7 / 1794 ). - 1815 ).

Cách mạng bùng Cách mạng tiếp Cách mạng đạt Thoái
của
đến đỉnh cao.
nổ, lan rộng trong tục phát triển.
mạng.
cả nớc.


trào
cách

Đại t sản tài
chính.
Tầng
lớp lÃnh Thiết lập nền quân
chủ lập hiến.
đạo
- chính
quyền.

T
sản
công
thơng
nghiệp.
Thiết lập nền cộng
hoà.

T sản cách
mạng.
Thiết lập nền
chuyên chính
dân chủ cách
mạng Gia cô
banh.

T sản mới

giàu lên trong
cách mạng.
Thiết lập chế
độ đốc chính.
- Napôlê on
lên
ngôi
Hoàng đế.

- 8/ 1789 thông
qua Tuyên ngôn
Nhân quyền và
Dân quyền.
- Xoá bỏ một số
nghĩa vụ phong
kiến; thu ruộng đất
của Giáo hội bán

- Phổ thông đầu
phiếu bầu Quốc
ớc.
- Thiết lập nền
Cộng hoà, xử tử
vua Lui XVI.
- Chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc.

- Chia đất đai
thành
từng

mảnh nhỏ và
bán, trả trong
thời hạn 10
năm, trả lại
nông dân ruộng
đất công.

- Thủ tiêu
một số thành
quả của cách
mạng.

Thực
hiện

Tr n Th H i

16

- Các cuộc
chiến tranh
của Napôlêon

THPT Chuyờn Lo Cai


S

D NG T


LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

- Xoá bỏ hoàn làm lung lay
toàn mọi đặc chế độ phong
quyền
phong kiến châu Âu.
kiến.
- Sắc lệnh tổng
động viên.
- Đạo luật
những
ngời
tình nghi.
- Luật giá tối đa
với nhu yếu
phẩm,
tiền
lơng tối đa của
công nhân.
Kết quả: đánh
bại thù trong
giặc ngoài.

cho nông dân với
nhiệm
vụ cách giá cao.
- Thông qua Hiến
mạng.

pháp 1791, bầu ra
Quốc hội lập pháp,
hạn chế quyền vua,
- Thống nhất thị
trờng dân téc.
- 4/ 1792 chiÕn
tranh cđa nh©n d©n
chèng sù can thiƯp
cđa ¸o - Phỉ.

Bμi 29, 30, 31, 33.
LËp b¶ng hƯ thèng kiến thức một số cuộc cách mạng t sản thời cận đại.
ND so Anh.
Bắc Mỹ.
Pháp.
sánh. 1640- 1689 1775-1783 1789-1815
Giai
cấp
lÃnh
đạo.
Nhiệm
vụ
cách
mạng.

Italia.
18591871
T sản.
T sản( ba T sản.
T sản.

tầng
lớp Quý tộc
Quý
tộc Chủ nô
chủ thay nhau). t
sản
mới. ( chủ (
chốt).
hoá.
chốt).

Đức.
18641871
Quý tộc
quân phiệt
Phổ.

Nội chiến
ở Mỹ.
1861-1865.
T
sản
miền Bắc.

- Lật đổ
chế
độ
phong
kiến, xoá
bỏ sự đô

hộ của áo.
- Thống
nhất đất
nớc, mở
đờng cho
CNTB
phát triển.

- Thống
nhất đất
nớc , mở
đờng cho
CNTB
phát triển.

Giải
quyết
ruộng đất
cho nông
dân.
- Xoá bỏ
chế độ nô
lệ.

- Lật đổ
chế
độ
phong kiến,
mở đờng
cho CNTB

phát triển.
Giải
quyết
ruộng đất
cho nông
dân.

Tr n Th H i

- Đánh đổ
chế
độ
thực dân
Anh giành
độc
lập,
mở đờng
cho CNTB
phát triển.
Giải
quyết
ruộng đất
cho nông

- Lật đổ
chế
độ
phong kiến,
mở đờng
cho CNTB

phát triển.
Giải
quyết
ruộng đất
cho nông
dân.
- Bảo vệ Tổ
17

THPT Chuyờn Lo Cai


S

Lật đổ chế
độ phong
kiến. Lập
chế
độ
quân chủ
lập
hiến.
Còn nhiều
tàn d của
chế
độ
phong kiến
cha bị xoá
bỏ.Không
giải quyết

ruộng đất
cho nông
dân.

