BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN NHĨM 4
MƠN: KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI
MƠ HÌNH DẠNG HỒI QUY 2 BIẾN
STT
Họ và tên
1
Châu Thị Bích Tuyền
2
Lê Quốc Uyên
3
Phạm Nguyễn Phương Uyên
4
Nguyễn Thị Như Ý
5
Nguyễn Thị Hải Yến
HCM, ngày 04 th
BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC
STT
Họ và tên
1
Châu Thị Bích Tuyền
2
Lê Quốc Uyên
3
Phạm Nguyễn Phương
Uyên
4
Nguyễn Thị Như Ý
5
Nguyễn Thị Hải Yến
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA THÀNH VIÊN
Mã học phần: 422000402918
Lớp học phần: DHMK16FTT
Nhóm: 4
Địa điểm họp: Zalo
Thời gian: ngày 03 tháng 05 năm
2022 Thành viên có mặt:
1. Châu Thị Bích Tuyền
2. Lê Quốc Uyên
3. Phạm Nguyễn Phương Uyên
4. Nguyễn Thị Như Ý
5. Nguyễn Thị Hải Yến
Vắng mặt: 0
Nội dung buổi họp: Các thành viên tự đánh giá bản thân trong q trình làm bài tiểu
luận nhóm giữa kỳ mơn kinh tế lượng. Sau khi bàn luận và tự đánh giá bản thân tất
cả các thành viên trong nhóm chúng em đưa ra bảng đánh giá như sau:
Nội dung đánh giá
1/ Tham gia đóng góp ý
kiến
Tích cực
Thường xun
Thỉnh thoảng
Khơng bao giờ
2/ Hồn thành cơng việc
của nhóm giao đúng
thời hạn
Ln ln
Thường xun
Thỉnh thoảng
Khơng bao giờ
3/ Hồn thành cơng việc
của nhóm giao có chất
lượng
Ln ln
Thường xun
Thỉnh thoảng
Khơng bao giờ
Nhóm tự thảo luận và phân chia điểm cho thành viên (căn cứ vào bảng đánh giá của
nhóm cho các cá nhân trong nhóm) tùy theo công việc đã phân công và nộp lại phiếu
điểm cho giảng viên.
STT
Họ và tên
Điểm
1
Châu Thị Bích Tuyền
8
2
Lê Quốc Uyên
8
3
Phạm Nguyễn Phương Uyên
9
4
Nguyễn Thị Như Ý
9
5
Nguyễn Thị Hải Yến
9
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN SỐ 4.........................................................................................1
PHẦN 2: BÀI LÀM.................................................................................................................... 2
Câu 1:.......................................................................................................................................2
Câu 2:.......................................................................................................................................3
Câu 3:.......................................................................................................................................4
Câu 4:.......................................................................................................................................5
Câu 5:.......................................................................................................................................5
Câu 6:.......................................................................................................................................6
Câu 7:.......................................................................................................................................6
Câu 8:.......................................................................................................................................7
Câu 9:.......................................................................................................................................7
PHẦN 3: Ý NGHĨA CỦA BÀI TẬP TRONG CÔNG TÁC THỰC TẾ..................................... 8
PHẦN 1: ĐỀ BÀI TIỂU LUẬN SỐ 4
MƠ HÌNH DẠNG: Hồi quy 2 biến
Một mẫu khảo sát về mối liên quan giữa thu nhập (X – ngàn USD/tháng) và chi tiêu cá
nhân (Y – ngàn USD/tháng), được kết quả như sau:
X
Y
3,0
3,1
1. Ước lượng phương trình hồi quy mẫu và giải thích ý nghĩa kinh tế các tham số
hồi quy.
2. Ứ ớc lượng khoảng tin cậy của các tham số hồi quy và nêu ý nghĩa kinh tế, độ
tin cậy 95%.
3. Thực hiện kiểm định thủ công giả thuyết:
*H0: 1=0 H1:10
H0: 2=0
H1 : 2 0
Giải thích kết quả. Mức ý nghĩa 5%.
Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình.
Kiểm định sự phù hợp của mơ hình với mức ý nghĩa 5% bằng thủ công.
