Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

(TIỂU LUẬN) tìm HIỂU về MẠNG VIỄN THÔNG của FPT TELECOM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 58 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
“ TÌM HIỂU VỀ MẠNG VIỄN THƠNG CỦA FPT TELECOM”

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ NHẬT BÌNH.
SINH VIÊN:NGUYỄN TRƯỜNG ĐĂNG.
MÃ SỐ SV:1853020007.
LỚP:18DDHDDT01.

Thành phố Hồ Chí Minh – tháng 4 năm 2022

1


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

TÌM HIỂU VỀ MẠNG VIỄN THƠNG CỦA FPT TELECOM

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: LÊ NHẬT BÌNH.
SINH VIÊN: NGUYỄN TRƯỜNG ĐĂNG.
MÃ SỐ SV:1853020007.
LỚP:18DDHDDT01.

Thành phố Hồ Chí Minh – tháng 4 năm 2022

2


HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ


NHIỆM VỤ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN:...NGUYỄN TRƯỜNG ĐĂNG..... MSSV:....1853020007...............
LỚP:....................18ĐHĐT01....................... NGÀNH:ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

1.

Tên đề tài thực tập tốt nghiệp:

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2.

Nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp:

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3.

Ngày giao đề tài thực tập tốt nghiệp:

4.


Ngày nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp:

5.

Họ tên giáo viên hướng dẫn (ghi rõ: Học hàm, học vị):

....................................................................................................................................

3

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


KẾ HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN:...................................................................
LỚP:……………………..
1. Tên đề tài:…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………...
2. Họ tên giáo viên hướng dẫn (ghi rõ: Học hàm, học vị):………………………..
3.

Kế hoạch tiến độ:
Tuần

Công việc thực hiện

Xác nhận


Ghi chú

GVHD
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5

BÁO CÁO GIỮA KỲ
VỚI GVHD

Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Tuần 10
Nộp và bảo vệ

Tp.HCM, ngày......tháng.......năm
……..

Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


4



(ĐƠN VỊ NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP)

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TpHCM, ngày ….. tháng …… năm ……
Cán bộ hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
5


………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TpHCM, ngày ….. tháng …… năm ……
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
6


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TpHCM, ngày ….. tháng …… năm ……
Giáo viên phản biện
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

LỜI CẢM ƠN VÀ CAM ĐOAN
7


Trong q trình làm tiểu luận mơn học này, để hoàn thành được đề tài theo đúng
yêu cầu và thời gian quy định của nhà trường cũng như của Công ty Cổ phần FPT
không chỉ là sự cố gắng của tơi mà cịn có sự giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình của các
thầy/cơ.
Xin chân thành cảm ơn:
Các thầy/cơ hướng dẫn tại Cơng ty Cổ phần FPT đã hết lịng giúp đỡ tơi trong
q trình thực hiện tiểu luận. Vì tiểu luận yêu cầu thêm một vài phần kiến thức về các
modem hiện đại nên tôi cũng không tránh khỏi những nghi vấn, thắc mắc nhưng nhận
được sự giúp đỡ và giảng giải tận tình của các thầy nên các vấn đề đó đã được giải
quyết.
Thầy Lê Nhật Bình đã tạo điều kiện học tập cũng như hoàn thành báo cáo tiểu
luận một cách tốt nhất.
Trong lần làm bài tiểu luận báo cáo này với đề tài đã được thầy giao cho, tơi ln

cố gắng hồn thành một cách tốt nhất, tuy vậy bài báo cáo khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của giáo viên hướng
dẫn cùng Quý thầy, cô tại trường.
Tôi xin cam đoan đề tài thực tập tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của bản
thân, được đúc kết từ quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong thời gian qua.
Các thông tin và số liệu được sử dụng trong đề tài thực tập tốt nghiệp này là hồn
tồn trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh năm 20…
Người cam đoan