Kết
quả.

D NG T

dân.
Giành độc
lập, thành
lập quốc
gia t sản.

Cách mạng Cách
t
sản mạng
không triệt sản .
để.

Tính
chất.

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

quèc.
Xo¸ bá tËn
gèc chÕ độ
phong kiến

mở đờng
cho
chủ
nghĩa
t
bản
phát
triển.
Giải quyết
thoả đáng
vấn
đề
ruộng đất.

Cách mạng
t dân chủ t
sản triệt
để
điển
hình.

THPT

Giải
quyết
ruộng đất
cho nông
dân.
- Xoá bỏ
chế độ nô

lệ.
Mở
đờng cho
chủ nghĩa
t bản phát
triển nhanh
chóng hơn.

Lật
đổ
chế
độ
phong
kiến và sự
thống trị
của
áo.
Thống
nhất đất
nớc. Mở
đờng cho
chủ nghĩa
t
bản
phát triển.

Thống
nhất đất
nớc. Mở
đờng cho

chủ nghĩa
t
bản
phát triển.

Cách
mạng t
sản không
triệt để.

Cách mạng
Cách
mạng t t sản triệt
sản không để.
triệt để.

Bi 35.
Lập bảng hệ thống các đặc điểm chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc ở các nớc
Anh, Đức, Pháp. Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX..
Đặc
điểm.

Đức.

Ra đời sớm
( thập kỉ 70 ).
Hình thức: Các
Công ti ten, xanh đi ca.
độc
quyền.


Anh.

Pháp.

Mĩ.

Công
ti
độc
quyền ra đời
muộn ( thập kỉ
90). Tập trung
trong
công
nghiệp,
ngân
hàng đạt mức
cao.

Công ti độc
quyền ra đời chi
phối nền kinh tế
nhng các xí
nghiệp vừa và
nhỏ vẫn đóng
vai trò quan
trọng ( 70 %).

Công ti độc

quyền ra đời
sớm. Mức độ
độc quyền cao:
hình thức- Tơ
rớt. Khống chế
về kinh tế - xÃ
hội.

Thế lực khá lớn.

Thế
lực
lớn.Khống chế
kinh tế, chính trị
rõ nét nhất.

Tập
đon t
bản ti
Tr n Th H i

18

THPT Chuyờn Lo Cai


S

D NG T


LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

chính.
Có nhng ít. Chủ Phần lớn t bản
yếu đầu t trong đem xuất khẩu.
Xuất
Chủ yếu đầu t
khẩu t nớc.
trực tiếp ở thuộc
bản.
địa.
Phân
chia
thuộc
địa.

Phần lớn t bản Xuất khẩu rất ít,
đem xuÊt khÈu. thËm chÝ nhËp
Chñ yÕu cho vay khÈu t− bản.
lÃi.

Chiếm nốt những Nhiều thuộc địa Nhiều thuộc địa Thuộc địa ít nhì.
đòi chia lại.
vùng còn lại mà nhất.
Dùng u thế
Anh, Pháp cha
kinh tế để thâu
kịp chiếm. Thuộc

tóm thuộc địa.
địa ít - dùng vũ
lực đòi chia lại.

Bi 36, 37.
Lập bảng so sánh chủ nghĩa xà hội không tởng với chủ nghÜa x· héi khoa
häc:
Néi dung so Chñ nghÜa x· héi không tởng.
sánh.
Thời gian ra Đầu thế kỉ XIX.
đời.
- Chủ nghĩa t bản bớc đầu phát
Điều kiện ra triển, phơi bày những mặt trái xấu
xa.
đời.
- Phong trào công nhân còn non
yếu.

Mặt
tích
cực.

Chủ nghĩa xà hội khoa học.
Giữa thế kỉ XIX: tháng 2-1848
.
- Chủ nghĩa t bản phát triển
cao hơn.
- Phong trào công nhân phát
triển cao hơn.


- Dự đoán thiên tài về xà hội tơng Kế thừa, phát triển mặt tích
lai: không có ¸p bøc, bÊt c«ng , cùc cđa chđ nghÜa x· héi
bãc lét, Kh«ng cã chiÕn tranh. kh«ng t−ëng.
Kh«ng cã sù đối lập giữa thành thị
và nông thôn.
- Bảo vệ quyền lợi của công nhân.
- Phê phán sâu sắc xà hội t− b¶n.