Thực hiện sự báo thủ công giá trị trung bình của mức chi tiêu hàng tháng khi
thu nhập bình quân (X0) = 6,0 triệu/tháng, độ tin cậy 95%.
Bạn hãy hồi quy mơ hình trên bằng phần mềm Excel rồi để đối chiếu với hồi
quy bằng cách tính tốn thủ cơng ở các câu hỏi nêu trên xem có gì sai với khác
khơng?
Theo bạn X và Y trong tiểu luận này có thể là các biến thực tế nào nữa ngoài 2
biến là mức chi tiêu hàng tháng với thu nhập bình qn (lấy 2 ví dụ)?
Nêu 3 ý nghĩa rút ra từ kết quả của nghiên cứu này.
*
4.
5.
6.
7.
8.
9.
1
PHẦN 2: BÀI LÀM
Câu 1:
Ứớc lượng phương trình hồi quy mẫu và giải thích ý nghĩa kinh tế các tham số
hồi quy.
=
X
X
n
Y
=n
Y
=
=
Xi
Yi
3
6,3
7,6
4,2
5,5
3,5
5
6,7
7
4,5
=53,3
3,1
5,5
6,5
4
4,8
3,2
5
6,4
6,2
4,2
=48,9
Ước lượng theo phương pháp bình phương bé nhất (OLS):
^
X i. Y i−n .
β2 =
^
❑X2
β
1=
Y−
^
β2 . X = 4,89 – 0,799085. 5,33 = 0,630877
Vậy hàm hồi quy mẫu (SRF) có dạng:
Y
^
i
^
^
= β1 + β2.Xi
i
−n .(
^
= 0,630877 + 0,799085.Xi
Hàm hồi quy tổng thể (PRF) có dạng:
Y
i
2
^
^
Yi = β1 + β2.Xi + Ui
Yi = 0,630877 + 0,799085.Xi + Ui
* Ý nghĩa kinh tế tham số hồi quy mẫu: Y^ i = 0,630877 + 0,799085.Xi ta thấy:
^
^
β
= 0,630877 với các yếu tố khác không đổi. Nếu X = 0 (thu nhập bằng 0) thì Y min =
0,630877. Nghĩa là, nếu khơng có thu nhập thì chi tiêu cá nhân tối thiểu bình quân là
0,630877 ngàn USD/tháng.
-
1
- ^β2 = 0,799085 (^β2 > 0) biến X (thu nhập) và biến Y (chi tiêu cá nhân) đồng biến. Với
số liệu trên, khi các yếu tố khác không đổi, nếu thu nhập tăng thêm (hay giảm) 1 ngàn
USD/tháng thì chi tiêu cá nhân sẽ tăng thêm (hay giảm) 0,799085 ngàn USD/tháng.
Câu 2:
Ước lượng khoảng tin cậy 95% của các tham số hồi quy:
Độ tin cậy 95%
mức ý nghĩa 5% vậy ta có:
= 0,05
tα/2; (n – 2) = t0,05/2; (10 – 2) = t80,025 = 2,306
^2
RSS
=
❑
n−2
Se (β1) =
^
^
Se (β2) =
* Khoảng tin cậy ( 1) là:
^
β
1
– Se. (
^
β1).
β
tα/2; (n – 2)
Hay: 0,630877 – 0,294279. 2,306
1,309484
1
^
1
1
β1
+ Se. (
^
β1).
tα/2; (n – 2)
0,630877 + 0,294279. 2,306
- 0,047730
Ý nghĩa kinh tế: Với số liệu trên, xét trong trường hợp các yêu tố khác không đổi, khi
biến X 0 (thu nhập bằng 0), chi tiêu cá nhân tối thiểu từ - 0,47730 đến 1,309484
ngàn/USD tháng, khoảng tin cậy 95%.
