VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính
trạng
A. Hoạt động khởi động
Xem lại kiến thức đã học ở bài 14, theo em nội dung nghiên cứu Di truyền học
là gì? Ai được xem là "Ông tổ của Di truyền học"? Em có biết cơng trình
nghiên cứu Di truyền học của ông không?
Quan sát hình 25.2, em hãy nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng ở
đậu Hà Lan.
Bài làm:
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của các hiện
tượng di truyền và biến dị.
- Menđen được coi là ông tổ của Di truyền học. Cơng trình nghiên cứu thành
cơng của ơng chính là phương pháp phân tích các thế hệ lai và quy luật phân li
độc lập.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Hình 25.2: Ở đậu Hà Lan có các cặp tính trạng khác nhau rõ ràng, đối lập
nhau (xanh - vàng, trắng - tím, ...) gọi là cặp tính trạng tương phản.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
1. Một số thuật ngữ
- tính trạng
- căp tính trạng tương phản
- nhân tố di truyền
- giống (dịng) thuần chủng
- kiểu gen
- kiểu hình
- gen/ alen
2. Một số kí hiệu
- P: bố mẹ xuất phát
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- x: phép lai
- G: giao tử
- F: thế hệ con
II. Lai một cặp tính trạng
1. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
a, Kết quả thế hệ F1 trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen
Quan sát hình 25.3, mơ tả cách thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan?
Quan sát hình 25.2, em hãy dự đoán kết quả nghiên cứu của Menđen (kiểu hình
F1) vào bảng 25.1.
Hình
Màu sắc Hình
Màu sắc Màu sắc Vị
dạng hạt hạt
dạng quả quả
hoa
hoa
trí Chiều
cao thân
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
P
Nhăn x Vàng x Có ngấn Xanh x Tím
trơn
xanh
x khơng vàng
x Đỉnh
Cao
ngọn
x thấp
trắng
có ngấn
x
trên thân
F1
Trả lời các câu hỏi sau:
- Đưa ra kết quả: tính trạng trội và tính trạng lặn của mỗi tính trạng ở thế hệ P.
- Viết 7 sơ đồ lai minh họa cho các phép lai trong bảng 25.1.
- Em hãy nhìn vào hình 25.3 để thấy điều bất ngờ mà Menđen phát hiện ra ở
thế hệ F1. Tất cả cây con đều màu tím. Tính trạng hoa trắng có vẻ như bị biến
mất.
- Các cây F1 tự thụ phấn. Hãy dự đoán kết quả ở F2 bằng cách viết sơ đồ lai từ
F1 => F2.
Bài làm:
- Hình 25.3: Thụ phấn nhân tạo trên đậu Hà Lan:
+ Loại bỏ nhị của cây hoa tím
+ chuyển hạt phấn của cây hoa trắng sang nhụy cây hoa tím
=> phát triển thành quả và hạt
- Bảng 25.1
Hình
Màu sắc Hình
dạng hạt hạt
P
Màu sắc Màu sắc Vị
dạng quả quả
hoa
Nhăn x Vàng x Có ngấn Xanh x Tím
trơn
xanh
x khơng vàng
trắng
có ngấn
F1
trí Chiều
hoa
cao thân
x Đỉnh
Cao
ngọn
x thấp
x
trên thân
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
trơn
vàng
khơng
xanh
tím
trên thân cao
có ngấn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Trả lời câu hỏi
+ các tính trạng trội là hạt trơn, hạt vàng, quả khơng có ngấn, quả xanh, hoa tím,
hoa trên thân, thân cao.
+ các tính trạng lặn là hạt nhăn, hạt xanh, quả có ngấn, quả vàng, hoa trắng, hoa
trên đỉnh, thân thấp
+ Sơ đồ lai
Phép lai 1:
A: hạt trơn
a: hạt nhăn
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% hạt trơn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 hạt trơn : 1 hạt nhăn
Phép lai 2
B: hạt vàng
b: hạt xanh
P: BB x bb
G: B b
F1: Bb (100% hạt vàng)
F1 x F1: Bb x Bb
G: B,b B,b
F2: 1BB : 2Bb : 1bb
3 hạt vàng : 1 hạt xanh
Tương tự như vậy, các bạn viết sơ đồ lai các phép lai còn lại
b, Kết quả thế hệ F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Quan sát bảng 25.2, em hãy tính tỉ lệ kiểu hình ở F2 và phát biểu nhận xét
chung về kết quả thí nghiệm?
