Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ VNUA quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện lục nam, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 103 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN QUỐC DŨNG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Lê Hùng Sơn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng: Đây là công trình nghiên cứu do em trực tiếp thực hiện
cùng với sự hướng dẫn của thầy PGS.TS. Lê Hùng Sơn. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn là hồn tồn trung thực, chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Dũng

i

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


LỜI CẢM ƠN
Với thời gian 2 năm học tập, nghiên cứu với nỗ lực của bản thân, trước hết với
tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi tới PGS.TS. Lê Hùng Sơn,
người đã định hướng, trực tiếp hướng dẫn và đóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối
cùng để em hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế phát triển Nông
Thôn, thầy giáo, cơ giáo trong Bộ mơn Phân tích định lượng – Học Viện nơng nghiệp
Việt Nam cùng tồn thể các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Cho phép em được gửi lời cảm ơn tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc
Giang, lãnh đạo UBND huyện Lục Nam, Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Lục
Nam, Phịng Nơng nghiệp, chi cục Thống kê, phịng Tài chính – Kế hoạch, Ủy ban nhân
xã Bảo Sơn, xã Bình Sơn, xã Thanh Lâm, đã cung cấp số liệu, thông tin giúp em hoàn
thành luận văn.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và
những người thân đã tạo điều kiện, khích lệ em trong suốt thời gian học tập nghiên cứu

và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Dũng

ii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................ 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 3

1.5.


Đóng góp mới của luận văn ............................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .............................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

2.1.1.

Các khái niệm cơ bản....................................................................................... 4

2.1.2.

Nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và phân cấp tới cấp huyện ............. 7

2.1.3.

Vai trò, mục tiêu, ý nghĩa của công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ........ 15

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ..................... 16

2.2.

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 19

2.2.1.


Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên một số địa
phương trong cả nước .................................................................................... 21

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp cho huyện Lục Nam ........................................................................... 24

2.2.3.

Các nghiên cứu có liên quan .......................................................................... 25

iii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 26
3.1.

Đặc đıểm địa bàn nghıên cứu ......................................................................... 26

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 27

3.1.2.

Sử dụng đất.................................................................................................... 28


3.1.3.

Thực trạng môi trường ................................................................................... 30

3.1.4.

Điều kiện kinh tế- xã hội ................................................................................ 32

3.1.5.

Giáo dục và đào tạo ....................................................................................... 35

3.1.6.

Y tế, dân số và chăm sóc sức khỏe nhân dân .................................................. 36

3.1.7.

Văn hóa, thơng tin và du lịch ......................................................................... 36

3.1.8.

Những thuận lợi ............................................................................................. 36

3.1.9.

Những khó khăn ............................................................................................ 37

3.2.


Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 38

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin ............................................. 38

3.2.2.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu, thơng tin .......................................... 41

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 42

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 43
4.1.

Tổng quan thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang ..................................................................................... 43

4.1.1.

Tổng quan về tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang ..................................................................................... 43

4.1.2.

Sơ đồ, tổ chức quản lý Đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam .......................... 45

4.2.


Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Lục Nam........................................................................................................ 46

4.2.1.

Tình hình tổ chức thực triển khai các văn bản pháp luật về Đất đai ................ 46

4.2.2.

Thực trạng công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............................. 49

4.2.3.

Thực trạng giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ......................................................................................................... 55

4.2.4.

Thực trạng quản lý về đăng ký Đất đai, cấp giấy chứng nhận ......................... 61

4.2.5.

Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm .......... 63

4.3.

Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Lục Nam ....................................................................................... 67


4.3.1.

Luật pháp và Chính sách ................................................................................ 67

iv

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


4.3.2.

Tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về Đất đai ................................................ 69

4.3.3.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 72

4.3.4.

Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................... 73

4.3.5.

Ý thức và nhận thức của người dân ................................................................ 74

4.4.

Định hướng và giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam ............................................................... 74


4.4.1.

Căn cứ và định hướng về đất nông nghiệp...................................................... 74

4.4.2.

Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Lục Nam ....................................................................................... 75

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 79
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 79

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 80

5.2.1.

Đối với ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ........................................................ 80

5.2.2.

Đối với các hộ sử dụng đất............................................................................. 81

Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 82
Phụ lục ...................................................................................................................... 84

v


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

BTNMT

Bộ Tài ngun-Mơi trường

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

DĐĐT

Dồn điền đổi thửa

GCN


Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyến sử dụng

KT-XH

Kinh tế- xã hội

NN

Nhà nước

QLNN

Quản lý nhà nước

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

UBND

Ủy ban Nhân dân


vi

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Dân số huyện Lục Nam giai đoạn 2015-2017 .........................................32

Bảng 3.2.

