Tải bản đầy đủ (.docx) (262 trang)

Đồ án tốt nghiệp thuyết minh chung cư hòa bình tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 262 trang )

LỜI NÓI ĐẦU

Để đồ án tốt nghiệp này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ
của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện
giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Đề tài tốt nghiệp này được thực hiện trong khoảng thời gian 03 tháng. Cùng với
nhiệm vụ tìm hiểu kiến trúc, thiết kế kết cấu, tìm biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi
cơng cơng trình. Bằng những kiến thức được trang bị ở trường với sự nỗ lực bản
thân và sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy ……………, thầy ……………và cơ
………. đã giúp em đã hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp. Thông qua đợt làm đồ án
này em đã bổ sung thêm nhiều kiến thức, rút được nhiều kinh nghiệm quý báu cho
bản thân.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành đến các thầy, cơ đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành tốt đồ án này. Em xin chân thành càm ơn các thầy,
cô và các bạn sinh viên trong trường, những người giúp đỡ em trong suốt 4,5 năm
học vừa qua cũng như trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Quá trình thực hiện đồ án tuy đã cố gắng học hỏi, tìm tịi xong em khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót trong bài làm của mình do sự hiểu biết có hạn cũng như
chưa có nhiều kinh nghiệm trong thực tế, em mong muốn nhận được sự chỉ bảo của
các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện


MỤC LỤC

2


CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
CHUNG CƯ HỊA BÌNH
1.1 Nhu cầu về sử dụng cơng trình
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia, dân số thành thị tăng
nhanh, đất có thể dùng cho xây dựng giảm đi, giá đất không ngừng tăng cao, sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật xây dựng, phát minh của thang máy, cơ giới hóa và điện khí hóa
trong xây dựng được áp dụng rộng rãi; bên cạnh đó nhu cầu về nhà ở của người dân
ngày càng nâng cao: nếu như ngày trước nhu cầu của con người là “ăn no, mặc ấm” thì
ngày nay nhu cầu đó phát triển thành “ăn ngon, mặc đẹp”.
Mặt khác, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Thành phố Hồ Chí Minh cần chỉnh
trang bộ mặt đơ thị: thay thế dần các khu dân cư ổ chuột, các chung cư cũ đã xuống
cấp bằng các chung cư ngày một tiện nghi hơn phù hợp với quy hoạch đô thị của thành
phố là một yêu cầu rất thiết thực.
Vì những lý do trên, Chung cư Hịa Bình ra đời nhằm đáp ứng những nhu cầu trên
của người dân cũng như góp phần vào sự phát triển chung của thành phố.
1.2 Địa điểm xây dựng
Địa chỉ : Quốc Lộ 1A, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.
Khu chung cư Hịa Bình, nằm trong khu dân cư Bắc Lương Bèo, tọa lạc tại Phường
Tân Tạo A trên mặt tiền quốc lộ 1A. Nằm kế KCN Tân Tạo và KCN Pou Yen. Giao
thơng thuận lợi, huyết mạch của Quận Bình Tân và Trung Tâm Đơ Thị Mới Tây Sài
Gịn như Quốc lộ 1A, Đường Bà Hom, Đường số 7, Tỉnh lộ 10, Đường Kinh Dương
Vương (Hùng Vương nối dài) kết nối chung cư Tân Tạo 1 với Quận 6, Quận 12, Quận
Tân Phú, Quận Bình Tân và Huyện Bình Chánh.
Nhiều tiện ích :
- Chung cư Hịa Bình sát chợ Bà Hom, gần trường tiểu học Bình Tân, Trường
trung học Ngơi sao, Siêu thị Coopmart, Siêu thị BigC An Lạc, Bệnh viện Quốc Ánh,
Bệnh viện Triều An.
- Đảm bảo 15% diện tích cây xanh và hành lang xanh cách ly quốc lộ 1A cho
bóng mát, khơng khí trong lành, mơi trường và tiện ích khép kín.
1.3 Giải pháp kiến trúc

1.3.1 Mặt bằng và phân khu chức năng
Cơng trình gồm 14 tầng nổi và 1 tầng hầm. Cốt 0.00 được chọn tại mặt sàn tầng trệt,
mặt sàn tầng hầm cốt -3.4 m. Chiều cao cơng trình là 48.2m tính từ mặt đất tự nhiên.
Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ô tô xung quanh. Các hệ thống kỹ
thuật như trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm thiểu chiều dài ống
dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như trạm cao thế, hạ thế,
3


phịng quạt gió.
Tầng 1, tầng 2: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ giải
trí, phịng giữ trẻ,... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu vực.
Tầng 3-14: bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở.
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tịa khơng gian rộng để bố trí các căn hộ
bên trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt
rất phù hợp với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dễ dàng thay đổi trong tương lai.

5100

E

D

8,980

8,980

8,980

8,980


6500

9,000

C

Ga

Ðh ný ?c

23200

Ð h ný ? c Ga

ÐI? N
Ga

6500

Ga

B
8,980

5100

8,980

A


8000

8000

4000

8000

8000

36000

1

2

3

4

5

6

Hình 1.1 Mặt bằng kiến trúc tầng điển hình
1.3.2 Mặt đứng
Các cơng trình chung cư cao tầng là một trong những cơng trình ảnh hưởng lớn đến
cảnh quan của đơ thị. Do đó khi thiết kế cơng trình tính thẩm mỹ là một trong những
yêu cầu đáng chú ý.