* Khoảng tin cậy ( 2) là:
^
β
2
– Se. (
^
β2).
tα/2; (n – 2)
β
^
2
3
β2
+ Se. (
^
β2).
tα/2; (n – 2)
Hay: 0,799085 – 2,306. 0,0532220 β2
0,921814 2 0,67636
0,799085 + 2,306. 0,0532220
Ý nghĩa kinh tế: Với số liệu trên, xét trong trường hợp các yêu tố khác không đổi, khi
biến thu nhập lớn hơn 1 ngàn USD/tháng, chi tiêu cá nhân tăng thêm từ 0,67636 đến
0,921814 ngàn USD/tháng, khoảng tin cậy 95%.
Câu 3:
Thực hiện kiểm định thủ công giả thuyết:
*
H0: 1=0
H1:10
*
H0: 2=0
H1: 2 0
Giải thích kết quả. Mức ý nghĩa 5%.
*
Kiểm định β1 :
H0:β1=0
H1:β1≠0
^
Se ( β1) = 0,29428
t=
s
^β 1
= 2,143805
Se ¿¿
|ts| = 2,144 < t0,025 = 2, 306
Kết luận: Ta chấp nhận H0, nghĩa là biến X không ảnh hưởng đến biến Y. Nói cách
khác, thu nhập khơng ảnh hưởng đến chi tiêu. Khi thu nhập giảm đến cực thấp, chi tiêu
Max khoảng 0,631 triệu /tháng
*Kiểm định β2 :
H0:β2 =0
H1:β2≠0
^
Se ( β2) = 0,0532220
4
^
β
t=
Se (β 2)
|t| = 15,014186 > t0,025 = 2,306
Kết luận : Bác bỏ H0, vậy β2 ≠ 0 và có ý nghĩa thống kê. Nói cách khác, biến X thật sự
có ảnh hưởng đến biến Y hay thu nhập có ảnh hưởng đến chỉ tiêu.
Câu 4:
Đánh giá độ phù hợp của mơ hình.
Hệ số xác định:
R2=
ESS
TSS =
13,8156
14,309 =0,9655=96,55 %.
Ý nghĩa:
- Mơ hình phù hợp 96,55%. Với biến X (Thu nhập) giải thích được 96,55% sự biến
động của biến Y (Chi tiêu cá nhân).
- Còn lại 3,45% là do các yếu tố không nghiên cứu gây ra.
Câu 5:
Kiểm định sự phù hợp của mơ hình với mức ý nghĩa 5% bằng thủ cơng
R2=
ESS
TSS =
13,8156
14,309 =0,9655=96,55 %.
Đặt giả thuyết:
H 0: R2=0;
mơ hình khơng phù hợp
2
H 1 : R >0;
F 0=
mơ hình phù hợp
R2 (n−2) 0,9655.(10−2)
=
= 223,884.
2
1−R 1−0,9655
Tra bảng:
F
=
α ,(1 ;n−2)
F
0,05 ,(1 ;8 )
= 5,318
F
So sánh: F0 > 0,05 ,(1 ;8 ) 223,884 > 5,318
=> Bác bỏ H0, chấp nhận R2 > 0 và có ý nghĩa thống kê.
5
Câu 6:
Thực hiện dự báo thủ công giá trị trung bình của mức chi tiêu hàng tháng khi thu
nhập bình quân (X 0) = 6,0 triệu/tháng, độ tin cậy 95%.
Ta có:
Y^0 = 0,630877 + 0,799085. X0 = 0,630877 + 0,799085. 6,0 = 5,425387
Var (
= 0,0613.(
1
+¿
(6,0−5,33)2
)
1021,641
= 0,007345
Se (Y 0) = √Var (Y 0 ¿)¿ = 0,085703
^
Tra bảng:
Y
t
α / 2 ,(n−2)
=t0,025,8 = 2,306
0
^
5,425387 – 0,085703.2,306 ≤ Y ≤ 5,425387 + 0,085703.2,306
Nhận xét: Từ mẫu số liệu trên, với độ tin cậy 95% thì nếu mức thu nhập bình quân
của các yếu tố khác nhau là 6,0 triệu/tháng thì dự báo chi tiêu nằm trong khoảng
5,227756 triệu/tháng đến 5,623018 triệu/tháng.