Thống kê số lượng mẫu điều tra..............................................................40

Bảng 4.1.

Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp theo mục đích sử dụng năm 2017........43

Bảng 4.2.

Tình hình biến động đất nơng nghiệp giai đoạn 2015- 2017 ....................44

Bảng 4.3.

Đánh giá sự phù hợp của Chính sách, văn bản thơng báo liên quan
đến lĩnh vực Đất đai của người dân .........................................................48

Bảng 4.4.


Công tác tuyên truyền tập huấn, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ..........49

Bảng 4.5.

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
2011- 2015 .............................................................................................53

Bảng 4.6.

Kết quả thực hiện sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 và năm 2017..........54

Bảng 4.7.

Kết quả điều tra của cán bộ quản lý, doanh nghiệp, người dân đánh
giá về quy hoạch kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp ...............................55

Bảng 4.8.

Công tác cho thuê đất giai đoạn 2015- 2017............................................56

Bảng 4.9.

Cơng tác chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở và
khu dân cư giai đoạn 2015- 2017 ............................................................57

Bảng 4.10.

Đánh giá về công tác quản lý giao đất, cho thuê đất, thu hồi,
chuyển mục đích sử dụng đất của người dân ...........................................60


Bảng 4.11.

Kết quả cấp giấy chứng nhận đất nông nghiệp từ năm 2015- 2017 ..........61

Bảng 4.12.

Kết quả điều tra của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, người dân,
doanh nghiệp về thủ tục cấp giấy chứng nhận, nguồn gốc đất, phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..................................62

Bảng 4.13.

Kết quả giải quyết thanh tra, kiểm tra vi phạm về Đất đai .......................66

Bảng 4.14.

Kết quả điều tra về công tác thanh tra, kiểm tra về Đất đai ......................67

Bảng 4.15.

Đánh giá về cơ chế Chính sách Đất đai của cán bộ quản lý .....................68

Bảng 4.16.

Đánh giá về cơ chế Chính sách Đất đai của người dân ............................69

Bảng 4.17.

Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý Đất đai huyện Lục Nam....................70


Bảng 4.18.

Đánh giá của Doanh nghiệp, hộ gia đình về năng lực của cán bộ
quản lý Đất đai trên địa bàn ....................................................................71

Bảng 4.19.

Đánh giá về ý thức, nhận thức của người dân đối với người dân ............74

vii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Nam ...........................................................26
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn
huyện Lục Nam .........................................................................................45
Hình 4.2. Trình tự thủ tục thực hiện việc thu hồi, giao đất, cho thuê đất và bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư .........................................................................51
Hình 4.3. Sơ đồ trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất..................................58
Hình 4.4. Sơ đồ về trình tự thủ tục khiếu nại hành chính, giải quyết khiếu nại
hành chính về Đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân cộng đồng

dân

cư ..............................................................................................................64
Hình 4.5. Sơ đồ chung về trình tự, thủ tục khiếu nại hành chính, và giải quyết
khiếu nại hành chính có liên quan tới quyết định hành chính, hành vi
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh ................................65


viii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Quốc Dũng
Tên luận văn: “Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang”
Ngành: Quản Lý Kinh Tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, đề xuất các
giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới;
Phương pháp nghiên cứu
Qua thực trạng đánh giá quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tác giả lựa chọn 3 địa điểm nghiên cứu gồm: xã Bảo Sơn, xã
Thanh Lâm, xã Bình Sơn. Các số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn thông tin có
sẵn các báo cáo liên quan đến cơng tác quản lý nhà nước đất đai trên địa bàn huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang, các cơng trình nghiên cứu có liên quan....đã được công bố, các số
liệu sơ cấp được thu thập chủ yếu qua phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đối với các
hộ dân sản xuất nông nghiệp , các doanh nghiệp sử dụng đất nông nghiệp, cán bộ quản
lý đất đai trên địa bàn huyện. Để phân tích số liệu tác giả dùng các phương pháp:
phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mơ tả.
Kết quả chính, kết luận

Nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, Tác giả rút ra một số vấn đề.
Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, nghiên cứu kinh
nghiệm quản lý đất nông nghiệp của một số huyện tại Việt Nam: huyện Diễn Châu, tỉnh
Nghệ An; huyện Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Qua đó tác giả đưa ra một số bài học đối với công tác quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang;
Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang: Việc thực hiện văn bản, công tác triển khai
văn bản pháp luật về đất đai đã kịp thời, đầy đủ và đáp ứng được tinh thần, nguyện vọng
của đông đảo nhân dân. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cơ bản đã thực hiện đúng với

ix

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt. Công tác giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được chú
trọng và quan tâm tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn một số vấn đề cần giải quyết: (1)
Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa dự báo hết nhu cầu sử dụng đất quy
hoạch, kế hoạch của huyện; (2) Công tác cấp giấy chứng nhận còn chậm chưa cấp được
hết giấy chứng nhận cho người sử dụng đất; (3) Ý thức của người sử dụng đất còn chưa
cao, tự ý chuyển đổi mục dích sử dụng đất chưa được cấp có thẩm quyền cho phép, xây
dựng công trên trái phép trên đất nông nghiệp...; (4) Công tác thanh tra, kiểm tra một số
vụ còn tồn động chưa xử lý rứt điểm vẫn để tình trạng đơn thư kéo dài... tác giả tiến
hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, qua nghiên cứu cho thấy có rất nhiều yếu
tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam như:
cơ chế, chính sách pháp luật, tổ chức bộ máy, năng lực của cán bộ quản lý nhà nước về

đất đai; điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và ý thức của người dân; Hệ thống chính sách
chưa thật sự phù hợp với điạ phương nên còn gặp nhiều khó khăn trong q trình triển
khai thực hiện văn bản làm giảm hiệu quả quản lý nhà nước về Đất đai nói chung, đất
nơng nghiệp nói riêng, bên cạnh đó là sự phát triển về kinh tế- xã hội cũng làm cho công
tác quản lý đất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn việc người dân tự ý chuyển đổi mục
đích sử dụng đất, xây dựng trái phép các cơng trình trên đất nơng nghiệp ngày càng tăng
do nhu cầu chuyển đổi đất nơng nghiệp sang mục đích khác có giá trị kinh tế cao hơn
gây khó khăn trong cơng tác quản lý, yếu tố tự nhiên cũng có ảnh hưởng rất lớn cho
công tác quản lý. Để đạt được những mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước về đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang tác giả đề xuất một số giải pháp
trong thời gian tới: Tăng cường hiệu lực thực hiện các văn bản pháp luật về đất đai; đẩy
mạnh công tác lập và quản lý Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tăng cường công tác
quản lý, sử dụng đất nông nghiệp; tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý các cấp
về đất nông nghiệp; tăng cường công tác tuyên truyền vận động nâng cao ý thức của
người dân.

x

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Quoc Dung
Thesis title: State management of agricultural land in Luc Nam district, Bac Giang
province
Major: Economic Management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives
On the basis of evaluating the state management of agricultural land, this study
proposes measures to enhance state management of agricultural land in Luc Nam
district, Bac Giang province in the future;
Material and Methods
Based on the current situation of state management of agricultural land in Luc
Nam district, Bac Giang province, the author selected three research sites: Bao Son
commune, Thanh Lam commune, Binh Son commune. Secondary data was collected
from available sources of reports related to the state management of land in Luc Nam
district, Bac Giang province, related studies. The primary data was collected mainly
through survey with farmers, land-use companies, and local authorities in the district.
The methods were used in this study including comparative and descriptive statistics.
Main findings and conclusion
Study on the state management of agricultural land in Luc Nam district, Bac
Giang province, the author draws some conclusions.
Review the literature of the state management of agricultural land, and some
districts in Vietnam: Dien Chau district, Nghe An province; Dong Trieu district, Quang
Ninh province.
Accordingly, the author gives some lessons for the state management of
agricultural land in Luc Nam district, Bac Giang province:
The results of analyzing and evaluating the state management of agricultural
land in Luc Nam district, Bac Giang province: the implementation of legal documents
on land was timely, and met the aspirations of the people. The land planning and
administration activities have been implemented in accordance with the apporved plan.
Land allocation, land lease, and land use rights have been paid attention, but
there are still some issues that need to be resolved: (1) Planning and land use planning
have not fully forecasted the land use and planning requirements of the district; (2)

xi


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Delayed issuance of certificates to land users; (3) Awareness of land users is not high,
voluntary conversion of land use has not been authorized by the authorities, illegal
construction on agricultural land ...; (4) Inspection and examination in some cases have
not yet been handled.
The author analyzes factors that influencing the state management of agricultural
land in Luc Nam district, Bac Giang province. The research shows that there are many
factors influencing the management of agricultural land in Luc Nam district, Bac Giang
province such as mechanisms, policies, organizational structure, capacity of state
management staff on land; natural conditions, socio-economic and land user’s
consciousness.
The policy system is not really suitable for the localities, so it is difficult to
implement the legal document, thus reducing the effectiveness of state management on
agricultural land in particular. The socio-economic development also makes it difficult
for local people to change the land use. The increased demand for conversion of
agricultural land to other purposes also causes difficulties in management. The natural
conditions also have a great influence on management.
To achieve the objectives of strengthening the state management of agricultural
land in Luc Nam district, Bac Giang province, the author proposes some solutions,
including: Strengthen the implementation of the legal documents; Enhance the planning
and management of agricultural land; Improve the capacity of the management boards
at all levels on agricultural land; and Educate and explain the legal rights to raise
awareness of the land users.