8


9


MỤC LỤC

Contents
MỤC LỤC.................................................................................................................................. 9
Phần I : GIỚI THIỆU................................................................................................................ 11
I. Giới thiệu chung về FPT Telecom....................................................................................... 11
II. Cơ cấu tổ chức của đơn vị.................................................................................................. 11
III. Các lĩnh vực hoạt động................................................................................................... 12
IV. Năng lực mạng lưới........................................................................................................ 12
V. Các dịch vụ triển khai......................................................................................................... 13
Phần II: Cung cấp dịch vụ Internet........................................................................................... 14
I. Tìm hiểu chung về hệ thống FTTH..................................................................................... 14
1. Giới thiệu về FTTH............................................................................................................ 14
2. Mơ hình FTTH cơ bản........................................................................................................ 14

3. Phân biệt các loại cáp quang............................................................................................... 15
b) Một số loại cáp quang........................................................................................................ 19
c) Các thông số cần quan tâm................................................................................................. 20
d) Đầu nối quang.................................................................................................................... 20
e) Hướng dẫn bấm cáp............................................................................................................ 22
II. Hệ thống FTTH của FPT Telecom..................................................................................... 25
1. Tổng quan về thiết bị.......................................................................................................... 26
a) Converter Zyxel MC1000-SFP........................................................................................... 26
b) Converter Zyxel MC100FX-SC30-A................................................................................. 28
c) Modem Zyxel P320-W....................................................................................................... 29
d) SW- GS3012F.................................................................................................................... 30
e) Card quang ELC1220-55.................................................................................................... 30
f) Module quang Zyxel LX-10................................................................................................ 31
g) Module quang Zyxel LX-20............................................................................................... 31
h) Các loại dây nhãy quang phổ biến...................................................................................... 32
 Dây nhảy SC/SC........................................................................................... 32
 Dây nhảy LC/SC........................................................................................... 32
10


2. Hướng dẫn cài đặt FTTH.................................................................................................... 33
b) Cách đấu gắn thiết bị.......................................................................................................... 35
c) Cách kiểm tra tín hiệu quang.............................................................................................. 35
d) Hướng dẫn Config Modem P320-W................................................................................... 35
Hướng dẫn cấu hình P320-W Wireless sử dụng khóa bảo mật Statis WPA..............................39
Thay đổi thơng số IP của Modem và DHCP............................................................................. 39
Static DHCP............................................................................................................................. 41


Quản lý P320-W................................................................................................................. 42


Managerment Security: Ta chọn Management  Remote MGMT  Security..........................43
e) Hướng dẫn cấu hình FTTH trên card quang ELC1220-55.................................................. 43
3. Một số lỗi thường gặp khi triển khai FTTH........................................................................ 43
PHẦN III : MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC TẾ........................................................................... 45
1. Hình ảnh của POP FTTH.................................................................................................... 45
Sơ đồ RING của POP27......................................................................................................... 49
Phần IV : Hướng dẫn cài đặt modem FPT............................................................................. 51

11


Phần I : GIỚI THIỆU
I. Giới thiệu chung về FPT Telecom
FPT (Tập đồn FPT), tên viết tắt của Cơng ty Cổ phần FPT (tên cũ là Công ty Phát
triển và Đầu tư Công nghệ), là một trong những công ty dịch vụ công nghệ thông tin
lớn nhất tại Việt Nam với lĩnh vực kinh doanh chính là cung cấp các sản phẩm dịch
vụ cơng nghệ thơng tin Theo Stevie® Award, FPT là vinh dự đoạt giải Bạc và là
doanh nghiệp Việt Nam duy nhất được vinh danh ở hạng mục Doanh nghiệp Ứng
phó Covid-19 hiệu quả nhất (Most Valuable Corporate Response). Năm 2020, doanh
thu FPT đạt 29.830 tỷ đồng, tăng 7,6% so với năm 2019; lợi nhuận trước thuế đạt
5.263 tỷ đồng, tăng 12,8% so với năm 2019.
AI. Cơ cấu tổ chức của đơn vị
FPT có hệ thống 48 văn phòng tại 26 quốc gia trên thế giới, và hạ tầng viễn thông
phủ khắp 59/63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam. Cơng ty đặt trụ sở chính tại Tịa nhà
FPT, số 10 Phố Phạm Văn Bạch, Phuờng Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội, với 8 công ty thành viên và 3 công ty liên kết.
8 Công ty thành viên:
1. Công ty TNHH Phần mềm FPT (FPT Software)
2. Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT (FPT Information