Câu 7:
Bạn hãy hồi quy mơ hình trên bằng phần mềm Excel
Nhóm đã đối chiếu với các câu tính hồi quy bằng tính tốn thủ cơng ở những câu hỏi
trên thì nhóm em thấy kết quả Excel so với cách tính thủ cơng có sai số nhưng không
chênh lệch về mặt kết quả nhiều. (File Excel câu 7 của nhóm em sẽ gửi file riêng cùng
với file word ạ).
6
Câu 8:
Theo bạn X và Y trong tiểu luận này có thể là các biến tế nào nữa ngồi 2 biến là
mức chi tiêu hàng tháng với thu nhập bình quân (lấy 2 ví dụ)?
Ví dụ 1:
Biến X (Biến độc lập): Tình hình kinh tế xã hội trong nước và ngoài nước
của tập đoàn Vingroup.
Biến Y (Biến phụ thuộc): Tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu do Tập đoàn Vingroup
- Cơng ty Cổ phần (HOSE) phát hành.
Ví dụ 2:
Biến X (Biến độc lập): Gia tăng dân số
Biến Y (Biến phụ thuộc): Tài nguyên khan hiếm
Câu 9:
Nêu 3 ý nghĩa rút ra từ kết quả của nghiên cứu này.
+ Sự biến động kinh tế của biến X và biến Y đồng biến. Nghĩa là tỷ lệ thu nhập cá nhân
(biến X) tăng thêm (hay giảm) 1 ngàn USD/tháng sẽ kéo theo chi tiêu cá nhân (biến Y)
tăng thêm (hay giảm) 1 ngàn USD/tháng.
Để mơ hình hồi quy có tính phù hợp giữa thu nhập (X – ngàn USD/tháng) và
chi tiêu cá nhân (Y – ngàn USD/tháng) đã thực hiện các kiểm định giải thuyết về
tham số hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mơ hình. Qua bài trên nhóm đã sử
dụng phương pháp kiểm định t và phương pháp kiểm định F. Khi mơ hình đc
thừa nhận là phù hợp, kết quả biến X thật sự có ảnh hưởng đến biến Y hay thu nhập
có ảnh hưởng đến chỉ tiêu. Nhờ đó, có thể cung cấp và dự báo thơng tin có hàm
lượng khoa học để áp dụng vào thực tiễn.
+
7
PHẦN 3: Ý NGHĨA CỦA BÀI TẬP TRONG CÔNG TÁC THỰC TẾ
-
-
-
Giúp đo lường được mối quan hệ giữa các biến kinh tế. Ngoài việc đo lường được
biến phụ thuộc Y – Chi tiêu, X – Thu nhập ta có thể đo, tìm hiểu được mối quan hệ
giữa lượng cầu và giá cả, giữa người lao động và sản lượng hay chúng ta sẽ biết
được cái gì ảnh hưởng đến GDP,…
Nhà nghiên cứu tìm ra được giá trị ước lượng của tham số hồi quy qua quá trình
hồi quy thu thập được số liệu cụ thể, tìm thấy được mối quan hệ của biến X và Y từ
thực tiễn có thể áp dụng cho khóa luận tốt nghiệp.
Mơ hình hồi quy hai biến mang lại nhiều lợi ích khi vận dụng vào thực tiễn như
trong hoạt động quản lý của doanh nghiệp, trong q trình tổ chức bán hàng,…vì
mơ hình hồi quy hai biến đưa ra được dự báo và cung cấp thơng tin nên các doanh
nghiệp có thể cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động có liên quan, mở rộng quy mơ
kinh doanh.
Ví dụ: Tập đồn Minh Khang Group hiện đang trong tình trạng thiếu hụt về nhân
sự cấp cao trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng hiện nay. Đứng trước tình hình
này ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp với tham vọng đẩy mạnh
ngành nhơm, gia tăng giá trị doanh nghiệp. Vì vậy, Tập đồn Minh Khang Group
mời và chào đón hai nhân sự cốt cán có hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành
nhôm vào ban quản trị để cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động có liên quan, mở
rộng quy mơ kinh doanh. (Nguồn: vnexpress.net)
8