xii

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là Tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hố, xã hội và an ninh quốc phịng (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, năm 2013). Đất đai đóng vai trò quan trọng trong đời sống
và các ngành sản suất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nó vừa là đối tượng sản suất lại
vừa là tư liệu sản suất đặc biệt mà khơng có gì thay đổi hoặc thay thế được. Đất đai
không giống bất cứ một loại tư liệu sản suất nào nó có vị trí cố định trong khơng
gian, khơng thể di chuyển được theo ý muốn chủ quan của con người. Đất đai
không đồng nhất về chất lương, hàm lượng và các chất dinh dưỡng trong đất cũng
rất khác nhau do các yếu tố hình thành đất đai và chế độ sử dụng đất cũng rất khác
nhau. Để quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nguồn tài nguyên Đất
đai, bảo vệ cảnh quan và Môi trường sinh thái đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội địi hỏi phải có một phương án Quy hoạch sử dụng đất thống nhất gắn liền
với phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, phù hợp với Quy hoạch chung,
tránh tình trạng sử dụng đất lãng phí, hạn chế việc tranh chấp, lấn chiếm, huỷ
hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái Môi trường, gây tổn thất hoặc kìm hãm sự
phát triển kinh tế xã hội của xã.
Đứng trước sức ép của sự phát triển kinh tế, đất nơng nghiệp phải có được
sự quản lý và sử dụng hợp lý để khơng cịn việc sử dụng tràn lan nếu khơng có
thể dẫn đến những hậu quả khôn lường, không những ảnh hướng đến thế hệ này
mà còn ảnh hưởng đến thế hệ sau, dẫn tới nguy cơ phá hủy sự phát triển bền
vững của thế giới. Theo thống kê của Liên Hợp Quốc hằng năm có hàng vạn ha
đất nơng nghiệp bị hoang hóa, bị sa mạc hóa, mất tính canh tác, bị bỏ khơng,
khơng ai canh tác.
Lục Nam là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội của huyện với
diện tích tự nhiên là 608,6 km2, dân số là 221.900 người. Đất nông nghiệp của
huyện là 53.120,48 ha chiếm 87,28% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện. Do

đó tốc độ đơ thị hóa nhanh, hình thức sử dụng đất đai đa dạng và phức tạp, q
trình quản lý cịn lơi lỏng, việc sử dụng đất còn nảy sinh nhiều vấn đề. Theo báo
cáo của Phịng Tài ngun Mơi trường huyện Lục Nam giai đoạn 2015- 2017, sự
lấn chiếm đất là 61 trường hợp, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là 994 trường

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


hợp, tình trạng tranh chấp Đất đai 20 vụ, xây dựng không phép 90 trường hợp,
mua bán trao tay thường xun xảy ra gây khó khăn cho chính quyền địa phương,
công tác quản lý đất nông nghiệp trên địa bàn huyện càng trở nên phức tạp
(Phòng TNMT huyện Lục Nam, năm 2017), việc nghiên cứu thực trạng quản lý
đất nông nghiệp để tìm ra những giải pháp góp phần nâng cao chất lượng trong
cơng tác quản lý Đất đai nói chung và đất nơng nghiệp nói riêng, hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp trên huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Trong quá tình phát
triển của huyện là một vấn đề cấp thiết. Vì thế, em đã chọn đề tài: "Quản lý nhà
nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam , tỉnh Bắc Giang" làm
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp, đề
xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa
bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới;
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiện về quản lý nhà nước về
đất nông nghiệp;
Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang;

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang;
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước về
đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang;
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện như thế
nào? Có những thành cơng và hạn chế gì? Nguyên nhân của mặt hạn chế là gì?
Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang?
Cần có những giải pháp gì để hồn thiện công tác quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp một cách hợp lý, đóng góp ngày càng lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang?