System) 3. Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom)
4. Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến FPT (FPT Online)
5. Công ty TNHH Giáo dục FPT (FPT Education )

6. Công ty TNHH Đầu tư FPT (FPT Investment)
7. Công ty TNHH FPT Smart Cloud (FPT Smart
Cloud) 8. Công ty TNHH FPT Digital (FPT Digital)
3 Công ty liên kết:
1. Công ty Cổ phần Synnex FPT (Synnex FPT)
2. Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FPT Retail)
3. Công ty Cổ phần Chứng khốn FPT (FPT Securities)
 Trong đó, Trung tâm Phát triển và Quản lí hạ tầng (INF) có các nhiệm vụ chính

như sau:
- Tư vấn, thiết kế, hỗ trợ lắp đặt, bảo trì hệ thống hạ tầng viễn thơng của công ty
và mạng LAN, WAN, dịch vụ ADSL, FTTH… theo yêu cầu của khách hàng và
12


đối tác.
- Thực hiện thẩm định, lập khái toán và lên phương án đầu tư các dự án do công ty

thực hiện.
- Thực hiện công tác đấu thầu, công văn gửi các đối tác để thực hiện dự án.
- Quản lí các dự án mạng ngoại vi bao gồm mạng nội hạt và truyền dẫn đường

trục.
III. Các lĩnh vực hoạt động
 Các lĩnh vực hoạt động của FPT Telecom:
- Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet đa dạng (cung cấp dịch vụ


Internet hai băng tầng 2,4GHz và 5GHz) .
- Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.
- Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.
- Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại di động.
- Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.
- Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thơng và Internet.

IV. Năng lực mạng lưới
Có hệ thống mạng đường trục trên 64 tỉnh thành tại Việt Nam.
Các điểm chuyển mạch thế hệ mới đặt tại: Hà Nội, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh và
Cần Thơ.
Hệ thống mạng thế hệ mới NGN, hệ thống truyền dẫn hiện đại sử dụng SDH
(truyền dẫn quang), chuyển mạch IP (IP swiching), cáp quang, DWDM với dung
lượng 40Gbps.
Mạch vòng cáp quang chuyển mạch tự động đảm bảo thông tin liên lạc thông
su
ốt.

o Hệ thống truyền dẫn họat động có dự phịng.
o

Nền tảng chuyển mạch đa dịch vụ MSSP (Multi-Service Switching Platform) có

khả năng truyền tải đa dịch vụ như thoại, dữ liệu và hình ảnh…

13


Mạng lưới đường trục của FPT Telecom

V. Các dịch vụ triển khai
Hiện nay, FPT Telecom đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chính bao gồm:
- Internet băng rộng: ADSL/VDSL, Triple Play, FTTH.
- Kênh thuê riêng, tên miền, Email, lưu trữ Web, Trung tâm dữ liệu.
- Các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền Internet: Truyền hình trực tuyến (OneTv),

điện thoại cố định (VoIP), giám sát từ xa (IP Camera), chứng thực chữ ký số (CA), điện
toán đám mây (Cloud Computing).
Với phương châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom luôn không
ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng trên
cùng một đường truyền Internet nhằm mang đến lợi ích tối đa cho khách hàng sử dụng.
Đồng thời, với việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới, xây
dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hướng đi được triển khai mạnh mẽ để đưa các
dịch vụ tiếp cận với thị trường toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của FPT Telecom nói
riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng Việt Nam nói chung.