Sử dụng, khai thác triệt để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn
thiện bởi các lớp đá Granit đen ở các mặt bên, mặt đứng hình thành với sự xen kẽ các
lam và đá Granit đen tạo nên sự chắc chắn, ấn tượng và hiện đại cho tòa nhà.

4


3200
3200
3200

+41,000

3200

+37,800

3200

+34,600

3200

+31,400

3200

+28,200

3200


+25,000

3200

+21,800

3200

+18,600

3200

+15,400

3200

+12,200

4500

+9,000

3300

+44,200

12001000 1700 5001000 1700 5001000 1700 5001000 1700 500
1 000 1700 500
1 000 1700 500

1 000 1700 500
1 000 1700 500
1 000 1700 500
1 000 1700 500
1 000 1700 500
1 000 1700 500

+47,400

4500

3750

750

+4,500

±0,000

1

800

-0 ,800

1100
1650

6600


1100

8000

6100

1100

8000

4000

1100

4000

6100

1100

8000

6600
8000

1100
1650

39300


1

2

3

4

5

6

Hình 1.2 Mặt đứng cơng trình
1.4 Hiện trạng địa hình, khí hậu tại khu vực xây dựng
1.4.1 Hiện trạng địa hình
Địa hình tổng thể hiện trạng khu đất tương đối bằng phẳng, mặt đất đã được giải
phóng, thuận lợi cho việc thi cơng cơng trình.
1.4.2 Khí hậu
Cơng trình nằm trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh, chịu ảnh hưởng khí hậu đặc
trưng Nam Bộ Việt Nam, thuộc phân vùng IIA, vùng khí hậu của cả nước (TCVN
2737-1995), nằm hồn tồn trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong
năm có hai mùa rõ rệt. Khí hậu có tính ổn định cao, những diễn biến của khí hậu từ
năm nay sang năm khác ít biến động, khơng có thiên tai do khí hậu. Khơng gặp thời
tiết quá lạnh (thấp nhất không dưới 14 0C) hoặc q nóng (cao nhất khơng q 40 0C),
khơng có gió Tây khơ nóng, ít có trường hợp mưa q lớn, hầu như khơng có bão.
- Mùa nắng: từ tháng 12 đến tháng 4 có:
+ Nhiệt độ cao nhất: 400C;
+ Nhiệt độ trung bình: 320C;
+ Nhiệt độ thấp nhất: 180C;
+ Lượng mưa thấp nhất: 0.1mm;

+ Lượng mưa cao nhất: 300mm;
+ Độ ẩm tương đối trung bình: 85.5%;
5


+ Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11 có:
Nhiệt độ cao nhất: 360C;
Nhiệt độ trung bình: 280C;
Nhiệt độ thấp nhất: 230C;
Lượng mưa thấp nhất: 31mm (tháng 11);
Lượng mưa cao nhất: 680mm (tháng 9);
Độ ẩm tương đối trung bình: 77.67%;
- Hướng gió:
+ Hướng gió chủ yếu là Đơng Nam và Tây Nam với vận tốc trung bình 2.5m/s,
thổi mạnh nhất vào mùa mưa. Ngồi ra cịn có gió Đơng Bắc thổi nhẹ (tháng 12, 1).
+ TP. Hồ Chí Minh nằm trong khu vực ít chịu ảnh hưởng của gió bão, chủ yếu
chịu ảnh hưởng của gió mùa và áp thấp nhiệt đới.
Các hiện tượng thời tiết đáng chú ý: khu vực thuộc vùng có nhiều giơng, trung bình
có 138 ngày giơng. Tháng có nhiều giơng nhất là tháng 5. Khu vực ít chịu ảnh hưởng
của bão, nếu có chỉ xuất hiện vào tháng 11 - 12 và không gậy thiệt hại đáng kể (trừ
vùng ven biển).
1.5 Giải pháp kỹ thuật
1.5.1 Hệ thống giao thông
Giao thông ngang trong mỗi đơn nguyên là hệ thống hành lang.
Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy, bao gồm 2 thang bộ, 2 thang
máy. Thang máy tập trung ở giữa nhà, các phịng bố trí xung quanh nên khoảng đi lại
là ngắn nhất, rất tiện lợi, hợp lý và đảm bảo thông thoáng.
1.5.2 Hệ thống điện
Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào thông qua phịng
máy điện. Từ đây điện nước dẫn đi khắp cơng trình thơng qua mạng lưới điện nội bộ,

đảm bảo cung cấp điện 24/24h cho cơng trình.
Hệ thống cáp điện được đi trong hộp gen kỹ thuật và có bảng điều khiển cung cấp
điện cho từng tầng.
Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng
hầm để phát.
1.5.3 Hệ thống nước
a. Hệ thống cung cấp nước
Nguồn nước cấp chính cho cơng trình được lấy từ đường ống cấp nước thuộc hệ
thống cấp nước mạng ngoài theo quy hoạch cấp nước tổng thể. Đường kính ống cấp
chính vào chung cư là D65 với đồng hồ kiểu cánh quạt có đường kính D50.
6


Sơ đồ cấp nước như sau: Thông qua hệ thống ống nhựa PVC, nước từ ống cấp mạng
tổng thể khu nhà ở tái định cư được dẫn vào bể chứa nước ngầm có thể tích V=300m3
đặt ngầm ở bên ngồi cơng trình. Từ đây thơng qua hệ thống bơm (02 bơm, một chạy
một dự phòng) nước được bơm lên bể nước mái có tổng thể tích V=85.44m3 qua hệ
thống ống cấp đứng. Từ các bể nước mái nước sẽ được phân phối xuống các tầng vào
các khu vệ sinh và các nơi có nhu cầu dùng nước của cơng trình.
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa ở tầng hầm
rồi bằng hệ thống bơm nước tự động nước được bơm đến từng phịng thơng qua hệ
thống gen chính ở gần phịng phục vụ.
Trong phạm vi từng căn hộ của mỗi tầng, chỉ đóng trần ở khu vực sàn vệ sinh mà
khơng đóng trần ở các phòng sinh hoạt và hành lang nhằm giảm thiểu chiều cao tầng
nên hệ thống ống dẫn nước ngang và đứng được nghiên cứu và giải quyết kết hợp với
việc bố trí phịng ốc trong căn hộ thật hài hịa.
b. Hệ thống thốt nước
Thốt nước bẩn sinh hoạt:
- Nước thải sinh hoạt ở các thiết bị trong các khu vệ sinh được tách ra thành hai
hệ thống thoát nước:

+ Nước bẩn sinh hoạt: Thoát sàn, chậu rửa, tắm giặt.
+ Nước thải phân: Bồn cầu, bồn tiểu nam, tiểu nữ.
- Nước bẩn sinh hoạt: được thu gom đưa về ống thoát đứng ở hộp gian kỹ thuật
và đưa xuống trệt nối về các hố ga xung quanh nhà để thải ra cống thải thành phố.
- Nước thải phân: được thu về ống thoát đứng đưa xuống trệt vào bể tự hoại 3
ngăn xử lý lắng lọc trước khi vào bể xử lý tập trung sau cùng đạt độ sạch cho phép thải
vào hệ thống cống chung thành phố.
Thoát nước mưa:
- Nước mưa trên mái được thu gom về các phễu thu có cầu chắn rác D100, thơng
qua các ống thốt đứng tồn bộ nước mưa trên mái được đưa xuống trệt, đi ngầm dưới
đất đến các hố ga thu nước mưa ngoài nhà và được dẫn ra ngoài cống thải chung của
thành phố trên đường Lê Duẩn.
- Tại dốc xuống tầng hầm bố trí mương thu nước vào hố thu nước ngăn không
cho nước mưa tràn vào bên trong tầng hầm. Đặt bơm chuyển nước trong hố thu bơm
nước ra ngồi tịa nhà vào hố ga thu nước mưa bên ngoài.
1.5.4 Hệ thống chiếu sáng
Giải pháp chiếu sáng cho cơng trình được tính riêng cho từng khu chức năng dựa
vào độ rọi cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.
Phần lớn cơng trình sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng và các loại đèn
downlight dùng bóng compact (tiết kiệm điện). Hạn chế tối đa việc sử dụng đèn nung
nóng dây tóc. Riêng khu vực bên ngồi dùng đèn cao áp halogen hoặc sodium loại
7


chống thấm.
1.5.5 Hệ thống điều hịa khơng khí
a. Hệ thống lạnh
Hệ thống lạnh (chỉ đi đường dây, đường ống sẵn) lắp đặt cho các tầng trệt và tầng 1
(khối công cộng dịch vụ). Hạng mục này được tính trong suất đầu tư của sàn xây dựng
khối dịch vụ – công cộng.

Máy lạnh 02 cục (Split type) bắt vách sử dụng cho khối căn hộ kết hợp với hệ thống
quạt trần, quạt tường. Hạng mục này không đầu tư, chỉ đi sẵn đường dây, đường ống
đến từng căn hộ toà nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ
ở các mặt của tòa nhà và hai lỗ lấy sáng ở khối trung tâm) và bằng điện. Ở tại các lối
đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều có lắp đặt thêm đèn chiếu
sáng.
b. Thơng gió
Các khu vực sau đây được thơng gió và hút hơi nhân tạo qua hệ thống quạt ly tâm,
quạt hướng trục và ống thơng gió:
- Các phịng vệ sinh, nhà bếp trong các căn hộ.
- Hành lang, bãi xe…
- Phòng máy phát điện dự phòng.
Các hạng mục trên được tính trong suất đầu tư xây dựng của tịa nhà. Có trang bị hệ
thống quạt điều áp thang bộ dùng trong trường hợp thoát hiểm khẩn cấp.
Hệ thống thơng gió tự nhiên bao gồm các cửa sổ, hai giếng trời ở khu trung tâm. Ở
các căn hộ đều được lắp đặt hệ thống điều hịa khơng khí.
Sử dụng giải pháp thơng gió nhân tạo (máy điều hồ nhiệt độ) vì cơng trình nằm
ngay mặt đường nên có ơ nhiễm do hệ thống giao thông công cộng bên dưới tạo ra.
1.5.6 Hệ thống phịng cháy chữa cháy
Cơng trình bê tơng cốt thép bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách
nhiệt.
Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2.
Các tầng lầu đều có 2 cầu thang đủ đảm bảo thốt người khi có sự cố về cháy nổ.
a. Hệ thống báo cháy và báo động
Việc báo cháy sẽ được thực hiện thông qua một hệ thống bao gồm các công tắc báo
khẩn, đầu báo cháy.
Báo động sẽ được thực hiện bằng các còi báo động được đặt bên trong mỗi khu nhà.
Phần báo lỗi sự cố hệ thống sẽ làm kích hoạt thành phần báo động trên bảng điều
khiển.
8