Néi

Tr n Th H i

19

THPT Chuyên Lào Cai


S

dung.
Mặt
hạn
chế.

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

- Không nhận thức đợc bản chất,
quy luật phát triển của chế độ t

bản.
- Không vạch ra đợc con đờng
giải phóng cho nhân dân lao động.

THPT

- Phân tích quy luật phát triển,
bản chất của chế độ t bản.

- Vạch ra đợc con đờng giải
phóng cho nhân dân lao động :
đấu tranh giai cấp.
- Không nhìn thấy sứ mệnh lịch sử - Sứ mệnh lịch sử của giai cấp
vô sản: " ngời đào huyệt"
của giai cấp vô sản.
chôn chủ nghĩa t bản, giải
phóng loài ngời khỏi áp bức
bóc lột.

Bi 38
a. Lập bảng: Quá trình thnh lập Công xÃ.

Cách mạng 18- 3 - 1871 thành

lập Công xà Pa ri.

Nhân dân Pháp bảo vệ Tổ
quốc > < t sản Pháp đầu hàng.

Cách mạng dân chủ t sản 4 - 9

- 1870 thành lập nền Cộng hoà.

Chiến tranh Pháp - Phổ.
b. Bi học kinh nghiệm của Công xà Pa ri.
Đập tan nhà nớc t sản
Lập nhà nớc vô sản.

Phải có Đảng lÃnh đạo.

Phải có liên minh công
nông.

Bài học.

Tr n Th H i

20

THPT Chuyờn Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

72 ngày đêm đầu tiên

của chuyên chính vô
sản.
Bi 38, 39.
Lập bảng so sánh Quốc tế thứ nhất với Quốc tế thứ hai.
Nội dung
Quốc tế thứ nhất
so sánh.
(Hội Liên hiệp lao động quốc tế ).

Hon
cảnh
đời.

- Đại công nghiệp t bản chủ nghĩa
phát triển mạnh mẽ, giai cấp công
nhân thêm đông đảo.
ra - ách áp bức bóc lột tăng.
- Các cuộc đấu tranh của công nhân
châu Âu phát triển nhng còn phân
tán về tổ chức, thiếu thống nhất về
t tởng.
- 28 / 9 / 1864, Hội Liên hiệp lao
động quốc tế thµnh lËp.

Qc tÕ thø hai
(Qc tÕ x· héi chđ nghÜa ).
- Quốc tế thứ nhất đà giải tán
(1876).
- Các chính đảng công nhân có
tính chất quần chúng, các nhóm

XHCN đợc thµnh lËp ë nhiỊu
n−íc.
- 14 / 7 / 1889, Qc tế xà hội chủ
nghĩa thành lập.

Chủ yếu dới hình thức những kì
Tiến hành 5 kỳ đại hội.
Hoạt động Truyền bá học thuyết Mác, chống đại hội.
những t tởng lệch lạc trong nội
chủ yếu.
bộ, thông qua những nghị quyết có
ý nghĩa kinh tế, chính trị quan
trọng.

Vai trò.

- Góp phần truyền bá rộng rÃi chủ
nghĩa Mác.
- Đoàn kết, thống nhất lực lợng vô
sản quốc tế.

Ngời
sáng lập, Các Mác.
lÃnh đạo
chủ yếu.

Tr n Th H i

Đóng góp quan trọng vào sự phát
triển của phong trào công nhân thế

giới cuối thế kỉ XIX và việc thành
lập những chính đảng vô sản ở các
nớc.
Ph. ăng ghen.

21

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

Bi 40.
a. So sánh Đảng Công nhân XÃ hội Dân chủ Nga với các đảng XÃ hội châu Âu:
Vấn đề so
sánh.
Về nhiệm
vụ
của
giai
cấp
công
nhân.


Công nhân XÃ hội Dân chủ Nga.

Các đảng XÃ hội châu Âu.

LÃnh đạo cuộc đấu tranh giai cấp, Tõ bá dÊu tranh giai cÊp ®Ĩ lËt ®ỉ
lËt ®ỉ chÝnh qun cđa giai cÊp t− chÝnh qun t− s¶n, chỉ cần đấu
sản, thiết lập chuyên chính vô sản. tranh nghị trờng.
- Không đấu tranh đòi xoá bỏ chế
độ thuộc địa.
- Lên án chiến tranh đế quốc, đa - Tán thµnh, đng hé chÝnh phđ t−
ra khÈu hiƯu " BiÕn chiến tranh đế sản nớc mình tham gia chiến
quốc thành nội chiến cách mạng". tranh đế quốc dới khẩu hiệu "
Bảo vệ Tổ quốc".
- Đòi xoá bỏ chế độ thuộc địa.