Tính trạng
Đặc tính trội x đặc tính lặn
Thế hệ F2 (trội: Tỉ lệ
lặn)
Màu hoa
Tím x trắng
705 : 224
Vị trí hoa
Trên thân x đỉnh ngọn
651 : 207
Màu hạt
Vàng x xanh
6022 : 2001
Dạng hạt
Trơn x nhăn
5474 : 1850
Dạng quả
Khơng có ngấn x có ngấn
882 : 229
Màu quả
Xanh x vàng
428 : 152
Chiều
cao Thân cao x thân thấp
787 : 277
cây
Bài làm:
Tính trạng
Đặc tính trội x đặc tính lặn
Thế hệ F2 (trội: Tỉ lệ
lặn)
Màu hoa
Tím x trắng
705 : 224
~ 3:1
Vị trí hoa
Trên thân x đỉnh ngọn
651 : 207
~ 3:1
Màu hạt
Vàng x xanh
6022 : 2001
~ 3:1
Dạng hạt
Trơn x nhăn
5474 : 1850
~ 3:1
Dạng quả
Khơng có ngấn x có ngấn
882 : 229
~ 3:1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Màu quả
Chiều
Xanh x vàng
cao Thân cao x thân thấp
428 : 152
~ 3:1
787 : 277
~ 3:1
cây
=> Nhận xét: Khi lai bố mẹ mang cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1
đồng loạt về tính trạng của bố hoặc mẹ, cịn F2 phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng
- Mỗi nhân tố di truyền chi phối tính trạng ln tồn lại thành từng cặp
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi nhân tố di truyền phân li về một giao tử.
- F1 biểu hiện 1 tính trạng của bố hoặc mẹ => tính trạng trội lấn át hồn tồn
tính trạng lặn.
- Kiểu hình trội có 2 kiểu gen quy định: đồng hợp trội (AA) và dị hợp tử (Aa)
- Kiểu hình lặn do 1 kiểu gen quy định là đồng hợp lặn (aa)
3. Lai phân tích
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn sau đây:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ....(1)............ cần xác
định kiểu ....(2).... với cá thể mang tính trạng ..(3)... Nếu kết quả của phép
lai ...(4).... thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (hay thuần
chủng). Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen ..(5)...
Bài làm:
1. trội
2. kiểu gen
3. lặn
4. đồng tính
5. dị hợp
4. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
- Tương quan trội - lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể
sinh vật.
- Thơng thường các tính trạng trội là tính trạng có lợi, tính trạng lặn là tính
trạng có hại cho sinh vật.
=> Trong sản xuất cần kiểm tra độ thuần chủng của giống để tránh xuất hiện
tính trạng xấu ảnh hưởng tới năng suất
5. Các phương thức di truyền khác - Trội khơng hồn tồn
Kí hiệu dùng cho các alen trong trội khơng hồn tồn được viết thế nào?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài làm:
kí hiệu với bài tốn trội khơng hồn tồn
AA: kiểu hình trội
Aa: kiểu hình trung gian
aa: kiểu hình lặn
C. Hoạt động luyện tập
1. Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và
60 cây thân cao. Tỉ lệ phần trăm của cây thân thấp là bao nhiêu? Tỉ lệ phần
trăm của cây thân cao là bao nhiêu?
Bài làm:
- Tỉ lệ cây thân thấp là 20: 80 x 100% = 25%
- Tỉ lệ cây thân cao là 60 : 80 x 100% = 75%
2. Lập bảng so sánh trội hoàn tồn với trội khơng hồn tồn, cho ví dụ minh
họa.
Bài làm:
đặc điểm
Trội hồn tồn
Trội khơng hồn tồn
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Kiểu hình F1 (Aa)
100% tính trạng trội
100% tính trạng trung gian
tỉ lệ kiểu hình ở F2
3 trội : 1 lặn
1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
Phép lai phân tích dùng trong sử dụng phép lai khơng sử dụng phép lai
trường hợp nào
phân tích
phân tích
3. Trả lời các câu sau:
Câu 1: Ở chó, lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài. Viết sơ đồ lai minh
họa.
P: lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 và F2 như thế nào?
Câu 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, a quy định thân xanh lục.
Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả
sau:
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm --> F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau
đây, viết sơ đồ lai minh họa
a, P: AA x AA
b, P: AA x Aa
c, P: AA x aa
d, P: Aa x Aa
Bài làm:
Câu 1:
Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
Sơ đồ lai:
P (t/c): AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% lông ngắn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 lơng ngắn : 1 lơng dài
Câu 2:
=> Đáp án D
Vì: P đều thân đỏ thẫm (A_) nhưng con lai xuất hiện thân xanh lục (aa) =>
Pcho giao tử a
=> P: Aa x Aa
(các bạn tự viết sơ đồ lai kiểm chứng giống sơ đồ lai câu 1).
Câu 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu
sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
P: hoa hồng x hoa hồng --> F1: 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên:
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
B. Hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với hoa trắng.
C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ.
D. Hoa hồng là tính trạng trội so với hoa trắng.
Bài làm:
=> đáp án B
Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định
mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau
để con sinh ra có người mắt đen, người mắt xanh. Viết sơ đồ lai minh họa.
a. Mẹ mắt đen (AA) X Bố mắt xanh (aa)
b. Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (Aa)
c. Mẹ mắt xanh (aa) X Bố mắt đen (Aa)
d. Mẹ mắt đen (Aa) X Bố mắt đen (AA)
Bài làm:
=> đáp án B, C
Sơ đồ lai:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
* TH1:
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 mắt đen : 1 mắt xanh
* TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F1: 1Aa : 1aa
1 mắt đen : 1 mắt trắng
Câu 5: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.
B. cơ thể mang kiểu gen dị hợp.
C. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn.
D. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp.
Bài làm:
=> đáp án A
Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là
A. phương pháp lai phân tích.
B. phương pháp phân tích cac thế hệ lai.
C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan.
D. phương pháp tự thụ phấn.
Bài làm:
=> đáp án B
1. Để xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện phép lai nào?
Cho ví dụ và viết sơ đồ minh họa.
Bài làm:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là
đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (hay thuần
chủng). Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị
hợp (hay khơng thuần chủng).
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
P: Aa x aa
G: A a
G: A,a a
F1: Aa
F1: 1Aa: 1aa
2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh họa 3 phép lai sau:
P
F1
F2
hoa đỏ x hoa trắng
hoa đỏ
705 đỏ và 224 trắng
thân cao x thân thấp
thân cao
487 cao và 177 thấp
quả lục x quả vàng
quả lục
428 lục và 152 vàng
Bài làm:
- Vì F1: đồng loạt hoa đỏ, thân cao, quả lục
=> hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
- Quy ước gen:
A: hoa đỏ ; a: hoa trắng
B: thân cao ; b: thân thấp
D: quả lục ; d: quả vàng
* sơ đồ lai
P: AA x aa
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
G: A a
F1: Aa (100% hoa đỏ)
F1xF1: Aa x Aa
G1: A,a A,a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
=> 2 phép lai còn lại các bạn làm tương tự.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng
1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?
2. Ở cà chua, gen A quy định qura đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả
tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cholai hai cây cà chua quả đỏ, dạng bầu dục
và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng trịn. F1
giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục;
301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P
phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau, Viết sơ đồ lai minh họa:
a, P: AABB x aabb
b, P: Aabb x aaBb
c, P: AaBB x AABb
d, P: AAbb x aaBB
Bài làm:
1. các tính trạng được quy định bởi các gen => các tính trạng được di truyền
nhờ các cơ chế di truyền gen (đã học ở chủ đề trước: nguyên phân, giảm phân,
thụ tinh).
2. => đáp án là a, d
* sơ đồ lai TH a:
P (t/c): AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb (100% đỏ, tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
=> Tỉ lệ KG -KH:
9 A - B - : 9 đỏ, tròn
3 A - bb: 3 đỏ, bầu dục
3 aaB - : 3 vàng, tròn
1 aabb: 1 vàng, bầu dục
* sơ đồ lai TH d:
P (t/c): AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb (100% đỏ, tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
=> Tỉ lệ KG -KH:
9 A - B - : 9 đỏ, tròn
3 A - bb: 3 đỏ, bầu dục
3 aaB - : 3 vàng, tròn
1 aabb: 1 vàng, bầu dục
Xem tiếp tài liệu tại: />
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí