Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

khoa hoc tu nhien 9 bai 26 di truyen hoc menden lai hai cap tinh trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.77 KB, 13 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Khoa học tự nhiên 9 Bài 26: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng
A. Hoạt động khởi động
1. Giải thích kết quả lại một cặp tính trạng:
a, P: hạt vàng x hạt xanh
F1: 100% hạt vàng
F1 tự thụ phấn
F2: 432 hạt vàng : 133 hạt xanh
b, P (t/c): Hạt trơn x hạt nhăn
F1: 100% hạt trơn
F1 tự thụ phấn
F2: 416 hạt trơn : 140 hạt nhăn
Bài làm:
a, Vì F1 100% hạt vàng
=> hạt vàng là tính trạng trội so với tính trạng hạt xanh
- quy ước gen:
B: hạt vàng
b: hạt xanh
- sơ đồ lai:
P: BB x bb
G: B b
F1: Bb (100% hạt vàng)
F1 x F1: Bb x Bb
G: B,b B,b
F2: 1BB : 2Bb : 1bb
3 hạt vàng : 1 hạt xanh
b, Vì F1 100% hạt trơn
=> hạt trơn là tính trạng trội hồn tồn so với hạt nhăn

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- quy ước gen
A: hạt trơn
a: hạt nhăn
- sơ đồ lai:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% hạt trơn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn
2. Dự đốn kết quả lai đồng thời hai cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng
hạt.
P (t/c): hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
F1: ?
Cho F1 tự thụ phấn được F2?
Kết quả có khác khơng nếu P(t/c): hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn?
Bài làm:
F1: 100% hạt vàng, trơn
F2: (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn) = 9 : 3 : 3 :1
- Kết quả không thây đổi khi P(t/c): hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Quy luật phân li độc lập
1. Thí nghiệm của Menđen

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Quan sát hình 26.1 và điền nội dung phù hợp vào bảng 26.1
Kiểu hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Tỉ lệ từng cặp tính
trang ở F2

Vàng, trơn

Vàng/xanh =
Trơn/nhăn =

Vàng, nhăn
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau đây:

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ..... của các tính
trạng hợp thành nó.
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Kết quả thí nghiệm đã được Menđen giải thích ở hình 26.2 bằng cách điền các
từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn: "Cơ thể mang kiểu gen AABB qua quá
trình phát sinh giao tử cho 1 loại giao tử .....; cũng tương tự, cơ thể mang kiểu
gen aabb cho 1 loại giao tử ..... Sự kết hợp của 2 loại giao tử này trong thụ tinh
tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là ..... Khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử, do
sự ...... của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
là ....,....,.....,.... Bốn giao tử đục kết hợp với ......giao tử cái theo ...... kiểu tổ
hợp".
- Hoàn thành bảng 26.2.
Vàng, trơn

Vàng, nhăn

Xanh, trơn

Xanh, nhăn

Tỉ lệ của mỗi
KG ở F2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tỉ lệ của mỗi
KH ở F2
Bài làm:

Kiểu hình F2

Số hạt

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Tỉ lệ từng cặp tính
trang ở F2

Vàng, trơn

315

9/16

Vàng, nhăn

108

3/16

Xanh, trơn

101

3/16

Xanh, nhăn

32

1/16


Vàng/xanh = 3 : 1
Trơn/nhăn = 3 : 1

Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
- Hình 26.2:
1. AB
2. ab
3. AaBb
4. phân li độc lập
5. AB, Ab, aB, ab
6. 4
7. 16
Vàng, trơn

Vàng, nhăn

Tỉ lệ của mỗi 1AABB
KG ở F2

2AABb

: 1AAbb
:

:

Xanh, trơn


Xanh, nhăn

2 1aaBB : 2 aaBb 1 aabb

2 Aabb

AaBB : 4 AaBb

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tỉ lệ của mỗi 9/16

3/16

3/16

1/16

KH ở F2
2. Giải thích bằng cơ sở tế bào học

3. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

II. Biến dị tổ hợp
Người ta thường gọi các quy luật Menđen là các quy luật di truyền, nếu có ai
đó gọi quy luật phân li độc lập là quy luật biến dị thì có được khơng? Vì sao?
Bài làm:
Không thể gọi quy luật phân li độc lập là quy luật biến dị. Vì bản chất của hiện
tượng di truyền nhiều tính trạng trong thí nghiệm của Menđen là các gen phân
li độc lập với nhau. Còn nếu chỉ gọi là quy luật biến dị thì khơng nói lên bản
chất của hiện tượng được.
III. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Nếu biết các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập, thì có thể dự
đốn được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Điều này có ý nghĩa gì trong
tiến hóa và trong chọn giống?
Bài làm:
- Sự phân li độc lập của các gen quy định các tính trạng giúp tạo ra vô số các
biến dị tổ hợp
=> cung cấp nguyên liệu quan trọng trong tiến hóa và trong chọn giống.
C. Hoạt động luyện tập
1. Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen bằng sơ đồ
lai