Bảng điều khiển sẽ đưa ra các hiển thị nghe được và nhìn được của các điều kiện
báo động. Bảng này sẽ được lắp đặt trong phòng dành riêng cho nhân viên bảo vệ tòa
nhà.
Trung tâm xử lý báo cháy và bàn phím điều khiển và lập trình phải thể hiện được tối
thiểu các chức năng như:
- Báo cháy tại mỗi phạm vi được thiết lập.
- Lỗi nguồn cấp điện.
- Lỗi sự cố đường dây.
- Lỗi sự cố thiết bị.
b. Nước cấp cho chữa cháy
Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà được thiết kế riêng biệt theo hai hệ thống.
Hệ thống chữa cháy tự động (Sprinkler) và hệ thống chữa cháy vách tường thông
thường kết hợp với thiết bị chữa cháy cầm tay (bình xịt bột ABCD,bột CO2).
Hệ thống tủ vách tường bên trong nhà được đặt âm tường ở sảnh cầu thang nơi dễ
thấy và dễ sử dụng nhất. Tâm của họng chữa cháy được đặt cách sàn nhà H=1.25m.
Tại mỗi họng cứu hỏa đều có một van khóa. Cuộn vịi mềm được chọn có đường kính
D50 dài 20M bằng vải gai. Đường kính miệng lăng phun nước D13mm.
Hệ thống chữa cháy bên ngoài nhà sử dụng các tủ chữa cháy bên ngoài. Tại mỗi tủ
cứu hỏa đều có một van khóa hai cuộn vịi mềm được chọn có đường kính D50 dài
20m bằng vải gai. Đường kính miệng lăng phun nước D13mm.
Tất cả các kiểu khớp nối của hệ thống chữa cháy phải đồng bộ một loại.
Lượng nước cần thiết để dập tắt một đám cháy: QC.C= 54 m3/1 đám cháy.
1.5.7 Hệ thống chống sét
Chọn sử dụng hệ thống thu sét chủ động quả cầu Dynasphere được thiết lập ở tầng
mái và hệ thống dây nối đất bằng đồng được thiết kế để tối thiểu hóa nguy cơ bị sét
đánh.
Thiết kế chống sét căn cứ theo tiêu chuẩn 20 TCVN 46-84 chống sét cho cơng trình
xây dựng.

u cầu kỹ thuật về chống sét:
- Chống sét đánh thẳng: cấp 1.
- Chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ cấp 1.
- Chống điện cao áp của sét lan truyền từ đường dây, ống kim loại đặt nổi ở bên
ngoài dẫn vào cấp 1.
Kim thu sét là loại kim chủ động có bán kính bảo vệ mức 3 không nhỏ hơn 25m ở
độ cao thấp hơn kim 6m. Kim được gắn giá đỡ bằng ống sắt tráng kẽm có đường kính
thay đổi từ 34 đến 49. Tùy vị trí thực tế có thể lắp đặt các bộ giằng trụ.
9


Dây dẫn thốt sét dùng dây cáp đồng 70-95mm2 có bọc PVC được đi cách tường
50mm hoặc đi âm tường trong ống PVC. Đường dây dẫn thoát sét riêng biệt cho kim
thu sét và có hệ thống tiếp đất riêng.
Hộp nối tiếp địa sẽ tiếp đất bằng các cọc tiếp địa.
Cọc tiếp địa sẽ được mạ đồng. Cọc tiếp địa có đường kính khơng nhỏ hơn 16mm và
lớp mạ đồng sẽ không mỏng hơn 2mm. Đầu cuối của cọc đồng sẽ có mũi nhọn bằng
thép cứng. Cọc tiếp địa sẽ được đóng vào đất bên trong hố tiếp địa. Sau khi đóng tiếp
địa phải có điện trở nhỏ hơn 10 Ôm.
Trong trường hợp việc tiếp đất bằng số cọc tiếp đất theo thiết kế khơng đủ thấp thì
các hố tiếp địa phải được xử lý bằng hóa chất hoặc khoan sâu tới vùng đất sét và ẩm.
Khoảng cách giữa các cọc tiếp địa tối thiểu là 3m. Các cọc tiếp địa phải được nối với
nhau bằng dây cáp đồng có tiết diện 60-70mm2. Dây nối và cọc tiếp địa phải được nối
với nhau bằng kẹp nối bằng đồng hoặc hàn nhiệt. Các mối nối phải nằm trong phạm vi
hố tiếp đất có nắp đậy và có thể tháo được dễ dàng thuận tiện cho việc bảo trì.
1.5.8 Hệ thống thơng tin liên lạc
Hệ thống thông tin liên lạc được lắp đặt trực tuyến (các căn hộ nhận điện thoại từ
bên ngồi gọi đến khơng cần qua tổng đài).
Việc lắp đặt điện thoại sử dụng ra bên ngoài cho từng căn hộ sẽ do khách hàng ký
hợp đồng trực tiếp với bưu điện.

