PHỊNG GD- ĐT HUYỆN ĐƠNG TRIỀU
TRƯỜNG THCS MẠO KHÊ I
KIỂM TRA BÀI CŨ
• Câu 1: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ
nhất ở kì nào của q trình phân chia tế bào? Mơ tả cấu
trúc đó.
• Trả lời:
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ
nhất ở kì giữa của q trình phân chia tế bào.
NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở tâm
động. Chiều dài của NST co ngắn từ 0,5 – 50 micrơmét,
đường kính từ 0,2 – 2 micrơmét, có dạng đặc trưng như
hình hạt, hình que hoặc chữ V.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi
lồi sinh vật?
Trả lời: Số lượng NST của một số lồi:
Người: 2n = 46; n = 23
Tinh tinh: 2n = 48; n = 24.
Ruồi giấm: 2n = 8; n = 4.
Ngơ: 2n = 20; n = 10.
Tiết 9 – Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Tiết 9 – Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Chu kỡ tế bào
gồm:
+ Kì trung gian.
+ Quá trình nguyên phân.
QUANSTHốNH9.2,THOLUNNHM
HONTHNHBNG9.1
Hỡnh
thỏi
NST
Mc
dui
xon
Mc
úng
xon
Hỡnh9.2.Sbinihỡnhthỏi
NST
trongchukỡtbo
Kỡ
Kỡ Kỡ Kỡ Kỡ
trung đầu gia sau cui
gian
nhiu
nht
t nhi
u
t
cc
i
Bng9.1.Mcúng,duixoncaNST
quacỏckỡ
Tiết 9 – Bài 9: NGUN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Chu kỡ tế bào
gồm:
+ Kì trung gian
+ Q trình ngun phân
Mức độ đóng và duỗi xoắn của NST điển hình ở kì giữa và kì trung gian:
+ Kì giữa: Đóng xoắn cực đại (dạng đặc trưng)
+ Kì trung gian: Duỗi xoắn hồn tồn (dạng sợi).
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST Ở CÁC KÌ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
Các kì
Những diễn biến của NST
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Tế bào mẹ
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Tế bào mẹ
Kì trung gian
Kì đầu
Tế bào mẹ
Kì giữa
Kì trung gian
Kì đầu
Tế bào mẹ
Kì giữa
Kì trung gian
Kì sau
Kì đầu
Tế bào mẹ
Kì giữa
Kì trung gian
Kì sau
Kì đầu
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì giữa
Kì trung gian
Kì sau
Kì đầu
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì giữa
Kì trung gian
Kì sau
Kì đầu
Kì cuối
Tế bào mẹ
Kì giữa
Kì trung gian
Kì sau
Kì đầu
Hai tế bào con
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST Ở CÁC KÌ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
Các kì
Những diễn biến của NST
Kì trung gian
NST dài , mảnh, duỗi xoắn và nhân đơi thành NST kép.
Kì đầu
Kì giữa
NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ
rệt và đính vào các sợi tơ của thoi phân bµo tại tâm
động.
Cỏc NST kộp đúng xoắn cực đại và xếp thành một
hàng ở mặt phẳng xớch đạo của thoi phõn bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
Cỏc NST đơn dón xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh.
Tiết 9 – Bài 9: NGUN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Chu kỡ tế bào
gồm:
+ Kì trung gian
+ Q trình ngun phân
Mức độ đóng và duỗi xoắn của NST điển hình ở kì giữa và kì trung
gian:
+ Kì giữa: Đóng xoắn cực đại (dạng đặc trưng).
+ Kì trung gian: Duỗi xoắn hồn tồn (dạng sợi)
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào
Nội dung: Phiếu học
tậ K
p ết quả
:Từ 1 tế bào mẹ (2n
)
III. Ý nghĩa cNST
ủa ngun phân
Ngun phân 2 tế bào con (2n
NST)
Tiết 9 – Bài 9: NGUN PHÂN
I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
Chu kỡ tế bào gồm:
+ Kì trung gian
+ Q trình ngun phân
Mức độ đóng và duỗi xoắn của NST điển hình ở kì giữa và kì trung gian:
+ Kì giữa: Đóng xoắn cực đại (dạng đặc
trưng).
+ Kì trung gian: Du
ỗi xoắn hồn tồn (dạng sợi).
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào
Nội dung: Bảng 9.2
Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST
) Ngun phân 2 tế bào con (2n
NST)
III. Ý nghĩa củ
a ngun phân
Là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể.
Duy trì sự ổn định bộ NST của lồi qua các thế hệ tế bào trong q trình phát
triể
n cá thể.
NUÔI CẤY MÔ
GHÉP CÂY
CỪU DOLI
NGUN PHÂN
CÁC KÌ TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
KẾT QUẢ
Ý NGHĨA
1 TẾ BÀO
( 2n NST)
Kì trung gian
Kì đầu
Q trình ngun phân
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Ngun Giúp
Ổn
phân
cơ thể định bộ
lớn lên NST
2 TẾ BÀO
( 2n NST)
HÃY ĐIỀN VÀO Ơ TRỐNG CÁC KÌ CỦA CHU KÌ TẾ BÀO
Kì cuối
Kỡ giữa
Kỡ sau
2
1
4
Kỡ trung gian
Kỡ đầu
3
5
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Trong qúa trình nguyên phân thoi phân bào
xuất hiện ở kì nào?
A. kì đầu
B. kì giữa
C. kì sau
D. kì cuối