14


Phần II: Cung cấp dịch vụ Internet
I. Tìm hiểu chung về hệ thống FTTH
1. Giới thiệu về FTTH
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn
hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính
ưu việt của cơng nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet xuống/lên
(download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được.
FFTH là một công nghệ kết nối viễn thông sử dụng cáp quang từ nhà cung cấp
dịch vụ tới địa điểm của khách hàng (văn phịng, nhà,… ). Cơng nghệ của đường truyền
được thiết lập trên cơ sở dữ liệu được truyền qua tín hiệu quang (ánh sáng) trong sợi cáp
quang đến thiết bị đầu cuối của khách hàng, tín hiệu được converter, biến đổi thành tín

hiệu điện, qua cáp mạng đi vào Broadband router. Nhờ đó, khách hàng có thể truy cập
internet bằng thiết bị này qua có dây hoặc không dây.
FTTH đặc biệt hiệu quả với các dịch vụ: Hosting Server riêng, VPN (mạng riêng
ảo), Truyền dữ liệu, Game Online, IPTV (truyền hình tương tác), VoD (xem phim theo
yêu cầu), Video Conferrence (hội nghị truyền hình), IP Camera với ưu thế băng thơng
truyền tải dữ liệu cao, có thể nâng cấp lên băng thông lên tới 1Gbps, an tồn dữ liệu, độ
ổn định cao, khơng bị ảnh hưởng bởi nhiễu điện, từ trường .
2. Mơ hình FTTH cơ bản

Mơ hình một hệ thống FTTH
15


Dự kiến FTTH sẽ dần thay thế ADSL trong tương lai gần một khi băng thông
ADSL không đủ sức cung cấp đồng thời các dịch vụ trực tuyến trong cùng một thời
điểm. FTTH cung cấp 1 IP tĩnh thích hợp với các doanh nghiệp, tổ chức triển khai dễ
dàng các dịch vụ trực tuyến như IP Camera, lưu trữ mail, truyền dữ liệu tốc độ cao...
Theo một báo cáo mới nhất của Heavy Reading, số hộ gia đình sử dụng kết nối
băng rộng FTTH trên toàn thế giới sẽ tăng trưởng hàng năm trên 30% cho đến năm 2012
và đạt 89 triệu hộ khi đó. Hiện Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ là các quốc gia đi đầu trong
lĩnh vực băng thông rộng sử dụng công nghệ cáp quang này.
Công nghệ FTTH đã có khoảng 20 triệu kết nối tồn cầu, chỉ tính riêng ở 3 nước
Nhật Bản, Trung Quốc và Mỹ đã có thêm khoảng 6 triệu thuê bao, trong đó châu Á được
đánh giá là thị trường có tiềm năng phát triển lớn.
Theo dự đoán, vào cuối năm 2012, riêng châu Á sẽ có 54 triệu kết nối FTTH, tiếp
theo là châu Âu, khu vực Trung Đông Châu Phi, với 16 triệu, rồi đến Bắc Mỹ và Nam
Mỹ với 15 triệu.
Hiện nay, quá trình chuyển đổi sang FTTH đang được thực hiện ở nhiều nước,
gồm Đan Mạch, Pháp, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thụy Điển, Đài Loan và Mỹ.
3. Phân biệt các loại cáp quang


a) Giới thiệu chung về cáp
quang
Cáp quang dùng ánh sáng truyền dẫn tín hiệu, do đó ít suy hao và thường được
dùng cho kết nối khoảng cách xa.
Cáp quang có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đã được
tinh chế nhằm cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được tráng một
lớp lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu ánh sáng và hạn chế sự gẫy gập của sợi cáp
quang.
Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: Lõi (hay Core), lớp phản xạ
ánh sáng (Cladding để bao bọc lõi ), lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating hay cịn gọi
coating, primary buffer) và lớp vỏ ngồi (Outer Jacket)
Core được làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic dùng truyền dẫn ánh sáng. Bao bọc
core là cladding – lớp thủy tinh hay plastic – nhằm bảo vệ và phản xạ ánh sáng trở lại

16


core. Primary coating là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi,
ẩm, trầy xước.