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2. Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen
quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: AaBbDd x Aabbdd. Tỉ lệ phân li ở

F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là:
A. 1/4.
B. 1/8.
C. 1/6.
D. 3/4.
Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân
tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ như thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và
hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì:
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều là 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. sự tự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
B. sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST.
C. các gen nằm trên các NST.
D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Bài làm:
1. D

2. C
3. A
4. B
D. Hoạt động vận dụng
Câu 1: Các nguyên lí cơ bản của Menđen về di truyền học được áp dụng cho
rất nhiều sinh vật.
Hãy viết tiêu đề cho biểu đồ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

a, Có bao nhiêu con lợn lơng đen? bao nhiêu con lợn lơng trắng?
b, Dự đốn: đời con có những kiểu gen gì?
c, có thể kết luận gì về kiểu gen của lợn bố mẹ? Giải thích câu trả lời của em.
d, Liên hệ nguyên nhân và kết quả: giải thích tại sao hai cá thể giống nhau về
kiểu hình nhưng lại có thể khác nhau về kiểu gen?
e, Giả sử trong suốt vòng đời của 2 con lợn khác đẻ được 40 con lợn con lông
đen và 40 con lợn lông trắng. Hãy lập bảng Pennet và xác định kiểu gen có thể
có của các con lợn bố mẹ này.
Bài làm:
- Tên biểu đồ: Kiểu hình về màu lông của lợn.
a, - tổng số lợn lông trắng ở các lần sinh: 25
- tổng số lợn lông đen ở các lần sinh: 73
b, - Lợn lông trắng ở đời con có kiểu gen là bb
- lợn lơng đen ở đời con có kiểu gen BB hoặc Bb
c, Ở đời con: lông đen/ lông trắng ~ 3/1 (giống với kết quả F2 trong phép lai 1
cặp tính trạng của Menđen)
- vì ở con xuất hiện lơng trắng (bb) nên bố mẹ đều cho giao tử b

=> P: Bb x Bb
=> các bạn viết sơ đồ lai kiểm chứng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

d, F1: lơng đen/ lơng trắng = 40/40 =1/1
=> P: Bb x bb
+ sơ đồ lai:
P: Bb x bb
G: B,b b
F1: khung Pennet

b

B

b

Bb

bb

=> 1 Bb : 1bb
1 lông đen : 1 lông trắng
Câu 2: Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen
quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: mẹ AaBbCcDd x bố AabbCcDd.
Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là

A. 13/128.
B. 15/128.
C. 27/128.
D. 29/128/
Bài làm:
=> đáp án: C
Câu 3: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau thu được kết quả như sau:
- Với cây 1 thu được 6,25 cây thấp, quả vàng.
- Với cây 2 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây cao, quả vàng
- Với cây 3 thu được 75% cây cao, quả đỏ và 25% cây thấp, quả đỏ.
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen nằm trên các NST thường
khác nhau. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.
Bài làm:
- Với cây 1: cây thân thấp, quả vàng = 1/16= 1/4 thân thấp x 1/4 quả vàng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

=> F1: AaBb x AaBb (cây 1)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: Khung Pennet giống lai 2 cặp tính trạng của Menđen
cao, đỏ

cao, vàng

Tỉ lệ của mỗi 1AABB
KG ở F2

2AABb


: 1AAbb
:

thấp, đỏ
:

thấp, vàng

2 1aaBB : 2 aaBb 1 aabb

2 Aabb

AaBB : 4 AaBb
Tỉ lệ của mỗi 9/16

3/16

3/16

1/16

KH ở F2
- Với cây 2:
F2 có 100% cây cao => F1: Aa x (cây 2) AA
đỏ/ vàng = 3:1 => F1: Bb x (cây 2) Bb
+ Sơ đồ lai:
F1: AaBb x AABb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab
F2: Khung pennet

AB

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBB

AaBb

Ab

AABb

AAbb

AaBb

Aabb

=> 3 cao, đỏ : 1 cao, vàng
- Với cây 3:

F2 có: cao/ thấp = 3/1 và 100% đỏ
=> F1: AaBb x (cây 3) AaBB
tương tự như trường hợp 2, các em tự viết sơ đồ lai.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

E. Hoạt động tìm tịi mở rộng
1. Vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen, nhóm em hãy bố
trí một thí nghiệm lai giống (động vật, thực vật) hoặc điều tra khảo sát về tính
trạng/bệnh di truyền ở địa phương.
Bài làm:
Gợi ý:
- Lai cá cảnh
- lai giống ngơ/ đỗ
- kiểm tra tính trạng màu mắt và nhóm máu ở người có di truyền độc lập hay
khơng.
2. Tìm hiểu quy tắc xác suất vào giải bài tốn sinh học
- Quy tắc cộng xác suất
- Quy tắc nhân xác suất

Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×