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu việc quản lý nhà nước đối với đất
nông nghiệp;
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung: nghiên cứu sự quản lý của Nhà nước đối với đất nông nghiệp
Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý đất nông nghiệp
thuộc thẩm quyền chức năng, nhiệm vụ của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
Về mặt thời gian: Số liệu dùng để phân tích thực trạng quản lý đất nơng
nghiệp được lấy từ năm 2015 đến năm 2017; đề xuất các giải pháp cho giai đoạn

năm 2020- 2035.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Những đóng góp mới của luận văn: Trong quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp đã làm rõ những vấn đề lý luận qua nghiên cứu tổng quan kinh
nghiệm quản lý của một số huyện tại Việt Nam từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm cho công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và đưa vào
vận dụng thực tiễn của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang;
Qua đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong thời gian qua, đã xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện: Chính sách
Pháp Luật, cơng tác lập Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tuyên truyền ý thức của
người sử dụng đất từ đó đề ra các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới góp
phần vào sự thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất nông nghiệp của huyện
Lục Nam để đạt được hiệu quả cao nhất.

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Quản lý nhà nước
Quản lý nhà nước là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền
lực nhà nước và sử dụng pháp luật và chính sách để điều chỉnh hành vi của cá
nhân, tổ chức trên tất cả các mặt của đời sống xã hội do các cơ quan trong bộ
máy nhà nước thực hiện, nhằm phục vụ nhân dân, duy trì sự ổn định và phát

triển của xã hội (Nguyễn Hữu Hải và cs., 2010).
Quản lý nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tính quyền lực nhà nước,
được sử dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi
hoạt động của con người để duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự
pháp Luật nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007).
Quản lý nhà nước về Đất đai trên Việt Nam chính là quản lý vốn Đất
đai và những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất.
Quá trình quản lý Đất đai trên Việt Nam là q trình tác động một cách có tổ
chức và định hướng bằng quyền lực nhà nước đến Đất đai và sử dụng pháp
Luật nhà nước để điều chỉnh hành vi hoạt động của các chủ thể quản lý đất và
các đối tượng sử dụng đất nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của xã hội
(Đỗ Thị Đức Hạnh, 2013).
2.1.1.2. Quản Lý
Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thông nào đó nhằm trật
tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định. Quản lý là sự
tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và
đúng ý chí của người quản lý (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra (Hồ Văn Vĩnh và cs., 2003).

4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


2.1.1.3. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp
Quản lý nhà nước đối với đất nơng nghiệp nói riêng cũng giống với
QLNN về Đất đai nói chung bởi đất nơng nghiệp là một thành phần nằm trong

Đất đai và chịu sự tác động chung của sự quản lý nhà nước về Đất đai. Như vậy
quản lý nhà nước về đất nơng nghiệp cũng như QLNN về Đất đai có thể hiểu là:
“Tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện
và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với Đất đai; đó là các hoạt động nắm
chắc tình hình sử dụng đất; phân phối và phân phối lại quỹ Đất đai theo quy
hoạch, kế hoạch; kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; điều tiết
các nguồn lợi từ Đất đai” (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).
2.1.1.4. Khái niệm đặc điểm, vai trị của đất nơng nghiệp
a. Khái niệm về đất nông nghiệp
Căn cứ vào Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7
năm 2014 thì Đất đai được chia làm 3 loại cơ bản là nhóm đất nơng nghiệp, nhóm
đất phi nơng nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng. Theo đó thì đất nông nghiệp được định nghĩa là “đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng” (Quốc hội, 2013).
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
Đất trồng cây lâu năm;
Đất rừng sản xuất;
Đất rừng phịng hộ;
Đất rừng đặc dụng;
Đất ni trồng thủy sản;
Đất làm muối;
Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản
cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh (Quốc hội, 2013).


5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Đặc điểm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là một loại đất trong quỹ Đất đai vì thế nó mang những
đặc điểm chung của Đất đai là điều tất yếu. Sau đây là một số đặc điểm chung
của Đất đai và một vài điểm riêng biệt của đất nông nghiệp (Quốc hội, 2013).
Tính đa dạng và phong phú của Đất đai trước hết do đặc tính tự nhiên của
Đất đai và tính cố định của nó quyết định. Đất đai được hình thành do q trình
phong hóa đá mẹ, đá mẹ khác nhau hình thành nên các loại đất khác nhau. Vì
vậy, có nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp bởi chất màu mỡ phù
hợp cho cây trồng như: đất phù sa, đất đỏ bazan, đất feralit đỏ vàng...Mỗi loại đất
có thể sử dụng với nhiều mục đích khác nhau nhưng tùy thuộc và vị trí, tính chất
của đất mà có sự phân bổ cho phù hợp. Với đất nông nghiệp, chất đất là yếu tố
quan trọng bậc nhất, mặt khác mỗi loại cây trồng lại có điều kiện về nhiệt độ, độ
ẩm, dinh dưỡng khác nhau nên cần phải biết khai thác triệt để lợi thế của từng
loại đất để thu được nguồn lợi kinh tế lớn cao nhất (Quốc hội, 2013).
Từ thuở ban đầu, khi con người cịn là những bầy đàn ngun thủy thì chưa
hề có khái niệm chiếm hữu và sở hữu Đất đai. Xã hội phát triển hơn, họ đã biết
đánh dấu địa phận của mình và chăn ni, trồng trọt, sinh hoạt trên đó thì Đất đai
thuộc sở hữu chung của cộng đồng hay một nhóm người. Nhận thức của con người
ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng đất tăng lên dẫn tới sự chiếm hữu ruộng đất
và biến quyền sở hữu Đất đai thành sở hữu tư nhân. Trong chế độ sở hữu tư nhân
về ruộng đất, quyền sở hữu khơng chỉ đem lại lợi ích kinh tế mà cịn đem lại quyền
lực chính trị cho người sở hữu Đất đai. Những người chủ đất tự sản xuất trên đất
của mình hoặc cho th. Người khơng có đất trở thành người làm thuê và bắt đầu
có sự tách rời giữa người sở hữu toàn dân, quan hệ về Đất đai dựa trên việc giải
quyết quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các đối tượng liên quan đến Đất đai. Ở

Việt Nam, Nhà nước đã quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu”. Nhà nước thể hiện vai trò đại diện chủ sở hữu của mình thơng
qua quyền năng định đoạt đối với Đất đai (Quốc hội, 2013).
Quyết định mục đích sử dụng đất; Quy định về hạn mức giao đất và thời
hạn sử dụng đất; Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất; Định giá đất. Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất thơng
qua các chính sách tài chính về Đất đai. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người dân thơng qua hình thức giao đất, cho th đất... Việc quy định Đất đai

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


thuộc sở hữu toàn dân sẽ giúp Nhà nước, người quản lý thống nhất nguồn lực Đất
đai đồng thời có biện pháp sử dụng hiệu quả, hợp lý trong điều kiện Đất đai ngày
càng khan hiếm (Quốc hội, 2013).
2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất nông nghiệp và phân cấp tới cấp huyện
2.1.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về Đất đai
Luật Đất đai năm 2013 tại điều 22 có quy định 15 nội dung quản lý về Đất
đai: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó; Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính; Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài
nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; Đăng ký Đất đai, lập
và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thống kê, kiểm kê Đất đai; Xây dựng
hệ thống thông tin Đất đai; Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; Quản lý, giám

sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; Thanh tra, kiểm tra,
giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm pháp luật về Đất đai; Phổ biến, giáo dục pháp luật về Đất đai; Giải
quyết tranh chấp về Đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng
Đất đai; Quản lý hoạt động dịch vụ về Đất đai (Quốc hội, 2013).
2.1.2.2. Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp phân cấp tới cấp huyện
a. Nội dung Ủy ban Nhân dân huyện quản lý về Đất đai
Có nhiệm vụ, trách nhiệm, xây dựng, trình Hội đồng Nhân dân cùng cấp
thơng qua các chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp ở địa phương và tổ chức thực hiện các chương trình đó; Chỉ đạo Uỷ
ban Nhân dân xã, thị trấn thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển nông nghiệp, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản, phát triển
ngành, nghề đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản; Thực hiện giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất đối với cá nhân và hộ gia đình, giải quyết các tranh chấp Đất
đai, thanh tra Đất đai theo quy định của Pháp Luật; Xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng Đất đai của Uỷ ban Nhân dân xã, thị trấn; Xây dựng quy hoạch
thuỷ lợi; tổ chức bảo vệ đê điều, các cơng trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; quản lý
mạng lưới thuỷ nông trên địa bàn theo quy định của pháp luật (Bộ nội vụ, 2014)

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


b. Nội dung Phòng TNMT huyện quản lý về Đất đai
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; Thẩm định hồ
sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển
quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban

Nhân dân cấp huyện; Theo dõi biến động về Đất đai; thực hiện việc lập, quản lý,
cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng hệ thống thơng tin Đất đai cấp
huyện. Tham gia xác định giá đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa
phương; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy
định của pháp Luật; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban Nhân dân cấp huyện quyết
định trưng dụng đất, gia hạn trưng dụng đất (Sở Tài ngun Mơi trường, 2014)
Qua tìm hiểu nội dung quản lý nhà nước về Đất đai nói chung, quản lý nhà
nước về đất nơng nghiệp nói riêng phân cấp cụ thể trên huyện;
Quản lý công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn;
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là việc sau khi lập xong quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chức năng căn cứ vào đó để quản lý, theo
dõi cơ quan chun mơn, người sử dụng đất có thực hiện đúng quy định trong đó
khơng, mục đích của việc quản lý này là giúp công tác quản lý Đất đai được thực
hiện tốt, theo định hướng đề ra, Thực hiện sự chỉ đạo của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Bắc Giang, sự giúp đỡ về chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc
Giang, Uỷ ban Nhân dân huyện Lục Nam tiến hành xây dựng: “Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu 2011 – 2015 huyện
Lục Nam”; Quy hoạch vùng sản xuất cây ăn quả đến năm 2020, định hướng 2030
huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang, căn cứ vào Quy hoạch, kế hoạch đã ban hành
UBND huyện theo dõi, đôn đốc và kiểm soát việc thực hiện của các cơ quan, ban
ngành trong huyện thực hiện đúng Quy hoạch, kế hoạch đã đề ra đạt hiệu quả cao
nhất (Phòng Tài nguyên –Môi trường huyện Lục Nam, 2017).
Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
Giao đất, cho thuê đất, Đất đai ở nước ta thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại
diện chủ sở hữu. Như vậy Nhà nước thống nhất quản lý quỹ đất trên phạm vi tồn
lãnh thổ và có quyền định đoạt đối với Đất đai. Nhà nước đã thực hiện giao đất cho

8


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


người dân sử dụng. Việc giao đất, cho thuê đất dựa trên các căn cứ sau: Thứ nhất
dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt, thứ hai là nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu
tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Quốc hội, 2013).
Về giao đất, Nhà nước ta thực hiện giao đất cho hộ gia đình, cá nhân, tổ
chức sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn, giao đất khơng thu tiền và giao
đất có thu tiền sử dụng đất. Theo đó, hầu hết các loại đất thuộc nhóm đất nơng
nghiệp được giao cho người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất. Theo
Điều 54 - Luật Đất đai 2013. Hầu hết các trường hợp không phải nộp tiền sử
dụng đất là nhằm khuyến khích người dân đầu tư sản xuất vào các loại đất đó để
bảo vệ lợi ích của người dân trực tiếp lao động và lợi ích chung của cả cộng đồng
như trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng
đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận
quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. Nhà
nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây: Sử dụng đất ổn định
lâu dài và Sử dụng đất có thời hạn. Sở dĩ có sự khác nhau về thời hạn giao đất như
vậy là nhằm bảo đảm quyền lợi và tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất
yên tâm lao động sản xuất trên mảnh đất được giao. Việc quy định thời hạn sử dụng
đất được giao một cách rõ ràng như vậy cũng giúp người sử dụng đất có kế hoạch
sử dụng đất được giao sao cho có hiệu nhất. Hạn mức giao đất nông nghiệp cũng
được quy định rõ trên Điều 129 - Luật Đất đai 2013. Ngồi hình thức giao đất cho
hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất, Nhà nước còn cho thuê đất để đáp ứng
nhu cầu sử dụng đất. Việc thu tiền thuê đất được thực hiện theo hai phương thức:
thu tiền thuê hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Thời
hạn cho thuê đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối, đất trồng
cây lâu năm đất rừng sản xuất cũng tương tự như giao đất. hết thời hạn giao, cho
thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp Luật về Đất đai

trong q trình sử dụng, đất đó phù hợp với Quy hoạch, người sử dụng đất sẽ
được Nhà nước tiếp tục giao đất, cho thuê đất, Những quy định về thuê đất được
cụ thể hóa trong Điều 56 - Luật Đất đai 2013 (Quốc hội, 2013).
Thu hồi đất nông nghiệp; “Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại
quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại
đất của người sử dụng đất vi phạm pháp Luật về Đất đai.” hay nói cách khác là
việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người được Nhà nước giao đất, cho thuê