Cấu tạo cáp quang
Hai loại cáp quang phổ biến là GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng
thuỷ tinh và POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic. POF có đường
kính core khá lớn khoảng 1mm, sử dụng cho truyền dẫn tín hiệu khoảng cách ngắn, mạng
tốc độ thấp. Trên các tài liệu kỹ thuật, thường thấy cáp quang GOF ghi các thơng số
9/125µm, 50/125µm hay 62,5/125µm, đây là đường kính của core/cladding; cịn primary
coating có đường kính mặc định là 250µm.
Bảo vệ sợi cáp quang là lớp vỏ ngồi gồm nhiều lớp khác nhau tùy theo cấu tạo,
tính chất của mỗi loại cáp. Nhưng có ba lớp bảo vệ chính là lớp chịu lực kéo (strength

member), lớp vỏ bảo vệ ngoài (buffer) và lớp áo giáp (jacket) - tùy theo tài liệu sẽ có tên
gọi khác nhau. Strength member là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng, thường làm từ các sợi
Kevlar. Buffer thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va đập, ẩm ướt. Lớp bảo vệ
ngoài cùng là Jacket. Mỗi loại cáp, tùy theo yêu cầu sử dụng sẽ có thêm các lớp jacket
khác nhau. Jacket có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong
tránh ẩm ướt và các ảnh hưởng từ mơi trường.
Có hai cách thiết kế khác nhau để bảo vệ sợi cáp quang là ống đệm không chặt
(loose-tube) và ống đệm chặt (tight buffer).
Loose-tube thường dùng ngoài trời (outdoor), cho phép chứa nhiều sợi quang bên
trong. Loose-tube giúp sợi cáp quang “giãn nở” trước sự thay đổi nhiệt độ, co giãn tự
nhiên, không bị căng, bẻ gập ở những chỗ cong.

17


Loose-tube (Dây cáp quang dùng ngoài trời)
Tight-buffer thường dùng trong nhà (indoor), bao bọc khít sợi cáp quang (như cáp
điện), giúp dễ lắp đặt khi thi công.

Tight-buffer (Dây cáp quang dùng trong nhà)
Trên một số tài liệu, ta thường sẽ gặp hai thuật ngữ viết tắt IFC, OSP. IFC
(Intrafacility Fiber Cable) là loại cáp dùng trong nhà, có ít lớp bảo vệ vật lý và việc thi
công lắp đặt linh hoạt. OSP (Outside plant cable) là loại cáp dùng ngoài trời, chịu được
những điều kiện khắc nghiệt của nhiệt độ, độ ẩm, bụi... loại cáp này có nhiều lớp bảo vệ.
Các tia sáng bên trong cáp quang có hai kiểu truyền dẫn là đơn mốt (Singlemode)
và đa mốt (Multimode).
Cáp quang Singlemode (SM) có đường kính core khá nhỏ (khoảng 9µm), sử dụng
nguồn phát laser truyền tia sáng xuyên suốt vì vậy tín hiệu ít bị suy hao và có tốc độ khá
lớn. SM thường hoạt động ở 2 bước sóng (wavelength) 1310nm, 1550nm.


18


Các kiểu truyền sóng
Cáp quang Multimode(MM) có đường kính core lớn hơn SM (khoảng 50µm,
62.5µm). MM sử dụng nguồn sáng LED (Light Emitting Diode) hoặc laser để truyền tia
sáng và thường hoạt động ở 2 bước sóng 850nm, 1300nm; MM có khoảng cách kết nối và
tốc độ truyền dẫn nhỏ hơn SM.
MM có hai kiểu truyền: chiết xuất bước (Step index) và chiết xuất liên tục (Graded
index).
Các tia sáng kiểu Step index truyền theo nhiều hướng khác nhau vì vậy có mức suy
hao cao và tốc độ khá chậm. Step index ít phổ biến, thường dùng cho cáp quang POF.
Các tia sáng kiểu Graded index truyền dẫn theo đường cong và hội tụ tại một
điểm. Do đó Graded index ít suy hao và có tốc độ truyền dẫn cao hơn Step index. Graded
index được sử dụng khá phổ biến.

Đường kính core, cladding của MM và SM
Truyền dẫn tín hiệu trên cáp quang có hai dạng đơn cơng (simplex) và song cơng
(duplex). Simplex truyền tín hiệu chỉ 1 chiều. Duplex có thể truyền nhận tín hiệu 1 chiều
bán song cơng (half-Duplex) hoặc cả 2 chiều song cơng tồn phần (full-Duplex) ở cùng
19


thời điểm tùy theo cách cấu hình.