Hệ thống Angten truyền hình được bố trí 01 thiết bị thu sóng trên mái sau khi qua
thiết bị chia và ổn định tín hiệu được nối bằng cáp đến từng căn hộ. Ngồi ra các căn
cịn được lắp hệ thống truyền hình cáp (dự kiến mỗi hộ có từ 2 – 3 vị trí sử dụng
truyền hình).
1.5.9 Hệ thống thoát rác
Rác thải ở mỗi tầng được đổ vào gen rác đưa xuống gian rác, gian rác được bố trí ở
tầng hầm và có bộ phận đưa rác ra ngồi. Gian rác được thiết kế kín đáo, kỹ càng để
tránh làm bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
1.5.10 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Sân bãi, đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gạch xung quanh tồn ngơi nhà.
Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho cơng trình.

10


CHƯƠNG 2
GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.1 Giải pháp về vật liệu
Chọn vật liệu xây dựng cơng trình là bê tơng cốt thép.
- Gạch nung
- Đá 1x2, 4x6
- Cát vàng
- Bê tông thương phẩm
- Cốt thép có d < 10 mm chọn loại thép CI có Rs = 225 Mpa.
d

10 mm chọn loại thép CII có Rs = 280 Mpa.

2.2 Phân tích và lựa chọn phương án kết cấu
2.2.1 Phân tích phương án kết cấu

 Hệ khung – vách:

- Là hình thức tổ hợp của hai hệ kết cấu trên. Tận dụng ưu việt của mỗi loại, vừa có
thể cung cấp một khơng gian sử dụng tương đối lớn vừa có khả năng chống lực ngang
tốt. Vách cứng trong kết cấu khung vách có thể bố trí độc lập, cũng có thể lợi dụng
vách của thang máy, gian cầu thang, giếng đường ống. Vì vậy, loại kết cấu này đã
được dùng rộng rãi cho các loại cơng trình.
2.2.2 Lựa chọn hệ khung chịu lực
- Lựa chọn kết cấu hợp lý cho một cơng trình cụ thể sẽ đem lại hiệu quả kinh tế
trong khi vẫn đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cần thiết. Việc lựa chọn này phụ thuộc vào
điều kiện cụ thể của cơng trình, cơng năng sử dụng, chiều cao của nhà và độ lớn của
tải trọng ngang (động đất, gió…).
Đối với cơng trình Chung cư Hịa Bình quy mô 14 tầng nổi và 1 tầng hầm, chiều
cao của tồn bộ cơng trình là 48.6. Do đó ảnh hưởng của tải trọng ngang do gió đến
cơng trình là rất lớn, cùng với những phân tích về hệ kết cấu ở mục 2.2.1 lựa chọn
phương án kết cấu hệ khung - vách để thiết kế cơng trình này.
2.2.3 Giải pháp móng cho cơng trình
Đối với cơng trình Chung cư Hịa Bình, lựa chọn phương án móng sâu dùng cọc ép.
2.2.4 Kết cấu sàn
a. Chọn phương án sàn
- Phương án một chọn phương án sàn sườn có dầm.
- Phương án hai chọn phương án sàn khơng dầm ( khơng có mũ cột).
11


2.3 Lựa chọn sơ bộ kích thước cấu kiện
2.3.1 Chọn chiều dày bản sàn.
a. Sàn sườn có dầm.
- Tính sơ bộ chiều dày bản sàn theo cơng thức:


Trong đó:
+ hb – là chiều dày bản sàn
+ m – là hệ số phụ thuộc vào loại bản,


với bản loại dầm



với bản kê bốn cạnh

+ D = 1.1 – là hệ số phụ thuộc vào tải trọng,
+ l – là nhịp tính tốn theo phương cạnh ngắn.
- Dựa vào kích thước các cạnh của bản sàn trên mặt bằng kết cấu, ta phân các ô sàn
làm hai loại, xét tỉ số hai cạnh l2/l1 ta có:

+

, bản sàn làm việc theo một phương là bản loại dầm

+

, bản sàn làm việc theo hai phương là bản kê bốn cạnh.

12


800

S1


6700

5700

S8

S2

S3

S6

S3

S2

S8

S8

S4

S5

S6

S5

S4


S8

8200

1300

5700
1000
5300

S1

S1

S7

800

5300

B

A

S1

24000
6700


C

S7

1000

D

S7

5300

5300

E

1300

8200

750

8200

6700

S7
750

8200


4000

750

4000

6700

750

8200

8200

36800

1

3

2

4

5

6

Hình 2.1 Mặt bằng bố trí ơ sàn tầng điển hình

Bảng 2.1 Chọn sơ bộ kích thước bản sàn

Phân loại bản

Bản kê bốn cạn

Bản kê bốn cạn

Bản kê bốn cạn

Bản loại dầm

Bản loại dầm
b. Sàn khơng dầm ( khơng có mũ cột )
- Chọn chiều dày bản sàn là 25cm
- Kích thước dầm biên giữ nguyên kích thước sàn dầm
- Chọn kích thước dầm quanh các ơ trống để tăng độ cứng (b×h)=(30×25)cm
2.3.2 Chọn kích thước tiết diện dầm
- Dầm chính
13


+ Chiều cao tiết diện dầm chính được chọn sơ bộ theo công thức:

+ Chiều rộng dầm được chọn sơ bộ theo công thức:

- Dầm phụ
+ Chiều cao tiết diện dầm phụ được chọn sơ bộ theo công thức:

+ Chiều rộng dầm phụ được chọn sơ bộ theo công thức:


 Chọn sơ bộ kích thước dầm:
Bảng 2.2 Bảng chọn sơ bộ kích thước dầm
Kí hiệu

Chiều dài
ld (mm)

Loại dầm

D1

8200

DC

650

250

D2

6700

DC

550

250


D3

5300

DC

450

250

D4
4000
DC
400
D5
1300
CX
300
D6
1300
DB
300
D7
5700
DB
300
D8
800
DB
300

D9
6700
DB
300
Chú thích: DC là dầm chính, CX là dầm cơng xơn, DB là dầm biên ban cơng
2.3.3 Chọn kích thước tiết diện cột

- Diện tích tiết diện cột xác định sơ bộ theo cơng thức:
Trong đó:
+ k - là hệ số, kể đến ảnh hưởng của Mômen, lấy từ 1.0 đến 1.5
14

250
200
200
200
200
200


Đối với cột góc chọn k= 1.3; cột biên chọn k= 1.2, cột giữa chọn k= 1.0
+ N - là lực dọc trong cột do tải trọng đứng, xác định theo cơng thức sau:
(n là số tầng, q= 0.8÷2.0 T/m2, S là diện chịu tải của cột)
Chọn sơ bộ q= 1.1(T/m2)
+ Rb - là cường độ tính tốn chịu nén của bê tơng, bê tơng B25 có Rb =14.5MPa
- Tính toán tiết diện cột sơ bộ tại tầng hầm. Sau khi tính tốn sơ bộ kích thước u
cầu của từng cột thì kích thước được chọn thực tế được lấy theo bội số của 10cm và
được phép lấy nhỏ hơn khơng nhiều so với kích thước u cầu tính tốn do trong công
thức xác định sơ bộ tiết diện cột ở trên chưa xét đến sự làm việc của cốt thép.
E


C4

C2

C3

C3

C2

C4

C1

C3

D
C3

C

C1

C1

C1

C1


C3

C3

C1

C1

C1

C3

C1

C3

B
C1

1

C3

C3

C4

A

2


C2

C2

3

4

C4

5

Hình 2.2 Mặt bằng diện tích truyền tải của sàn vào cột
- Theo diện truyền tải, ta phân ra thành 5 nhóm cột như sau:
+ Nhóm cột C1: D-2, C-2, B-2, D-5, C-5, B-5, D-3, D-4, B-3, B-4
Ta có diện chịu tải lớn nhất của nhóm cột C1:

Chọn sơ bộ tiết diện cột: (80×80)cm có Ach=6400(cm2)
+ Nhóm cột C2: E-2, A-2, E-5, A-5, D-1, B-1, D-6, B-6, C-1, C-6
15

6


Ta có diện chịu tải lớn nhất của nhóm cột C2:

Chọn sơ bộ tiết diện cột: (60×60)cm có Ach=3600(cm2)
+ Nhóm cột C3: E-3, E-4, A-3, A-4
Ta có diện chịu tải lớn nhất của nhóm cột C3:


Chọn sơ bộ tiết diện cột: (50×50)cm có Ach=2500(cm2)
+ Nhóm cột C4: E-1, E-6, A-1, A-6
Ta có diện chịu tải lớn nhất của nhóm cột C4:

Chọn sơ bộ tiết diện cột: (35×35)cm có Ach=1225(cm2)
+ Nhóm cột C5: là cột đỡ cầu thang tầng 1, 2. Chọn sơ bộ tiết diện (30×30)cm
Bảng 2.3 Bảng chọn kích thước tiết diện cột
TẦNG
Tầng
hầm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

C1
(cm)

Nhóm cột
C2
C3

(cm) (cm)

80×8
0

60×6
0

50×5
0

70×7
0

50×5
0

45×4
5

60×6
0

40×4
0

40×4
0

C4

(cm)
35×3
5

16


13
14
Tầng
mái

C1(90x90)

C3(70x70)

S4

C3(70x70)

8000
8000

1

(200x300)
6500
8000

750


4000
4000
36000

3

2

(350x400)

(350x650)

(350x650)

S4

C2(50x50)
750

(350x400)

(350x400)

(350x400)
C4(350x350)

(350x400)

(350x650)


(350x650)

750

(200x300)
6500
8000

C3(70x70)
750

C4(350x350)
8000
8000

1300

5

4

6

Hình 2.3 Mặt bằng kết cấu
2.3.4 Chọn kích thước tiết diện cầu thang
Chọn sơ bộ tiết diện các bộ phận cầu thang
 Số liệu cầu thang
x
350


183

5.3

4

- Độ dốc cầu thang:

- Số bậc mỗi vế thang:
17

0.2

S5

(350x650)

(350x650)

S2

1.9

(200x300)

(350x500)

(350x500)


S1

20

(200x300)

(350x500)

S1

(350x650)

S2

(200x300)

(350x650)

C1(90x90)

(350x400)

S5

C3(70x70)

(350x500)

2600


750 1100 750

C1(90x90)

S1

(350x650)

300

S3

(350x650)

(350x400)

(350x400)

(350x400)
(350x500)
4000

(350x400)

(350x500)

C5(30x30)

S1


(350x500)

2750

C3(70x70)

(350x650)

(350x400)

1000

450 800

S1

C1(90x90)

1300

C1(90x90)

(350x650)

S3

C1(90x90)
(350x500)

(350x500)


(350x650)

S1

(350x500)

(350x500)