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


đất. Luật Đất đai 2013 đã có riêng một mục về thu hồi đất. Trong đó nói rõ các
trường hợp thu hồi đất, bồi thường, tái định cư cho người bị thu hồi đất cho đến
thẩm quyền thu hồi đất. Thu hồi đất là vấn đề vô cùng phức tạp bởi nó liên quan đến lợi
ích của rất nhiều đối tượng: người bị thu hồi đất, đơn vị sẽ sử dụng đất bị thu hồi, cơ
quan Nhà nước có trách nhiệm thu hồi đất… Vì vậy, vấn đề này được dư luận nói đến
rất nhiều và cũng có nhiều văn bản ban hành hướng dẫn thực hiện những quy định về
thu hồi đất. Khi Nhà nước thu hồi đất mà người bị thu hồi đất có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận thì được bồi thường.
Chính phủ đã ban hành Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014
của Bộ Tài nguyên Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất. Diện tích đất nơng nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích
trong hạn mức theo quy định trên Điều 129, Điều 130 của Luật Đất đai và diện tích đất
do được nhận thừa kế; Đối với diện tích đất nơng nghiệp vượt hạn mức thì khơng được
bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. Như vậy, điểm
mới của Luật Đất đai là chỉ bồi thường trong hạn mức giao đất theo Điều 129. Ngoài ra,
với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp mà
khơng có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngồi việc được bồi thường

bằng tiền, người bị thu hồi đất đực hỗ trợ để ổn định đời sống, đào tạo chuyển đối ngành
nghề, bố trí việc làm mới . Theo Quốc hội (2013) quy định về thủ tục khi nhà nước thu
hồi đất tại Điều 66 Quy định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các
trường hợp sau đây: Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn

đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; Thu hồi
đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của xã, phường, thị trấn. Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: Thu hồi đất
đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;Thu hồi đất ở của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Trường hợp trong
khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định thu hồi đất. Ủy ban Nhân dân cấp huyện quyết định thu
hồi đất trong các trường hợp sau đây: Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư; Trình tự thủ tục khi nhà nước thu hồi đất gồm các bước
Bước 1: Ủy ban Nhân dân huyện ra thông báo thu hồi đất tới từng hội có
đất thu hồi để họp và phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và
thơng báo trên phương tiện thông tin đại chúng, đài truyền thanh, niêm yết trên

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


trụ sở Ủy ban Nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có
đất thu hồi và cho phép khảo sát lập dự án đầu tư;
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện thành lập Hội đồng bồi thường
GPMB, hỗ trợ và tái định cư để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp;

Bước 3: Ủy ban Nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi
đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
Bước 4: Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo
đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; lập dự án đầu tư theo quy định của
pháp Luật về đầu tư và xây dựng; lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất;
Bước 5: Lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên trụ sở
Ủy ban Nhân dân cấp xã và trên các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu
hồi để người bị thu hồi đất và những người có liên quan tham gia ý kiến;
Việc niêm yết phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy
ban Nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, đại diện những
người có đất bị thu hồi;
Thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng góp ít nhất là 20 ngày, kể từ
ngày đưa ra niêm yết.
Bước 6: hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: UBND
huyện ban hành Quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư sử dụng đất; quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày Thu hồi đất ở của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở trên Việt Nam: Trường hợp trong
khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định trên khoản 1 và khoản 2 Điều này thì
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban Nhân
dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
Chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp: Trong những năm trước đây
nhất là trước khi đổi mới, đất nước chưa chuyển sang cơ chế thị trường, việc
chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra khơng nhiều và cũng không quá phức tạp.

11


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Nhưng thời gian gần đây, quyền sử dụng đất ngày càng có giá và có sự chênh
lệch rất lớn giữa các loại đất chẳng hạn như giữa đất nông nghiệp và đất ở khiến
tình trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất rất tùy tiện và vượt khỏi tầm kiểm
soát của Nhà nước. Vì vậy, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
đã quy định vấn đề này khá chặt chẽ. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất có
trường hợp bắt buộc phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
nhưng cũng có những trường hợp không phải xin phép. Đối với đất nơng nghiệp,
các trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có
thẩm quyền quy định trong Điều 59 - Luật Đất đai 2013 Quy định: Ủy ban Nhân
dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trong các trường hợp sau đây: Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;Giao đất
đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này; Cho thuê đất đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này; Cho thuê đất
đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong
các trường hợp sau đây: Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nơng nghiệp để sử dụng vào mục
đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; Giao đất đối với
cộng đồng dân cư. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nơng
nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền; Chuyển đất
chuyên trồng lúa nước sang đất trồng cây lâu năm, đất rừng, đất nuôi trồng thủy
sản; Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phịng hộ sang sử dụng vào mục đích
khác; Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (Quốc hội, 2013).
Ngồi các trường hợp trên thì khơng phải xin phép cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải đăng ký với văn Phòng
đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã nơi có đất. Nhà nước quy định như
vậy để người sử dụng đất có thể chủ động chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×