Hai dạng truyền đơn công và song công
Để đấu nối cáp quang vào bảng đấu dây (Patch panel) hoặc vào các cổng vào/ra
(input/output) trên các thiết bị truyền nhận quang, người ta thường sử dụng dây nối quang
một đầu có sẵn đầu nối (Pigtail) hoặc cả hai đầu có sẵn đầu nối (Pathcord).


a. Dây quang pigtailb. Dây quang pathcord
Các loại dây quang
b) Một số loại cáp quang
- Ribbon: cáp quang dạng ruy-băng, chứa nhiều sợi quang bên trong.
- Zipcord: hai sợi quang có vỏ ngoài liền nhau (như dây điện).

Cáp dạng Ribbon và Zipcord
Bất kỳ giao tiếp quang nào cũng bao gồm 3 thành phần: nguồn phát, vật truyền dẫn
trung gian (cáp quang) và nguồn thu. Nguồn phát sẽ chuyển đổi tín hiệu điện tử thành ánh
sáng và truyền dẫn qua cáp quang. Nguồn thu chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu điện tử.
Có hai loại nguồn phát là Laser và LED.
Laser ít tán sắc, cho phép truyền dẫn dữ liệu tốc độ nhanh, khoảng cách xa (trên
20km), dùng được cho cả Singlemode và Multimode nhưng chi phí cao, khó sử dụng.
20


LED tán sắc nhiều, truyền dẫn tốc độ chậm hơn, bù lại chi phí thấp, dễ sử dụng,
thường dùng cho cáp quang Multimode. LED dùng cho hệ thống có khoảng cách ngắn
hơn, có thể sử dụng cho cả sợi quang thủy tinh, sợi quang plastic.
c) Các thông số cần quan tâm
- Suy hao quang (Optical loss): lượng công suất quang (optical power) mất trong

suốt quá trình truyền dẫn qua cáp quang, điểm ghép nối. Ký hiệu dB.
- Suy hao phản xạ (Optical Return loss): ánh sáng bị phản xạ tại các điểm ghép

nối, đầu nối quang.
- Suy hao tiếp xúc (Insertion loss): giảm công suất quang ở hai đầu ghép nối. Giá

trị thông thường từ 0,2dB - 0,5dB.
- Suy hao (Attenuation): mức suy giảm công suất quang trong suốt quá trình


truyền dẫn trên một khoảng cách xác định. Ký hiệu dB/km.
Ví dụ, với cáp quang Multimode ở bước sóng 850nm suy giảm 3dB/km, trong khi
ở bước sóng 1300nm chỉ suy giảm 1dB/km. Cáp quang Singlemode: suy giảm 0,4dB/km
ở 1310nm, 0,3dB/km ở 1550nm. Đầu nối (connector) suy giảm 0,5dB/cặp đấu nối. Điểm

ghép nối (splice) suy giảm 0,2 dB/điểm.
- Bước sóng (Wavelength): là chu kỳ di chuyển của sóng điện từ. Ký hiệu nm

(nanometer). Ánh sáng chúng ta nhìn thấy được có wavelength từ 400nm đến 700nm
(màu tím đến màu đỏ). Cáp quang sử dụng ánh sáng nằm trong vùng hồng ngoại có
wavelength lớn hơn wavelength mà ta nhìn thấy – trong khoảng 850nm, 1300nm và
1550nm. Các bước sóng truyền dẫn quang được xác định dựa trên hai yếu tố nhằm khắc
phục tình trạng suy hao do năng lượng và vật liệu truyền dẫn: các bước sóng nằm trong
vùng hồng ngoại và các bước sóng khơng nằm trong vùng hấp thu, cản trở năng lượng
ánh sáng truyền dẫn (absorption) do tạp chất lẫn trong cáp quang từ quá trình sản xuất.
d) Đầu nối quang
Gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như SC/PC,
ST/UPC, FC/APC... Nhưng có hai thành phần cần quan tâm, đó là kiểu đầu nối SC, ST,
FC...và điểm tiếp xúc PC, UPC, APC.
SC (subscriber connector), ST (straight tip), FC (fiber connector) là các kiểu đầu nối
quang có dạng hình vng, hình trịn...
21


Các loại đầu nối quang
Bên trong đầu nối là Ferrule, giúp bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được
làm bằng thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) - trong đó chất liệu gốm là tốt
nhất.