Về vấn đề
thuộc địa
v chiến
tranh đế
quốc.

b. Lập bảng so sánh cuộc cách mạng Nga 1905- 1907 với các cuộc cách mạng t
sản đà học.
Vấn đề
so sánh.
Giai cấp
lÃnh đạo.

Cách mạng t sản thời cận đại.
Cách mạng Nga 1905- 1907)

( Cách mạng dân chủ t sản kiểu ( Cách mạng dân chủ t sản kiểu
cũ).
mới).
Giai cấp vô sản.

Giai cấp t sản. Một số cuộc cách
mạng do thành phần xuất thân
phong kiến lÃnh đạo.

Động lực.

Liên minh công- nông.

Liên minh tạm thời giữa t sản và
nông dân.

Mục đích.

Lật đổ chế độ phong kiến, mở Lật đổ chế độ phong kiến; giải
đờng cho chủ nghĩa t bản phát quyết ruộng đất cho nông dân.
triển; giải quyết ruộng đất cho
nông dân.

Xô viết đại biểu công nhân- mầm Chuyên chính t sản.
Chính
mống của chính quyền vô sản.
quyền
thnh lËp
Tr n Th H i


22

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

sau cách
mạng.
Tiến lên chủ nghĩa xà hội.
Chiều
hớng
phát triển.

THPT

Tiến lên chủ nghĩa t bản.

Lớp11.
Bi 1,3.
a.so sánh tình hình kinh tế - x· héi cña Trung Quèc cuèi thÕ kØ XIX với tình hình
Nhật Bản đầu thế kỉ XIX, từ đó lí giải vì sao Duy tân ở Nhật Bản thnh công còn ở
Trung Quốc thất bại.
Nớc.
Tình hình.
Kinh tế.


Chính trị.

XÃ hội.

Nhật Bản đầu thế kỉ XIX.

Trung Quốc cuối thế kỉ XIX.

Kinh tế t bản chủ nghĩa phát Kinh tế t bản chủ nghĩa phát
triển mạnh mẽ cả trong công triển trong công nghiệp, thơng
nghiệp, thơng nghiệp, nông nghiệp. Nông nghiệp hoàn toàn
nghiệp.
mang tính chất phong kiến.
- Chế độ phong kiến ( Mạc phủ)
suy yếu.
- Nhật phải kí các hiệp ớc
không bình đẳng với các nớc t
bản phơng Tây biến Nhật thành
nớc nửa thuộc địa.

- Chế độ phong kiến bảo thủ vẫn
nắm quyền thống trị.
- Các nớc đế quốc xâu xé Trung
Quốc, chia vùng ảnh hởng biến
Trung Quốc thành nớc nửa thuộc
địa.

Giai cÊp t− s¶n, Xa mu rai t− s¶n T− s¶n, nông dân, thợ thủ công
hoá, nông dân , thị dân mâu mâu thuẫn với chế độ phong kiến.

thuẫn với chế ®é phong kiÕn.

NhËn xÐt:
Kinh tÕ t− b¶n chđ nghÜa ë Nhật Bản phát triển hơn ở Trung Quốc nên thế lực
chống phong kiến cũng mạnh hơn ( đặc biệt l tầng lớp Xa mu rai t sản hoá)
nên lực lợng tiến hnh công cuộc Duy tân mạnh hơn lực lợng chống đối, vì thế
Duy tân ở Nhật thnh công còn ở Trung Quốc thất bại.
b. So sánh nhiệm vụ đặt ra cho cách mạng Trung Quốc đầu thế kỉ XX với đờng lối
của Trung Quốc Đồng minh hội v kết quả Cách mạng Tân Hợi, từ đó rút ra nhận
xét.
Tr n Th H i

23

THPT Chuyên Lào Cai


S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

Đầu thế kỉ XX.

Nhiệm vụ.
Dân tộc.


Dân chủ.