S1

C4(350x350)

(350x650)

C1(90x90)

(350x650)

C3(70x70)

800

A

(350x500)

(200x300)
(200x300)


S5

5100
5100

B

S1

C3(70x70)

S2

(350x400)

C1(90x90)

C3(70x70)
(200x300)

(350x650)

(350x400)

1000
6500
11000

23200
6500


C

(350x400)

(350x650)
(350x650)

S5

S4

S2

C3(70x70)

D

C2(50x50)
(350x400)

(350x650)

S4
(350x650)
(350x400)

(350x400)

800


(200x300)

C3(70x70)

C4(350x350)

5100
5100

E


- Chiều dài bản thang:

- Chọn cầu thang có bản 2 vế, khơng cốn và có một dầm chiếu nghỉ D1
- Chọn sơ bộ kích thước chiều dày bản thang:

Với, L0=L2+L1 – là khoảng cách từ giữa dầm chiếu nghỉ D1 đến giữa dầm chiếu tới.
Chọn hs=150mm
- Chọn sơ bộ kích thước các dầm cầu thang:

Chọn hd=350mm; bd=200mm cho dầm chiếu nghỉ D1
2.3.5 Chọn kích thước tiết diện vách và lõi cứng
- Theo điều 3.4.1 TCVN 198 – 1997 về việc hướng dẫn cấu tạo vách và lõi cứng:
+Khi thiết kế các cơng trình sử dụng vách và, lõi cứng chịu tải trọng ngang, phải
bố trí ít nhất 3 vách cứng trong 1 đơn nguyên, trục của 3 vách cứng này không được
gặp nhau tại 1 điểm.
+ Nên thiết kế các vách giống nhau (về độ cứng cũng như về kích thước hình
học).

+ Khơng nên chọn các vách có khả năng chịu tải trọng lớn số lượng ít mà nên
chọn nhiều vách nhỏ có khả năng chịu tải tương đương và phân bố đều các vách trên
mặt cơng trình.
+ Khơng nên chọn khoảng cách giữa các vách và từ các vách đến biên quá lớn.
+ Từng vách nên có chiều cao chạy suốt từ móng đến mái và có độ cứng khơng
đổi trong tồn bộ chiều cao của nó.
+ Độ dày của thành vách (B w) chọn không nhỏ hơn 150mm và không nhỏ hơn
1/20 chiều cao tầng (TCXD 198:1997)

Chọn Bw = 300mm.



2.3.6 Chọn kích thước tiết diện của từng bộ phận bể nước mái
18


- Nhu cầu dùng nước của người dân trong khu chung cư lấy theo tiêu chuẩn dùng
nước sinh hoạt q=120/lít/người/ngày.
- Cơng trình chung cư được dùng chủ yếu để ở và không gian thương mại ở tầng 1
và tầng 2.
- Từ tầng 3 đến tầng 14 dùng để ở mỗi tầng có 6 căn hộ, mỗi hộ là một gia đình
trung bình có 4 người →

(người)

- Nước phục vụ cho công cộng và cứu hỏa lấy bằng 10% nhu cầu dùng nước sinh hoạt.
- Khu thương mại ở tầng 1 và tầng 2 lấy sơ bộ 10% nhu cầu nước sinh hoạt của khu
sinh sống.


- Lượng nước bình quân được tính theo cơng thức
Trong đó:
+ qi =120 (lít/ngày) - tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
+ N - số người dân sống trong chung cư
Suy ra:

(m3/ngày)
- Lượng nước lớn nhất tính theo cơng thức:
(m3/ngày)
- Chọn kích thước bể: a=8.2m, b=5.3m, h=1.5m. Cơng trình gồm 1 bể:

 Kết luận: Vậy, với dung tích như trên kích thước bể đảm bảo cung cấp đủ nước
cho tồn bộ chung cư.
- Cơng trình gồm một bể nước mái được đặt giữa khung trục E, D – 3, 4
- Kích thước bể nước được thể hiện trong hình 2.5

19


+50.400
DN3
DN2

DN1

DN2
+48.900

DN3
DD3


DD2

DD2
DD1

DD3

Hình 2.4 Kết cấu bể nước mái

 Tính tốn chiều dày bản dựa vào cơng thức:
Với:
+ D=0.8÷1.4 - là hệ số phụ thuộc vào tải trọng
+ m – là hệ số phụ thuộc vào loại bản,


với bản loại dầm



với bản kê bốn cạnh

+ b – là nhịp tính tốn theo phương cạnh ngắn.
+ a – là nhịp tính tốn theo phương cạnh dài.
- Dựa vào kích thước các cạnh của bản, ta phân các ô bản làm hai loại, xét tỉ số hai
cạnh a/b ta có:

+

, bản sàn làm việc theo một phương là bản loại dầm


+

, bản sàn làm việc theo hai phương là bản kê bốn cạnh

Bảng 2.4 Lựa chọn kích thước các bản bể nước
Tên
Bản nắp
Bản thành
Bản đáy

Kích thước
a
b
(mm)
(mm)
5300
4100
5300
1500
5300
4100

Loại bản

D

Bản kê
Bản dầm
Bản kê


0.8
1.1
1.2

20

(82;72.9)
(55;47)
(123;109)

80
150
150


 Chọn sơ bộ kích thước các dầm bể nước theo công thức:
- Dầm DN1, DD1:

- Dầm DN2, DN3, DD2, DD3:

Với, l – là nhịp tính tốn của dầm
Bảng 2.5 Lựa chọn kích thước các dầm bể nước

DN1
DN2

Chiều dài
l (mm)
5300


(441.67;265)
(662.5;441.67
)
(1025;683.3)
(425;255)
(638;425)
(1000;667)

5300

200×400
400×400

20

30
0

200×400

20

40
0

20

40
0


20

30
0

DN3
8200
DD1
5300
Dầm đáy
DD2
5300
DD3
8200
Chọn cột kích thước (400×400)mm

300×700

300×700

400×400

400×400

Hình 2.5 Kết cấu bể nước

21

300


200

300

200

400
400
400
700

200
200
200
300

20

30
0

Dầm nắp

Kí hiệu

20

40
0


Tên dầm

400×400


2.3.7 Lựa chọn kết cấu tầng hầm
- Cơng trình chỉ có 1 tầng hầm ở cao trình -3.4m so với cốt 0.00. Mặt sàn tầng hầm
được đặt trực tiếp lên nền đất, liên kết và truyền tải vào các dầm móng. Chọn sơ bộ
chiều dày sàn tầng hầm hs=0.35m.
- Vách tầng hầm có bề dày 300mm, vách tầng hầm chỉ chịu tác động của áp lực đất.
- Sử dụng cừ thép để gia cố thành hố đào khi thi công tầng hầm.

22


CHƯƠNG 3
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
3.1. Tải trọng tác dụng
- Tải trọng tác dụng lên công trình gồm các loại tải sau:
+ Tải trọng thẳng đứng là trọng lượng bản thân kết cấu và hoạt tải sử dụng.
+ Tải trọng gió theo 2 phương vng góc.
+ Tải trọng động đất.
- Cơng trình có tổng chiều cao 48.6m nên tác động gió ảnh hưởng lên cơng trình bao
gồm 2 thành phần: Gió tĩnh và gió động. Việc tính tốn thành phần gió động căn cứ
vào tần số dao động riêng của cơng trình, tần số dao động riêng được xác định nhờ vào
phần mềm phân tích kết cấu Etabs.
- Cơ sở xác định tải trọng lên công trình dựa theo TCVN 2737 - 1995 “Tải trọng và tác
động - Tiêu chuẩn thiết kế”.
3.1.1 Tĩnh tải

 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn tầng điền hình:

- Tĩnh tải tác dụng lên sàn bao gồm: Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn và trọng
lượng bản thân tường xây trên sàn.
- Tĩnh tải tác dụng lên dầm gồm trọng lượng tường xây trên dầm.
- Tải trọng tính tốn được xác định theo cơng thức:
Trong đó,
+ n – là hệ số vượt tải
+

- là trọng lượng riêng của các lớp cấu tạo

+ h – chiều dày các lớp cấu tạo.
Bảng 3.1 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn điển hình
Các lớp cấu tạo sàn

h
(m)

γ
(kN/m3)

n

gs
(kN/m2)

Gạch lát

0.02


20

1.1

0.440

Vữa lót

0.02

18

1.3

0.468

Vữa trát

0.015

18

1.3

0.351

0.5

1.1


0.550

Trần, ống kỹ thuật
Tổng cộng

1.81

23


 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn mái:

Bảng 3.2 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn mái
Các lớp cấu tạo sàn

h
(m)

γ
(kN/m3)

n

gs
(kN/m2)

Gạch lát

0.02


20

1.1

0.440

Vữa lót

0.02

18

1.3

0.468

Lớp chống thấm, cách nhiệt

0.05

18

1.3

1.170

Vữa trát

0.015


18

1.3

0.351

0.5

1.1

0.550

Trần, ống
Tổng cộng

2.98

 Trọng lượng tường xây trên sàn:

5300

E

6700

S8

5700


S2

S5

S6

1000

S1

5300

S3

S4

800

5300

B

A

S7

24000
6700

C


5700

1000

D

5300

800

- Mặt bằng phân chia ô sàn theo tải trọng tường tác dụng trên sàn được thể hiện trong
các hình (3.1, 3.2, 3.3), các ô sàn trống không có tải tường tác dụng chỉ gồm trọng
lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn và hoạt tải sử dụng.

1300

8200

750

8200

6700

750

8200

4000


750

4000

6700

750

8200

8200

1300

8200

36800

1

2

3

4

Hình 3.1 Mặt bằng phân chia ơ sàn tầng 1

24


5

6


800

S7

S4

S5

6700

5700
5700

24000

S1

S2

1000

6700
5300


B

800

A

S3

5300

C

S6

1000

D

5300

5300

E

1300

8200

750


8200

6700

750

8200

4000

750

4000

6700

750

8200

8200

1300

8200

36800

1


3

2

5

4

6

S1

S1

5700

6700

S8

S2

S3

S6

S3

S2


S8

S8

S4

S5

S6

S5

S4

S8

8200

1300

5700
1000
5300

S1

S1

S7


800

5300

B

A

S7

24000
6700

C

S7

1000

D

800
5300

E

5300

Hình 3.2 Mặt bằng phân chia ơ sàn tầng 2


1300

8200

750

8200

6700

S7
750

8200

4000

750

4000

6700

750

8200

8200

36800


1

2

3

4

5

Hình 3.3 Mặt bằng phân chia ơ sàn tầng điển hình (3-14)
25

6


×