Ferrule
Đỉnh của ferrule được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính PC
(Physical Contact), UPC (Ultra Physical Contact) và APC (Angled Physical Contact),
giúp đảm bảo chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.

Các dạng điểm tiếp xúc của Ferrule
Dạng PC được vạt cong, sử dụng với các kiểu đầu nối FC, SC, ST. PC, có giá trị
suy hao phản xạ (optical return loss) là 40dB. Vì giá trị này khá cao, nên đã thúc đẩy các
nhà sản xuất tiếp tục tìm kiếm các giải pháp tốt hơn.
UPC là giải pháp tiếp theo, nó cũng được vạt cong như PC nhưng giảm return loss
hơn. UPC có giá trị return loss 50dB. UPC dùng với các đầu nối FC, SC, ST, DIN,
E2000.
22


APC được vạt chéo 8 độ, loại bỏ hầu hết sự phản xạ ở điểm ghép nối và có giá trị
return loss 60dB. nên lưu ý là khi đọc các thông số kỹ thuật quang đề cập mức suy hao có
thể làm dễ hiểu sai về dấu “+” và “-“.
Chẳng hạn, với kết quả tính tốn, đo đạc mức độ suy hao là -40dB. Trên thơng số
kỹ thuật có thể viết giá trị suy hao (loss values) là 40dB hoặc số đo mức phản xạ là -40dB
hay độ lợi (gain) là -40dB. Tất cả đều như nhau, do đó cần chú ý cách viết để tránh hiểu
sai.
Hiện nay, giá thành cáp quang và các phụ kiện quang đã thấp hơn so với cách nay
vài năm. Cùng với việc ứng dụng nhiều giải pháp như IP Camera, VoIP, Hội nghị truyền
hình qua mạng, kết nối mạng gigabit giữa các tòa nhà, văn phòng, xưởng sản xuất; cáp
quang dần trở thành lựa chọn số một cho việc triển khai hạ tầng mạng địi hỏi nhiều băng
thơng và tốc độ cao.
e) Hướng dẫn bấm cáp

Hiện nay kiểu bấm dây mạng theo tiêu chuẩn RJ45 là kiểu bấm được sử dụng

thông dụng và phổ biến. Ta có 2 chuẩn quy định thứ tự màu dây để người dùng có
thể dễ dàng phân biệt là chuẩn T-568B và chuẩn T-568A

Các bước tiến hành bấm dây cáp
mạng : i) Cần chuẩn bị :
Dây cáp
Đầu hạt mạng
Kiềm bấm cáp
23


Máy kiểm tra cáp
ii) Bấm đầu cáp :

Bước 1 : Cắt vỏ cáp.
Đầu tiên cắt lớp vỏ nhựa bao bọc bên ngồi bốn đơi dây cáp xoắn. Đưa
cáp vào khe tước vỏ cáp cách đầu cáp khoảng từ 3 đến 4cm bóp kìm nhẹ
rồi xoay cáp một vịng. Kéo nhẹ cáp ra, sẽ thấy lớp vỏ phía đầu cáp bị cắt
đứt và rơi ra, mà khơng ảnh hưởng gì đến các sợi cáp đồng bên trong.
Bước 2 : Sắp xếp sợi cáp
Trước hết tháo xoắn bốn đôi cáp, kéo thẳng chúng ra, sau đó sắp xếp
chúng nằm thẳng hàng và song song với nhau theo thứ tự chuẩn A hay B
tùy theo nhu cầu. Thứ tự màu sắp xếp tương ứng từ trái qua phải là:
Sơ đồ màu cho chuẩn T568A:
1. Trắng xanh lá
2. Xanh lá
3. Trắng cam
4. Xanh dương
5. Trắng xanh dương
6. Cam

7. Trắng nâu
8. Nâu

Sơ đồ màu cho chuẩn T568B:
1. Trắng cam
2. Cam
3. Trắng xanh lá
4. Xanh dương
5. Trắng xanh dương
6. Xanh lá
7. Trắng nâu
8. Nâu
24


×