Đờng lối của Trung Kết quả Cách mạng
Quốc Đồng minh hội. Tân Hợi.
Đánh đuổi đế quốc,
Cha xoá bỏ đợc ách
giành độc lập dân tộc.
nô dịch của nớc
ngoài.
- Đánh đổ chế độ - Đánh đuổi MÃn - Đánh đổ chế độ quân
phong kiến, thiết lập Thanh, khôi phục chủ chuyên chế, thiết
Trung Hoa. Thành lập lập nền cộng hoà.
nền cộng hoà.
dân quốc.
- Cha xoá bá chÕ ®é
- Chia ruéng ®Êt cho - Chia ruéng đất cho sở hữu ruộng đất
phong kiến. Cha chia
dân cày.
dân cày.
ruộng đất cho dân cày.
- Thực hiện các quyền
tự do dân chủ cho
nhân dân.

Nhận xét: Cơng lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội cha đáp ứng đợc yêu
cầu khách quan của cách mạng Trung Quốc. Kết quả Cách mạng Tân Hợi không
thực hiện đầy đủ Cơng lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội nên chỉ là cuộc cách
mạng t sản không triệt để.
Bi 4.
a. So sánh hai xu hớng đấu tranh ë Phi lip pin cuèi thÕ kØ XIX.

Néi dung.
L·nh đạo.

Xu hớng cải cách.

Xu hớng bạo động.

Hô xê Ri dan.

Bô ni pha xi ô.

Lực lợng Trí thức yêu nớc, địa chủ và t Đông đảo nhân dân.
tham gia. sản tiến bộ. Một số dân nghèo.
Tuyên truyền, khơi dậy ý thức Khởi nghĩa vũ trang, lập chính quyền
Phơng
pháp đấu dân tộc, đấu tranh đòi quyền nhân dân, chia ruộng đất cho nông
bình đẳng cho ngời Phi lip pin. dân, thành lập nền cộng hoà.
tranh.
Kết quả.
Là cuộc cách mạng mang tính chất t
Thức tỉnh nhân dân.
sản, chống đế quốc đầu tiên ở Đông
ý nghĩa
Nam á.

Tr n Th H i

24

THPT Chuyờn Lo Cai



S

D NG T

LI U TRONG GI NG D Y L CH S

THPT

Bi 7.
a. So sánh văn học phơng Đông v văn học phơng Tây từ đầu thế kỉ XIX đến
đầu thế kỉ XX.
Nội dung . Văn học phơng Tây.

Văn học phơng Đông.

Giai cấp t sản nắm quyền
Hon
cảnh sáng thống trị . Chủ nghĩa t bản
chuyển sang giai đoạn đế quốc
tác.
chủ nghĩa. Đời sống nhân dân
lao động ngày càng khốn khổ.

Chủ nghĩa t bản chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa, mở rộng
việc xâm chiếm, đô hộ các nớc
thuộc địa.


Tác
gia Vích to Huy gô. Lép Tôn xtôi. Ra bin đra nát Ta go.
Lỗ Tấn. Hô xê Ri dan.
tiêu biểu. Mác Tuên...
Hô xê Mác ti...
Phản ánh toàn diện xà hội.Thể
hiện lòng yêu thơng vô hạn
Nội dung đối với những con ngời đau
khổ, mong tìm những giải pháp
chủ yếu.
đem lại hạnh phúc cho họ.

Phản ánh cuộc sống của nhân dân
dới ách thực dân phong kiến, tố cáo
tội ác của kẻ thù xâm lợc. Lòng
khát khao và ý chí anh hùng, quật
khởi trong đấu tranh cho độc lập, tự
do.

b. Mối liên quan giữa những thμnh tùu khoa häc x· héi tr−íc chđ nghÜa M¸c víi
chđ nghÜa M¸c.

Khoa häc x· héi tr−íc chđ nghÜa M¸c.

Chđ nghĩa Mác.

Chủ nghĩa xà hội không tởng.

Chủ nghĩa xà hội khoa học: Tiếp thu yếu
tố tích cực, khắc phục hạn chế của chủ

nghĩa xà hội không tởng.

Triết học Đức:
- Hê ghen: Duy tâm biện chứng.
- Phoi - ơ - bách: Duy vật siêu hình.

Triết học Mác xít : duy vật biện chứng.

Kinh tế chính trị học t sản:
Kinh tế chính trị học Mác xít: Tiếp thu
- Tích cực : mở đầu lý luận về giá trị lao yếu tố tích cực, khắc phục hạn chế của
Tr n Th H i

25

THPT Chuyên Lào Cai


×